Giáo án Vật lý 7 học kì 2

Giáo án Vật lý 7 học kì 2

 Tiết12: Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM

I. Mục tiêu: * Kiến thức:

 - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.

 - Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng) âm thấp ( âm trần) và tần số khi so sánh 2 âm.

* Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm để hiểu được tần số là gì.

* Thái độ: Trung thực cẩn thận, khéo léo khi làm thí nghiệm

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một đĩa phát âm mô tơ, một miếng phim nhựa, một lá thép mỏng, một hộp gỗ.

*Cả lớp: một giá thí nghiệm, 2 con lắc đơn chiều đà 20 cmvà 40 cm, đồng hồ bấm dây.

* Bảng phụ ghi bảng1 trang31.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 59 trang Người đăng vultt Lượt xem 1186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NS: 2/11 /2009. ND:..
 Tiết12: Bài 11: Độ cao của âm
I. Mục tiêu: * Kiến thức: 
 - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
 - Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng) âm thấp ( âm trần) và tần số khi so sánh 2 âm.
* Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm để hiểu được tần số là gì.
* Thái độ: Trung thực cẩn thận, khéo léo khi làm thí nghiệm
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một đĩa phát âm mô tơ, một miếng phim nhựa, một lá thép mỏng, một hộp gỗ.
*Cả lớp: một giá thí nghiệm, 2 con lắc đơn chiều đà 20 cmvà 40 cm, đồng hồ bấm dây.
* Bảng phụ ghi bảng1 trang31.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ Đặt vấn đề bài mới ( 5 phút)
?1: Các nguồn âm có đặc điểm nào giống nhau? Chữa bài 10.1, 10.2.
GV Y C học sinh nhận xét cho điểm.
GV đặt vấn đề vào bài mới nh SGK
Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh chậm khái niệm tần số( 10p) 
 ? Quan sát h11.1 cho biết mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm? 
? Một dao động được xác định như thế nào? 
? Trong thí nghiệm này cần chú ý điều gì? 
Chú ý: Cách xác định một dao động, góc lệch giữa 2 con lắc so với vị trí ban đầu phải bằng nhau.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm thí nghiệm cả lớp chia làm 2 tổ cử người theo dõi số dao động của 2 con lắc trong 10s.
? Yêu cầu các nhóm điền kết quả vào bảng SGK.
? Dựa vào bảng hãy cho biết con lắc nào dao động nhanh hơn con lắc nào dao động chậm hơn? 
? Hãy tính số dao động của con lắc trong 1s? 
? tần số là gì? đơn vị tần số? 
? Dựa vào bảng trên hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn? 
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra nhận xét gì? 
? Dao động nhanh ( chậm ) có mối liên hệ như thế nào với âm phát ra? 
I/ Dao động nhanh chậm- tần số 
 1/ Thí nghiệm1: 
 2/ Bảng kết quả: 
Con lắc
Con lắc nào dao động nhanh con lắc nạo dao động chậm
Số dao động trong 10s
Số dao động trong 1s
a
b
 Trong một thời gian vật thực hiện nhiều dao động ta nói vật dao động nhanh và ngược lại 
- Số dao động trong một giây gọi là tần số. 
 - đơn vị tần số là: Héc ( Hz) .
Nhận xét: Dao động càng nhanh( hoặc chậm) tần số dao động càng lớn (hoặc nhỏ).
Hoạt động 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm(23p) 
?Quan sát h11.2 và thông tin SGK nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? 
? Làm TN này nhằm MĐ gì khi làm thí nghiệm cần phải chú ý điều gì? 
HS: Giữ chắt lá thép.
? Yêu cầu HS hoàn thgành câu C3? 
? Nêu MĐ,DC và cách THTN h11.3? 
? Khi thí nghiệm cần phải chú ý điều gì? ( thay đổi vận tốc đĩa quay)
? Yêu cầu HS đìên vào C4?
? Qua 3 thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì? 
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trả lời C
? Vì sao âm phát ra từ hàng lỗ gần vành đĩa lại cao hơn hàng lỗ gần tâm đĩa? ( Số lỗ trên hàng gần vành nhiều hơn số lỗ trên hàng gầ tâm đĩado đó miếng bìa dao động nhanh hơn và phát ra âm cao hơn.) 
