CHƯƠNG 1: QUANG HỌC
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
2. Kĩ năng:
- Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật
- Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.
- Nghiêm túc trong khi học tập.
Ngày soạn: 15 / 8 / 2010 Tuần 1: Tiết 1: Chương 1: quang học Bài 1: nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng I. mục tiêu 1.Kiến thức: - Nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. 2. Kĩ năng: - Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật - Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. II. Chuẩn bị Mỗi nhóm: + 1 hộp kín trong có dán sẵn 1 mãnh giấy trắng, có gắn bóng đèn pin. + Pin, dây nối, công tắc. III. hoạt động dạy học Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: ổn định, tổ chức tình huống học tập. (3 phút). ổn định: Tạo tình huống: HS trả lời câu hỏi của GV. - HS: đọc 6 câu hỏi ở đầu chương. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.(5 phút). - HS: Đọc phần mở bài trong sgk. - HS: làm thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận và trả lời câu hỏi. * Hoạt động 3: Tìm hiểu vì sao ta nhận biết được ánh sáng. (10 phút). I. nhận biết ánh sáng. 1. Quan sát và thí nghiệm. - HS: thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời câu C1 - Các nhóm khác góp ý bổ sung, rút ra kết luận và ghi vở. 2. Rút ra kết luận. - Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. * Hoạt động 4: Nghiên cứu điều kiện để nhìn thấy một vật. (15 phút). II. nhìn thấy một vật. 1. Thí nghiệm: - HS: Các nhóm lần lượt làm TN theo các hình 1.2 sgk. Sau đó thảo luận nhóm và đại diện trả lời câu C2. 2. Kết luận. - HS: Các nhóm góp ý, bổ sung và rút ra kết luận ghi vào vở. Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. * Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng, vật sáng. (7 phút). III. Nguồn sáng, vật sáng. - HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời câu C3. 2. Kết luận. Nhận xét: - Ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin vì dây tóc đó phát ra ánh sáng và ánh sáng đó truyền đến mắt ta. - Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi nó được chiếu sáng và ánh sáng đó truyền đến mắt ta. Kết luận: - HS: tập thể lớp góp ý và rút ra kết luận ghi vào vở. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. * Hoạt động 6: Vận dụng. ( 5 phút). HS: Thảo luận nhóm và trả lời C4, C5 HS: Đọc phần ghi nhớ. HS: Đọc có thể em chưa biết. Trợ giúp của thầy: ?. Một người bình thường có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật không? ?. Hình ảnh chụp ở đầu chương em hãy cho biết trong tờ giấy viết gì? GV: y/c hs đọc 6 câu hỏi ở đầu chương. Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu và giải quyết những vấn đề này. GV: y/c hs đọc phần mở bài ở trong sgk. GV: y/c và hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo nhóm. ?. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? GV: y/c hs đọc phần tự quan sát và thí nghiệm. Thảo luận nhóm và trả lời câu C1. GV: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời, cho các nhóm khác nhân xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. GV: Đặt vấn đề khi nhìn thấy một vật.? GV: y/c hs tiến hành làm TN như sgk, thảo luận nhóm và trả lời câu C2 GV: Quan sát các nhóm và uốn nắn các thao tác của HS. GV: Gọi một đại diện nhóm trả lời và cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung để rút ra kết luận. GV: cho hs nhận xét sự khác nhau giữa bóng đèn pin đang bật sáng và mảnh giấy trắng. ( Vật nào tự nó phát ra ánh sáng? Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó trở lại? ). GV: Gọi đại diện nhóm trả lời C3. GV: Y/c HS hoàn thành nhận xét. GV: Y/c HS rút ra kết luận. GV: y/c hs trả lời câu C4, C5 vào vở. Y/c hs đọc phần ghi nhớ. Y/c hs đọc có thể em chưa biết. GV: y/c hs về nhà học vở ghi và phần ghi nhớ trong sgk. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài 2. Ngày soạn: 22 / 8 / 2010 Tuần 2: Tiết 2: Bài 2: sự truyền ánh sáng I. Mục tiêu Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. Biết vận dụng sự truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. Nhận biết được 3 loại chùm sáng. II. chuẩn bị0 Cho mỗi nhóm HS: + 1 đèn pin. + 1 ống trụ thẳng 3mm , 1 ống trụ cong 3mm + 3 màn chắn có đục lỗ. + 3 đinh ghim. Cho GV: + Như một bộ TN của HS. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (8 phút). ổn định. Kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. Tạo tình huống. HS: Đọc mẫu đối thoại. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy luật về đường truyền của ánh sáng (12 phút). I. đường truyền của ánh sáng. 1. Thí nghiệm. HS: Đọc mục TN và tiến hành làm thí nghiệm. HS: Từ kết quả TN thảo luận và trả lời C1. HS: Đọc C2 và tiến hành TN hình 2.2 sgk. Thảo luận nhóm C2 HS: Đại diện nhóm trả lời C2. Các nhóm khác bổ sung và nhận xét. 2. Kết luận. HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận, phát biểu và ghi vỡ. - Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. 3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng. HS: tiếp thu định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Định luật: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. * Hoạt động 3: Thông báo từ ngữ mới. Tia sáng và chùm sáng. (8 phút). II. Tia sáng và chùm sáng. 1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng. HS: Tiếp nhận thông tin mới và ghi vở. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng . Bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. Ví dụ tia sáng (SI). S ắđắ I 2. Chùm sáng. HS: Tiếp thu thông tin mới và ghi vỡ. ( SGK). 3. Ba loại chùm sáng. HS: Quan sat TN trên bàn GV, thảo luận nhóm để trả lời C3. C3: ... không giao nhau.. ... giao nhau... ...loe rộng ra... * Hoạt động 4: Vận dụng và hướng dẫn về nhà ( 10 phút). HS: thảo luận nhóm và trả lời C4, C5 và ghi vào vỡ. HS: Đọc ghi nhớ sgk. HS: Đọc có thể em chưa biết. Trợ giúp của thầy: ?. Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? ?. Ta nhìn thấy một vật khi nào? ?. Nguồn sáng và vật sáng là gì? GV: Giới thiệu bài mới. GV: Y/c HS đọc mục TN(thí nghiệm) và tiến hành TN như hình 2.1 sgk - Y/c HS thảo luận và trả lời C1. GV: Y/c HS sinh tiến hành làm TN (thí nghiệm kiểm tra) Hình 2.2 sgk. Thảo luận nhóm trả lời C2. GV: Y/c đại diện nhóm trả lời C2. ?. Qua 2 TN trên chúng ta rút ra kết luận gì về đường truyền của ánh sáng? GV: Thông báo nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng GV: Thông báo: Quy ước cách biễu diễn (cách vẽ) đường truyền của ánh sáng: Bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. GV: Thông báo về chùm sáng (Gồm nhiều tia sáng hợp thành một chùm sáng hẹp song song có thể coi là một tia sáng). GV: Làm TN theo hình 2.4 để HS quan sát tia sáng. GV bổ sung câu trả lời và cho HS ghi vỡ. GV: Y/c HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời C4, C5. GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết trong sgk. GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập trong SBT và học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 30 / 8 / 2010 Tuần 3: Tiết 3: Bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I. mục tiêu Nhận biết được bóng tối, bóng nữa tối và giải thích. Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực. II. chuẩn bị Một đèn pin, 1 bóng đèn 220V, vật cản màn chắn. Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (8 phút). ổn định. Kiểm tra. HS: trả lời câu hỏi của GV. Tạo tình huống. HS: Đọc tình huống trong sgk. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm bóng tối (8 phút). I. Bóng tối, bóng nửa tối. Bóng tối: 1. Thí nghiệm: HS: Các nhóm tiến hành làm TN, thảo luận và trả lời C1. 2. Nhận xét. HS: Tiếp thu ý kiến, hoàn thành nhận xét và ghi vở. + Nhận xét: ... Nguồn sáng ... * Hoạt động 3: Hình thành khái niệm bóng nửa tối (8 phút). Bóng nửa tối. 1. Thí nghiệm: HS: Các nhóm làm TN theo hình 3.2. Thảo luận nhóm trả lời C2. 2. Nhận xét: HS: tiếp thu ý kiến và hoàn thành nhận xét. + Nhận xét: ... một phần ... * Hoạt động 4: hình thành khái niệm nhật thực (8 phút). II. nhật thực, nguyệt thực. HS: Đọc thông báo sgk phần II HS: Chú ý quan sát trên tranh vẽ 3.3sgk và trả lời C3 và câu hỏi của GV. Nhật thực toàn phần. Khi một phần của trái đất nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng. Nhật thực một phần. Khi một phần của trái đất nằm trong vùng bóng nửa tối của mặt trăng. * Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực (5 phút). HS: Tiếp nhận thông tin mới. HS: Quan sát tranh H3.4sgk và thảo luận nhóm câu C4. 3. Nguyệt thực. Khi mặt trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất, nó không được chiếu sáng nữa và lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng gọi là hiện tượng nguyệt thực. * Hoạt động 5: Vận dụng và hướng dẫn về nhà (7phút). III. Vận dụng. HS: Quan sát TN của GV và trả lời C5. HS: Đọc câu C6, thảo luận nhóm và trả lời. HS: Đọc có thể em chưa biết. Trợ giúp của thầy: ?. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường như thế nào? ?. Quy ước cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng? ?. Có mấy loại chùm sáng? Tính chất? GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Nêu tình huống như sgk. GV: Hướng dẫn HS làm TN như hình 3.1sgk và y/c HS thảo luận để trả lời C1. GV: Đưa ra khái niệm vùng bóng tối và bóng tối. GV: Y/c HS phát biểu nhận xét và ghi vào vở. GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm TN theo hình 3.2, y/c HS thảo luận và để trả lời C2. GV: Chú ý cho HS phân biệt: nguồn sáng hẹp thì có vùng bóng tối (khoảng sau vật cản đến màn chắn) và bóng tối (nằm trên màn chắn), với nguồn sáng rộng thì có vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối. GV: Đưa ra khái niệm vùng bóng tối và bóng nửa tối. GV: Y/c HS hoàn thành nhận xét. GV: Y/c HS đọc mục II. GV: Y/c HS nghiên cứu trả lời C3. ?. Chỉ ra trên hình vẽ 3.3sgk vùng nào là vùng nhật thực toàn phần, nhật thực một phần? GV: Thông báo về tính chất phản chiếu ánh sáng của Mặt trăng và sự quay của mặt trăng xung quanh trái đất. GV: Treo tranh H3.4sgk lên bảng, cho HS quan sát, đọc C4 cho HS thảo luận nhóm. GV: Làm lại TN H 3.2sgk di chuyển miếng bìa gần lại màn chắn để HS quan sát bóng đen và bóng mờ trên màn thay đổi thế nào. Y/c HS trả lời C5. GV: Y/c HS đọc câu C6 và hướng dẫn HS thảo luận nhóm. GV: Y/c HS đọc có thể em chưa biết. GV: Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài học sau. Ngày soạn: 05/ 9 / 2010 Tuần 4: Tiết 4: Bài 4: định luật phản xạ ánh sáng I. mục tiêu Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật. II. chuẩn bị Gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. Đèn pin tạo tia sáng. Thước đo góc. Tờ giấy dá ... nh: * Hoạt động 1: ổn định, kiểm tra, tạo tình huống (5 phút). 1. ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Trả lời câu hỏi của GV. 3. Tạo tình huống. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 2: Mắc nối tiếp hai bóng đèn (10 phút). 1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn. Đ1 Đ2 HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục II SGK. HS: Mắc sơ đồ mạch điện như hình vẽ 27.1a. 2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Kết luận: Trong đoạn mạch nối tiếp dòng điện có cường độ bằng nhau tại mọi điểm (tại các vị trí khác nhau). * Hoạt động 3 Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp (10 phút). 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. HS: Các nhóm lắp vôn kế theo hình 27.2 SGK. HS: Tiến hành TN theo nhóm. Mỗi vị trí đóng công tắc 3 lần. Tính giá trị trung bình, ghi vào mẫu báo cáo. HS: Thảo luận nhóm ghi nhận xét vào báo cáo. U13= U12+ U23 * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá và hướng dẫn về nhà (5 phút). HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. HS: Nạp báo cáo thực hành. Trợ giúp của thầy: ?. Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện bằng những dụng cụ nào? ?. Cách mắc vôn kế và ampe kế vào mạch? ?. Đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế là gì? GV: Giới thiệu mục tiêu và bài học GV: Y/c HS các nhóm thực hiện theo mục II SGK. GV: Kiểm tra việc mắc mạch điện kín với 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Lưu ý HS mắc ampe đúng theo quy tắc. GV: Y/c HS đóng công tắc 2 lần cho mỗi vị trí mắc ampe kế. GV: Hướng dẫn HS tính giá trị trung bình rồi ghi vào phiếu thực hành. GV: Y/c HS làm tương tự nhưng mắc ampe kế vào vị trí 2 và 3. GV: Y/c HS yêu cầu HS ghi kết quả vào phiếu thực hành. GV: Y/c HS thảo luận chung, nhận xét thống nhất và ghi vào phiếu TH. GV: Y/c HS sử dụng đoạn mạch đã mắc chỉ mắc thêm vôn kế vào hai đầu bóng đèn như sơ đồ mạch điện H27.2 SGK. GV: Yêu cầu HS mỗi vị trí phải đóng công tắc 3 lần sau đó tính giá trị trung bình. GV: Hướng dẫn HS thảo luận và ghi nhận xét vào báo cáo thực hành. GV: Y/c HS nêu lại quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. GV: Nhận xét rút kinh nghiệm. GV: Thu báo cáo và dụng cụ thực hành. GV: Y/c HS về nhà chuẩn bị báo cáo cho bài sau. Ngày soạn: 05 / 4 / 2010 Tuần 33: Tiết 32: Bài 28: thực hành: đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song I. mục tiêu Biết mắc song song 2 bóng đèn. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện song song 2 bóng đèn. II. Chuẩn bị Cho mỗi nhóm: + 1 nguồn điện, + 1 ampe kế, + 1 vôn kế, + 27 cấu tử Cho GV: một bộ giống như của HS. III. hoạt động dạy học Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: ổn định, kiểm tra (7 phút). 1. ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Rút kinh nghiệm từ bài thực hành trước. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. * Hoạt động 2: Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với hai bóng đèn (10 phút). Ii. nội dung thực hành. 1. Mắc song song hai bóng đèn. HS: Quan sát hình 28.1a SGKvà trả lời các câu hỏi ở phần II. HS: Thực hiện C1. HS: Tiến hành lắp mạch điện, đóng công tắc, quan sát các đèn. * Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song (8 phút). 2. Đo hiệu điện thế với đoạn mạch song song. HS: Thực hiện C3. HS: Tiến hành đo HĐT theo mục 2 SGK. HS: Ghi lại kết quả đo sau mỗi lần đóng công tắc, tính giá trị trung bình U12 điền vào bảng 1. HS: Làm tương tự với U34 và UMN HS: Thảo luận rút ra nhận xét và ghi vào mẫu báo cáo TH. * Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song (12 phút). 