Giáo án Vật lý 7 chuẩn tiết 30: Hiệu điện thế

Giáo án Vật lý 7 chuẩn tiết 30: Hiệu điện thế

Bµi dạy : HIỆU ĐIỆN THẾ

I. Mục Tiêu

 1. Kiến thức:

 - Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.

 - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.

 - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.

Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.

 2. Kĩ năng :

 [NB].

 - Giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.

 - Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 chuẩn tiết 30: Hiệu điện thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 30
TiÕt ct : 30 
Ngµy so¹n: 
Bµi dạy : HIỆU ĐIỆN THẾ 
I. Môc Tiªu
 1. KiÕn thøc:
 - Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
 - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. 
 - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
 2. Kĩ năng : 
 [NB]. 
 - Giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. 
 - Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. 
 [NB]. Nêu được
 - Hiệu điện thế được kí hiệu là U. Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V; Ngoài ra, còn dùng các đơn vị là mili vôn (mV) và kilô vôn (kV); 
 1 V = 1000 mV; 
 1 kV = 1000 V.
 [VD]. Sử dụng được vôn kế phù hợp để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
 - Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế: Trên bề mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc mV. Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định.
 3.Thái độ :- Tính cẩn thận chính xác, khoa học .
 - Nghiêm túc trong học tập, hợp tác nhóm trong học tập.
 4. GDMT : - An toàn, tiết kiệm khi sử dụng điện 
 - GD ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên môi trường 
II. ChuÈn bÞ : 
 GV: Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, vôn kế loại to (5V- 0,1V), biến trở, vôn kế, 
 đồng hồ vạn năng, dây dẫn.
 HS : Nhóm HS: 1,5V, bóng đèn, ampe kế (5V- 0,1V), công tắc, dây dẫn. .
III. KiÓm tra bµi cò : 5’	
HS1 : - Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu? Dùng dụng cụ nào để đo? 
HS2 : - Muốn đo cường độ dòng điện ta cần mắc ampe kế vào mạch như thé nào?
HS3 : Vẽ sơ đồ mạch điện có ampe kế ?
V. Tiến trình tiết dạy 
1. æn ®Þnh lớp 
	2. Các hoạt động dạy học 
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
2
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề 
 GV yc hs đọc phần giới thiệu sgk
1HS đọc phần giới thiệu sgk
HS khác nghe – suy nghĩ 
10
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị đo .
GV: Thông báo hoặc cho HS làm việc với SGK về HĐT và đơn vị đo HĐT:
- Đơn vị là gì? Kí hiệu ?
- Ngoài ra còn có những đơn vị nào?
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1 (SGK).
GV H19.2 SGK hoặc các nguồn điện thật để nắm số vôn tương ứng ghi trên các nguồn đó.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, thu thập các thông tin cần thiết.
HS: Thực hiện câu C1,quan sát
I. Hiệu điện thế:
- Nguồn điện tạo ra giữa 2cực 1HĐT.
- Kí hiệu: U.
- Đơn vị: Vôn, kí hiệu V.
 Ngoài ra còn dùng: mV, kV,
 1kV = 1000V
 1V = 1000mV
C1 Pin tròn : 1,5 V
 Ac quy của xe máy : 6V , 12V
 Giữa 2 lỗ ổ điện : 220 V
8
Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế 
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- Vôn kế dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS thực hiện các mục 1, 2, 3, 4, 5 của câu C2 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
II. Vôn kế:
 Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2. 
Vôn kế
GHĐ
ĐCNN
Hình 25.2a
300V
25V
Hình 25.2b
20V
2,5V
8
Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện.
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm mục III (1, 2, 3, 4, 5), so sánh và rút ra kết luận.
GV: yêu cầu HS thực hiện câu C3 (SGK)
HS: Thực hiện theo yêu cầu của gv, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung theo yêu cầu ở SGK.
HS: Thực hiện câu C3, hoàn chỉnh nội dung.
III. Đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở: 
 K
-
+
 A
 V
C3 Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện 
7
Hoạt động 5: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS Tthực hiện câu C4, C5, C6 (SGK), theo dõi uốn nắn những sai sót của gv vì mới làm quen vớí các khái niệm này.
GV: cần lưu ý hs khi nói đến giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ để có cơ sở lựa chọn phù hợp.
HS: Thực hiện C4 C5 C6 theo yc gv, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III. Vận dụng: 
C4: a) 2,5V = 2500mV
b) 6kV = 6000V
c) 110V = 0,11kV
d) 1200mV = 1,2V
C5: (HS thực hiện) 
C6: 2a. 3b, 1c.
V. Cñng cè : 3’
- HĐT là gì, đơn vị đo?
- Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế em đang dùng?
- Vì sao phải chon vôn kế có giới hạn đo phù hợp để đo?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
VI. H­íng dÉn häc ë nhµ : 2’
- Học bài theo nội dung ghi nhở ở SGK.
- Nắm cách đo HĐT giữa 2 đầu nguồn điện của mạch điện hở.
`	- Xem nội dung có thể em chưa biết (SGK).
- Làm bài tập ở SBT-VL7.
- Chuẩn bị bài học mới.
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LI 7 TIET 30.doc