II/ âm cao ( âm bổng) âm thấp ( âm trầm) 
 1/ Thí nghịêm2:
C3: Phần tự do của thước dài dao động chậm âm phát ra thấp, phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao.
Thí nghiệm3: 
Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm) tần ssố dao động càng lớn ( nhỏ) âm phát ra càng cao ( thấp) 
Hoạt động 4: vận dụng(5p) 
GV yêu cầu HS làm C5, C6. hoạt động cá nhân.
III/ Vận dụng: 
 C5: Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn.
 Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn.
 C6: Dây đàn chùng âm phát ra thấp tần số nhỏ, dây đàn căng âm phát ra cao tần số lớn.
 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần có thể em chưa biết.
 - Làm bài tập 11.1 đến 11.5 SBT
 - Làm thêm ở sách bài tập vật lý nâng cao 7 ( lớp 7B)
NS: 8/11 /2009. ND:
 Tiết13: Bài 12: Độ to của âm
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
 - So sánh được âm to, âm nhỏ..
* Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm để hiểu được khái niệm về biên độ dao động, độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào bịên độ dao động.
* Thái độ: Trung thực nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một trống, dùi, con lắc bấc, giá TN, lá thép mỏng.
*Cả lớp: một giáTN, 2 con lắc đơn dài 20 cmvà 40 cm, đồng hồ bấm dây.
 * Bản phụ ghi bảng 1 trang 34 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10p)
?1: Tần số là gì? đơn vị tần số? 
 Âm cao thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số? 
? 2: Trong 15 s một lá thép thực hiện được 4500 dao động .Hỏi tần số dao động của lá thép là bao nhiêu? Lá thép có phát ra âm không tai người có cảm nhận được âm do lá thép phát ra không tại sao? 
? Tai người bình thường có thể nghe được những âm trong khoảng tần số bao nhiêu? 
GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm? 
GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK
HS1: Số dao động trong một dây gọi là tấn số.
 + Đơn vị tần số là Hz
 + Âm cao tần số dao động lớn, âm thấp tận số dao động nhỏ.
HS2: Tần số dao động của lá thép trong 1 s là: =300Hz
Lá thép dao động phát ra âm.
20Hz <300Hz <20000Hz nên tai người cẩm nhận được âm thanh do lá thép phát ra.
 -Tai người bình thường có thể nghe Trong khoảng 20Hz đến 20000Hz.
.
Hoạt động 1: Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao động , mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra( 23p) 
 ? Quan sát h12.1 cho biết mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm? 
GV yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ làm thí nghiệmvà báo cáo kết quả vào bảng 1 trang 34 SGK? 
? Có phương án thí nghiệm nào khác để minh hoạ cho kết quả trên hay không?( kéo dây cao su) 
GV khoảng cách từ vị trí kéo thước lên so với vị trí cân bằnggọi là biên độ dao động. vậy thế nào là biên độ dao động? 
? Yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào C2.
? Để kiểm tra xem âm phát ra và biên độ dao động có mối quan hệ như thế nào ta làm thí nghiệm 2.
Nếu có một cái dùi trống, một cái trống, một quả cầu bấc treo trên sợi dây em hãy nêu phương án làm thí nghiệm kiểm tra nhận xét trên? 
GV yêu cầu 1 HS nhắc lại phương án làm thí nghiệm
 HS: Nhận dụng cụ làm thí nghiệm theo nhóm quan sát thí nghiệm nvà lắng nghie âm phát ra để nhận xét. 
? Biên độ quả bóng lớn nhỏ dẫn đến mặt trống dao động như thế nào? 
GV yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào câu C3? 
? Rút ra được kết luận gì? 
? độ to của âm có đơn vị là gì? 
I/Âm to, âm nhỏ biên độ dao động. 
 1/ Thí nghiệm1: 
 2/ Bảng kết quả: 
Cách làm thước dao động 
Đầu thước dao đông mạnh hay yếu.
 âm phát ra to hay nhỏ.
a, Nâng đầu thước lệch nhiều
mạnh
to