3. Đo CĐDĐ đối với đoạn mạch song song. HS: Tháo bỏ vôn kế và lắp ampe kế vào theo hình 28.2 SGK. HS: Mỗi vị trí đóng công tắc 2 lần. Tính giá trị TB rồi ghi vào mẫu báo cáo TH. HS: Dựa vào bảng 2, thảo luận và ghi nhận xét vào mẫu báo cáo TH. HS: Quan sát TN của GV. * Hoạt động 4: Cũng cố, nhận xét và đánh giá (5 phút). HS: Phát biểu theo yêu cầu của GV. HS: Tiếp thu ý kiến. HS: Nộp báo cáo và dụng cụ. Trợ giúp của thầy: GV: Trả mẫu báo cáo bài TH trước, nhận xét và rút kinh nghiệm. ?. Vôn kế, ampe kế dùng để làm gì? ?. Cách mắc ampe kế, vôn kế vào mạch điện? GV: Y/c HS trả lời các câu hỏi ở phần 1 trong mẫu báo cáo. GV: Y/c HS quan sát mạch điện hình 28.1a SGK. Và trả lời câu hỏi ở phần II. GV: Hướng dẫn HS mắc mạch điện như hình 28.1a và thực hiện các mục trong SGK. GV: Y/c HS thực hiện theo SGK. Kiểm tra HS mắc vôn kế có đúng không. GV: Y/c HS mỗi vị trí đóng công tắc 2 lần. Rồi tính giá trị TB. GV: Y/c HS từ bẳng 1 rút ra nhận xét và ghi đầy đủ vào báo cáo. GV: Y/c HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vôn kế, mắc ampe kế vào mạch điện theo các vị trí và tiến hành TN như trong SGK. GV: Hướng dẫn HS thảo luận và ghi nhận xét vào báo cáo. GV: Làm TN cùng 1 lúc với 3 ampe kế. GV: Y/c HS nêu lại quy luật về CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch song song. GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm. GV: Thu báo cáo TH. GV: Y/c HS về nhà chuẩn bị bài học sau. Ngày soạn: 12 / 4 / 2010 Tuần 34: Tiết 33: Bài 29: an toàn khi sử dụng điện I. mục tiêu Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. II. chuẩn bị Cho mỗi nhóm: + Nguồn điện (pin), + 27 cấu tử. Cho GV: + Nguồn điện (pin), + Bút thử điện, + Cầu chì, + 4 đoạn dây điện. III. hoạt động dạy học Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: ổn định, kiểm tra và giới thiệu bài (5 phút). 1. ổn định. 2. Kiểm tra. HS: Tiếp thu phần rút kinh nghiệm. 3. Giới thiệu bài. HS: Thu thập thông tin. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người (15 phút). I. dòng điện qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm. 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. HS: Quan sát TN của GV và trả lời C1. HS: Quan sát hình 29.1 SGK và tiến hành TN, hoàn thành nhận xét. Nhận xét: Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người. HS: Đọc phần I.2 SGK. HS: Nêu mức độ giới hạn gây chết người khi tiếp xúc với dòng điện. I từ 70mA trở lên. U từ 40V trở lên. * Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15 phút). II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. Hiện tượng đoản mạch. HS: Quan sát TN của GV và thực hiện C2. HS: Nêu nhận xét. Nhận xét: Khi bị đoản mạch dòng điện có cường độ rất lớn. Tác dụng của cầu chì. HS: Làm TN như hình 29.3SGK. quan sát và nêu hiện tượng. HS: Trả lời C3: C3: Khi bị đoản mạch xảy ra với mạch điện hình 29.3, cầu chì nóng lên, nóng chảy, đứt và ngắt mạch. HS: Tìm hiểu và nêu ý nghĩa của số ghi trên mỗi cầu chì. HS: Thực hiện C4, C5. C4: ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì: Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt. C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn, từ bảng cường độ dòng điện ở bài 24 (từ 0,1 đền 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số 1,2 hoặc 1,5A. * Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điên (5 phút). III. các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. HS: Đọc thông tin trong SGK, thảo luận và