b, nâng đầu thước lệch ít
yếu
nhỏ
- Độ lệch lớn nhất của vật dao dộng so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động 
 - Đầu thước lệch ra khỏi vị trí cân bằng càng nhiều ( ít) biên độ dao động càng lớn ( nhỏ) âm phát ra càng to( nhỏ) 
Thí nghiệm2: 
3. Kết luận: âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của một số âm(5p) 
? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK độ to của âm là gì? kí hiệu như thế nào? 
? Người ta dùng máy đo để đo được độ to của một số âm ở bảng2/35SGK.
? Tiếng nói chuyện bình thường bằng bao nhiêu dB? độ to của âm bằng bao nhiêu thì làm đau tai? 
HS : Nói chuyện bình thường là 40dB ≥130 dB thì làm đau tai
II/ Độ to của một số âm.
* Độ to củat âmđược đo bằng đơn vị Đề xi Ben( kh: dB) 
 Hoạt động 4: Vận dụng(5p)
GV yêu cầu HS làm C4, C5, C6, C7 trang 36 SGK hoạt động cá nhân.
GVyêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
III/ Vận dụng: 
 C4: Tiếng đàn to biên độ dao động lớn.
 C5: Dây đàn bị lêch nhiều thì biên độ dao động lớn.
C6: âm to biên độ dao động của màng loa lớn và ngược lại.
C7: 50 đến70 dB
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. 
 - Làm bài tập 12.1 đến 12.5 SBT
 - Làm thêm ở sách bài tập vật lý nâng cao 7 ( lớp 7B)
NS:16/11 /2009. ND:.
 Tiết14: Bài 13: Môi trường truyền âm
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Kể được một số môi trường truyền âm và không truyền âm
 - Nêu được một số ví dụ về các môi trường truyền âm trong các môi trường khác nhau rắn ,lỏng ,khí.
* Kỹ năng:- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào, tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh càng xa nguồn âm biên độ dao động càng nhỏ, âm càng nhỏ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - 2 quả cầu bấc, một trống trung thu,một nguồn âm dùng vi mạch kèm pin, một nguồn nước có thể cho lọt nguồn phát âm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ Đặt vấn đề bài mới ( 5 phút)
?1: Chữa bài 12.1, 12.2.12.3, 12.4.
GVYC học sinh nhận xét cho điểm.
GV Âm đã truyền đến tai người nghe qua những môi trường nào? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường truỳen âm( 27p) 
 ? Quan sát h13.1 đọc thông tin SGK cho biết mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm? 
? Gõ mạnh vào trống 1 thì hiện tường gì sảy ra với quả cầu bấc gần trống 2? hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? 
HS Quả cầu treo gần trống 2 dao động lệch khỏi vị trí ban đầuchứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 sang mặt trống 2.
? So sánh biên độ d đ của 2 quả cầu? 
? Khi lan truyền trong không khí thì độ to của âm tăng hay giảm? 
? Đối với chất rắn thì sao? 
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm h13.2 mỗi bàn làm thành một nhóm cho biết âm đã truyền qua môi trường nào?
? Quan sát h13.3 cho biết mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? 
? Âm truyền đến tai qua mhững môi trường nào? 
? Âm có thể truyền trong môi trường chân không hay không? 
? Yêu cầu HS quan sát h13.4 mô tả thí nghiệm? Rút ra nhận xét ? 
? Qua các thí nghiệm trên ta có thể rút ra các kết luận gì? 
I/ Môi trường truyền âm. 
 1/ Thí nghiệm1: 
 a. Sự truyền âm trong chất khí
*Kết luận: Càng xa nguồn âm thì độ to của âm càng giảm và ngược lại 
 b/ Sự truyền âm trong chất rắn
c/ Sự truyền âm trong môi trường chất lỏng.
d. Âm có thể truyền qua môi trường chân không hay không
Qua thí nghiệm chứng tỏ âm không thể truyền qua môi trường chân không.
2/ Kết luận: 
 - Âm có thể truyền qua các môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua môi trường chân không.
 - ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.
Hoạt động 3: Vận tốc truyền âm.( 5p) ) 
? Âm truyền đi trong các môi trường khác nhau đẫn đến vận tốc truyền âm khác nhau.
? Quan sát vào bảng hãy cho biết vận tốc truyền âm của không khí? nước, thép bằng bao nhiêu? So sánh vận tốc truyền âm của các chất? 
? Trong môi trường nào thì âm truyền nhanh nhất? 
3/ Vận tốc truyền âm.
 - Vận tốc truyền âm chất rắn > chất lỏng > chất khí
Hoạt động 4: Củng cố– vận dụng(5p) 
? Âm thanh truyền đến tai ta bằng những môi trường nào? 
? Nêu ví dụ chửng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất lỏng? 
GV yêu cầu HS làm C9, C10. ... thế giữa 2 đầu bóngđèn 1
Nhóm 3,4 mắc vôn kế vào 2 điểm3, 4để đo hiệu điện ths giữa 2 đầu đèn2
Nhóm 5,6 mắc vôn kế vào 2 điểmM, N để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 và đèn 2.
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đo được ? 
? Qua thí nghiệm trên có nhận xét gì về hiệu điẹn thế giữa 2 đầu đèn 1 hiệu điện thế giữa 2 đàu đèn 2 và hiệu điện thế giữa 2 điểm M,N? 
2/ Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song.
N
M
*U12 =U34 =UMN
*Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn mắc song song bằng nhau bằng hiệu điện thế giữa 2 điểm nối chung.
Hoạt động 4: Đo cương độ dòng điện (10p) 
,
? Muốn đo cường độ dòng điện qua các mạch rẽ ta phải mắc Am pe kế như thế nào? 
HS Mắc nối tiếp với các bóng đèn.
? yêu cầu HS mắc Am pe kế như hình 28.2 
Nhóm 1,2 mắc Am pe kế nối tiếp với bóng đèn 1đo cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 ? 
Nhóm 3,4 mắc Am pe kế nối tiếp với bóng đèn 2 để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn 2? 
Nhóm 5,6 mắc Am pe kế vào mạch chính để đo cường độ dòng điện qua mạch chính? 
? Nhận xét mối liên hệ giữa cường độ dòng điện mạch chính và các mạch rẽ? 
? Qua bài thực hành hôm nay em hãy cho biết cường độ dòng điện và hiệu 
điện thế của đoạn mạch mắc song song có đặc điểm gì? 
? yêu cầu HS các nhóm hoàn thành báo cáo thí nghiệm.
3/ Đo cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song: 
* I =I1 + I2 
*Nhận xét: Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà( 3p) 
-Thu báo cáo, nhận xét tiết thực hành, Làm bài tập 28.1 đến 28.5SBT 
NS: 26/4/2009
 Tiết33: Bài 29: an toàn khi sử dụng điện
 I/ Mục tiêu: 
* Kiến thức: 
 - Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
 - Biết sử dụng đúng loại cầu chì để chấnh tác hại của hiện tượng đoản mạch
 - Biết và thực hiện một số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện .
* kĩ năng: Nhận biết một số hiện tượng không an toàn khi sử dụng điện.
 * Thái độ : Có ý thức sử dụng điện an toàn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh :Mỗi nhóm: : 2 pin1.5V, 1 công tắc, bóng đèn pin ,Am pe kế, cầu chì, mô hình người điện.
Cả lớp; 1 số loại cầu chì có ghi (A), bút thử điện, ắc qui 12V, 6V
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + đặt vấn đề vào bài mới( 5p)
?1 nêu các tác dụng của dòng điện ? dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại? 
GVCó điện rất thuận lợi cho sinh hoạt nhưng nếu không biết sử dụng an toàn dẫn đến nguy hiểm đến tính mạng vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tá dụng của dòng điện đối với cơ thể người(15p)
GV yêu cầu HS trả lời C1? 
HS: Đầu bút tiếp xúc với dây nóng, tay cầm tiếp xúc với chốt kim loại 
? GV yêu cầu HS quan sát h29.1 mắc mạch điện như hình vẽ nhận xét hiện tượng sảy ra?
? Có phải bất kì trường hợp nào cũng gây ra nguy hiểm hay không? 
? yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 làm bài tập 29.2 SBT trang 30.
TRên 25mA Cơ co giật
TRên 70mA Làm tổn thương tim
Trên 10mA Tim ngừng đập
 ? Hãy cho biết dòng điện có cường độ bao nhiêu, hiệu điện thế bao nhiêu sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng con người? 
1/ Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm: 
*Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của cơ thể.
2/ Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
*Cường độ dòng điện trên 70mA, hiệu điện thế trên 40V sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch , tác dụng của cầu chì(10p) 
? GV Làm thí nghiệm h29.2 yêu cầu HS đọc số chỉ I1 = 
GV làm hiện tượng đoản mạch bằng cách mắc thêm dây nối đọc số chỉ I2 = 
? So sánh I1 và I2 nêu nhận xét? 
? Tác dụng của đoản mạch là gì? 
? Khắc phục hiện tượng đoản mạch náy như thế nào? 
? Quan sát h29.3 cho biết khi bị đoản mạch hiện tường gì sảy ra đối với cầu chì? ( dây chì đứt, chảy)
? Quan sát h29.4 cho biết ý nghĩa số Am pe ghi trên cầu chì? ( Khi cường độ dòng điện lớn hơn 1A thì dây chì đứt) 
? Yêu cầu HS làm C5( Chọn dây chì 1.2A là phù hợp)
II/ hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì;
1/ Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch)
a/ Thí nghiệm:
b/ Nhận xét: Khi bị đoản mạch cường độ dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn bình thường.
*Khi bị đoản mạch thì cường độ dòng điện tăng đột ngộtthiết bị hỏng cháy.
2/ Tác dụng của cầu chì:
Hoạt động 4: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện(12p) 
,
?Yêu cầu HS đọc thông tin SGK hãy cho biết khi sử dụng điện cần phải tuân thủ theo những qui tắc nào? 
? Yêu cầu HS làm C6? 
III/ Các quiắtc an toàn khi sử dụng điện: ( SGK) 
C6: a/ Dây hở có thể gây điện giật hoắc hiện tượng đoản mạch .
Khác phục: Ngắt mạch điện dùng băng dính nối lại chỗ dây bị đứt
 b/ Nắp cầu chì ghi 2A, dây chì ghi 10A . Nếu cường độ dòng điện lớn hơn 2A và nhỏ hơn 10A dây chì chưa đứt nên không bảo vệ được dụng cụ dùng điện.
Khắc phục; Dùng dây chì 2A.
c/ Người lớn đang lắp đèn, trẻ em đang đóng điện, đi chân đất rất nguy hiểm đến tính mạng.
Khắc phục : Đeo dép, lắp đèn song mới đóng điện.
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà( 3p)
	- Học thuộc ghi nhớ SGK 
 - Làm bài tập 29.1 đến 29.4 SBT 
	- Ôn tập chương 3 trả lời phần tự kiểm tra. 
 Ngày soan: 1 / 5/ 2009. 
 Tiết34: Bài 30 : tổng kết chương III
I/ Mục tiêu: 
* Kiến thức: 
 - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương điện học, vận dụng kiến thức tổng hợp để giải bài tập có liên quan. 
 - Rèn luyện kĩ năng giải thích một số hiện tượng trong thực tế, làm các bài tập đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập 
HS: Đọc trước bài tổng kết chương 3
III/ Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV - HS
 Nội dung
 Hoạt động 1: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương ( 35p)
? Khi nào thì chiếc thước nhựa bị nhiễm điện? 
VD: Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ xát bằng mảnh vaỉ khô.
? Đặt một số câu có từ cọ xát, nhiễm điện.
*Làm bài 1: vận dụng C
? Khi bị cọ xát thì mảnh vải khô mang điện tích gì? thước nhựa mang điện tích gì? 
? Có những loại điện tích nào? điện tích loại nào hút nhau , loại nào đẩy nhau? 
* Làm bài 2 Phần vận dụng
? Đặt câu với các cụm từ: vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điệnâm, nhận thêm electon, mất bớt elẻcton
* Làm bài 3 Phần vận dụng
 - Mảnh ni lông nhận thêm e, miếng len mất bớt e.
? elec tron còn gọi là điện tích vậy khi các điện tích dịch chuyển được gọi là gì?
? Dòng điện trong kim loại là gì? chiều dòng điện trong kim loại có gì khác dòng điện trong mạch? 
** Làm bài 4 Phần vận dụng :C
? Kể tên 5 tác dụng của dòng điện? 
? Kim loại là chất dẫn điện hay cách điện? trong ví dụ sau đây vật liệu nào dẫn điện , vật liệu nào cách điện ở điều kiện thường? 
* Làm bài 5/ 86 phần vận dụng: C
? cho biết tên đơn vị cường độ dòng điện và tên dụng cụ đo cường độ dòng điện.
?Đơn vị hiệu điện thế là gì? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? Hiệu điện thế được tạo ra từ đâu? 
? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gi? 
* Làm bài 6/ 87 . 
?Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc// thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gi? 
* Làm bài 7/87 
I/ Lý thuyết:
Sự nhiễm điện do cọ xát.
Vd: cọ xát là một cách làm nhiều vật nhiễm điện.
 2. Hai loại điện tích :
- Hai loại điện tích : cùng dấu đẩy nhau, khác dấu hút nhau.
- Vật nhiễm điện dương do mất bớt e
- vật hiễm điện âm do nhận thêm e
 3, Dòng điện:
- Dòng điên là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
- Dòng điện trong kim loại là dòng các elec ron tự do dịch chuyển có hướng.
- Chiều dòng điện trong mạch: đi từ cực dương qua vật dẫn đến cực âm.
 - chiều dòng điện trong kim loại: ngược lại
4. Các tác dụng của dòng điện
Tác dụng: nhiệt, từ, phát sáng, sinh lí, hoá học.
5. Vật dẫn điện, vật cách điện
VD: tôn, đồng dẫn điện ( cho dòng điện chạy qua)
 - Sứ, kk, nhựa, ni lông cách điện
( không cho dòng điện chạy qua)
6, Cường độ dòng điện:(I)
 - Đơn vị cường độ dòng điện là am pe A, đo cường độ dòng điện là am pe kế.
7, Hiệu điện thế (U)
- Đơn vị hiệu điện thế là vôn, đo hiệu điện thế bằng vôn kế
- Hiệu điện thế được tạo ra giữa hai cực của nguồn điện.
*Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: 
 I = I1 = I2
 U = U1 + U2 ..
*Trong đoạn mạch mắc // 
 I = I1 + I2
 U = U1 =U2 .. 
 Hoạt động 2: phần bài tập (10)
GV yêu cầu 3 hs lên bảng đồng thời làm 3 bài tập 
II/ Bài tập
Bài 27.3/ 28 SBT
Bài 27.4/ 28 SBT
28.4/29 SBT
 Hoạt đông 3: Hướng dẫn về nhà:
Hoàn thành trò chơi ô chữ
Xem lại toàn bộ nội dung ôn tậpchuẩn bị kiểm tra.
Bài tập hè
Bài 1: Vị trí đặt trống cách người nghe 510m, cách bức tường 250m.( 3 vị trí không thẳng hàng). người nghe đã ghe thấy tiếng vang sau khi nghe thấy tiếng trống 0,5giây. tính khoảng cách từ người đến bức tường . biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
A
B
D
510m
250
Người
Trống
Tường
C
HD: 
	Thời gian âm đi từ trống đến người là: 
T= AB/ V = 1,5s
-Am đi từ trống đến người bằng thời gian âm di từ trống đến tường đến điểm D
- Thời gian âm đi từ D đến A là 0,5s syu ra AD = 0,5. 340 = 170m 
- thời gian đi hết quãng đường BC là t = 250/ 340 = 0,735s
-thời gian đi hết quãng đường Dc là 1,5 – 0,375 = 0,765s
Quãng đường DC là; 0,765.340 = 260m
 Quãng đường từ tường tới tai người nghe là AD + DC =260 + 170 = 430m
A
B
272
510
Trống
Bài 2: Vị trí đặt trống cách người nghe 272m, cách bức tường 510m.( 3 vị trí không thẳng hàng). người nghe đã ghe thấy tiếng vang sau khi nghe thấy tiếng trống 1,5giây. Tính khoảng cách từ người đến bức tường . biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Tường
Người
C
D
	Thời gian âm đi từ trống đến tai người nghe là: 
T= AB/ V = 0,8s
-quãng đường âm đi từ trống đến tường trong thời gian 0,8 giây là 272m.tại D
- Thời gian âm đi từ D đến C đến A là 1,5s suy ra DCA = 1,5. 340 = 510m 
 DC+ CA = 510 suy ra CA= 510 – DC = 510 – (510 -272) = 272m
Bài 3: Một vật hình mũi tên AB đặt trước một gương phẳng như hình vẽ. Hãy trình bày cách vẽ ảnh của mũi tên qua gương.( theo 2 trường hợp )
A
B
Bài 4: Số chỉ của vôn kế V1, V2 trong hình vẽ lần lượt là 5V, 13V. 
Số chỉ vôn kế V là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồnđiện khi đó là bao nhiêu? 
Am pe kế chỉ 1A th điện qua đèn 1, đèn 2 là bao nhiêu? 
Khi côngtắc K ngắt, số chỉ của vôn kế và am pe kế là bao nhiêu? 
K
A
V
+
+
+
V2
V1
+
+
V
V
Bài 5: Số chỉ của các am pe kế A1, A2 trong hình vẽ lần lượt là 1A, 3A. 
Số chỉ vôn kế V là 24V hãy cho biết: 
a. Số chỉ am pe kế A là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi đó là bao nhiêu? 
c.Khi côngtắc K ngắt, số chỉ của vôn kế và am pe kế là bao nhiêu? 
K
V
+
Đ1
A1
A2
Đ2
A
+

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 7 .2.doc