vận dụng để trả lời câu hỏi của GV. HS: Thực hiện C6. * Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn về nhà (5 phút). HS: Đọc ghi nhớ và “có thể em chưa biết”. Trợ giúp của thầy: GV: Trả bài TH trước. GV: Đặt vấn đề như SGK. GV: Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện Y/c HS quan sát và thực hiện C1. GV: Y/c HS quan sát hình 29.1 SGK và tiến hành TN. GV: Y/c HS hoàn thành nhận xét. GV: Y/c HS đọc mục I.2 SGK. GV: Y/c HS nêu mức độ nguy hiểm dòng điện đối với cơ thể người. GV: Làm TN, y/c HS quan sát và thực hiện C2. GV: Y/c HS quan sát hình 29.3SGK. GV: Y/c HS thực hiện C3. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu cầu chì. GV: Y/c HS thực hiện C4, C5. GV: Y/c HS đọc các thông tin trong SGK, thảo luận vì sao phải tuân thủ các quy tắc trên? GV: Y/c HS thực hiện C6. GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ và “có thể em chưa biết” GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập trong SBT, chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2. Ngày soạn: 18 / 4 / 2010 Tuần 35: Tiết 34: Bài 30: tổng kết chương: điện học I. mục tiêu Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học. II. chuẩn bị Bảng phụ phần trò chơi ô chữ. Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào phiếu học tập. III. hoạt động dạy học Hoạt động của học sinh: * Hoạt động 1: Củng cố các kiến thức cơ bản (10 phút). I. Tự kiểm tra. HS: Trả lời các câu hỏi từ câu 7 đến câu 12. HS: Thảo luận câu trả lời. * Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức (5’). II. Vận dụng. HS: Thưch hiện câu 6, câu7 ở phần vận dụng. HS: Thảo luận nhận xét đánh giá. * Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (5 phút). III. Trò chơi ô chữ. HS: Cử đại diện nhóm tham gia trò chơi. * Hoạt động 4: Tổ chức trả lời vào phiếu học tập (15 phút). III. Trò chơi ô chữ. HS: Cá nhân hoàn thành bài làm của mình vào phiếu học tập. HS: Nạp phiếu học tập. Trợ giúp của thầy: GV: Y/c HS trả lời từng câu hỏi trong phần tự kiểm tra (câu 7 đến câu 12). GV: Nhận xét sửa sai. GV: Y/c HS trả lời các câu hỏi ở phần vận dụng (câu 6, 7). GV: Treo bảng phụ trò chơi ô chữ. Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi. GV: Phát phiếu học tập cho HS và y/c HS thực hiện. GV: Thu phiếu học tập. GV: Nhận xét đánh giá và cho điểm một số bài. GV: Y/c HS về nhà ôn tập lại chương trình vật lý lớp 7. Phiếu học tập Họ và tên: lớp. I. Khoanh tròn phương án đúng nhất cho các câu trả lời sau: Câu 1: Khi dùng lược nhựa chải tóc thì: Chỉ có lược nhựa nhiễm điện. C. Chỉ có tóc bị nhiễm điện Cả tóc và lược nhựa bị nhiễm điện. D. Cả hai vật không bị nhiễm điện. Câu 2: Đưa vật A bị nhiễm điện dương lại gần vật B, ta thấy chúng đẩy nhau như vậy vật B: Nhiễm điện tích dương. C. Nhiễm điện tích âm. Trung hoà về điện. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các electrôn. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích dương. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích âm. Câu 4: Cường độ dòng điện cho ta biết: Độ mạnh của dòng điện. Dòng điện có các hạt mang điện tích âm tạo nên. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra. Tác dụng của dòng điện. II. Chọ từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. a. (1) ..là chất cho dòng điện chạy qua. Trong các kim loại có (2). thoát ra khỏi (3) và chuyển động tự do trong kim loại. b. Dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn gây ra (4) làm dây tóc (5) .. và (6) . c. Bàn là điện hoạt động dựa vào (7) .. Nam châm điện hoạt động dựa vào (8)
Tài liệu đính kèm: