Giáo án Vật lý 7 kì 02

Giáo án Vật lý 7 kì 02

Tuần14

Tiết 14 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM NS:

ND:

I.Mục tiêu:

-HS kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.

-Nêu được ví dụ về sự truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí.

 II. Chuẩn bị:

*Đối với mỗi nhóm: 2 trống da, 1 que gõ, 1 bình to đựng nước, 1 bình nhỏ có nắp đậy, 1 nguồn phát âm bỏ lọt bình nhỏ.

*Đối với cả lớp:

III. Lên lớp:

 1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)

2.Kiểm tra: 5ph

-Thế nào là biên độ dao động? Khi nào âm phát ra to, nhỏ, đơn vị về độ to của âm?

 

doc 47 trang Người đăng vultt Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần14
Tiết 14
 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
NS:
ND:
I.Mục tiêu:
-HS kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
-Nêu được ví dụ về sự truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí.
 II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi nhóm: 2 trống da, 1 que gõ, 1 bình to đựng nước, 1 bình nhỏ có nắp đậy, 1 nguồn phát âm bỏ lọt bình nhỏ.
*Đối với cả lớp: 
III. Lên lớp:
 1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 5ph
-Thế nào là biên độ dao động? Khi nào âm phát ra to, nhỏ, đơn vị về độ to của âm?
3.Bài mới:
 Âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào? qua môi trường nào?
Tgian(ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
25
10
HĐ 1: Môi trường truyền âm:
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm hình 13.1 và trả lời C1,C2.
-Có hiện tượng gì xảy ra khi gõ mạnh 1 tiếng vào mặt 1 trống?
-GV: mặt trống 2 đóng vai trò như màng nhỉ ở tai người nghe.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm hình 13.2 để xác định bạn nào thính tai nhất.
-Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào?
-GV làm TN hình 13.3, yêu cầu HS chú ý lắng tai nghe âm phát ra.
-GV treo hình 13.4 và mô tả TN như SGK.
-Yêu cầu HS tự đọc và hoàn thành kết luận/38.
-Gọi một vài HS đọc kết luận.
-GV chốt lại vấn đề.
-Yêu cầu HS tự đọc phần vận tốc truyền âm.
-Hướng dẫn toàn lớp thảo luận và hoàn thành C6.
HĐ 2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C7 đến C10.
-GV chốt lại vấn đề.
-Các nhóm tiến hành TN, hoàn thành C1,C2. Đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm làm TN hình 13.2, thảo luận nhómhoàn thành C3.
-Quan sát và lắng tai nghe âm ohát ra.
-Thảo luận chung cả lớp để hoàn thành kết luận.
-Cá nhân đọc phần "vân tốc truyền âm"
-Thảo luận lớp hoàn thành C6.
*Âm có thể truyền qua nhữmg môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không.
 ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe được càng nhỏ và ngược lại
Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
-Làm việc cá nhân trả lời.
IV: Củng cố: 4ph
-Gọi một HS đọc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 1,2 /14
V: Dặn dò: 1ph
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 3 đến 5 /14
-Xem trước bài mới.”Phản xạ âm – tiếng vang “
 ----------------------------------------------------------------------------------------
Tuần15 
 Tiết 15:
PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
NS: 28/11/10
ND: 1/12/10
I.Mục tiêu:
-Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
-Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
-Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
-Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN.
 II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình nước.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra:5 
-Nêu các môi trường truyền âm? Lấy ví dụ minh họa? Làm bài tập 3/14.
3.Bài mới: Tại sao trong các rạp hát, rạp chiếu phim tường lại làm sần sùi, mái thì theo kiểu vòm. Bài học hôm nay giúp ta giải quyết vấn đề này.5
Tgian(ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15
10
10
HĐ 1: Nghiên cứu âm phản xạ, tiếng vang:
-Em đã nghe thấy tiếng vang vọng lại lời nói của mình ở đâu?
-Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không?
-Tiếng vang có được khi nào?
-GV thông báo âm phản xạ.
-Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau.
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời C1 và thảo luận nhóm trả lời C2,C3.
HĐ 2: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém:
-Yêu cầu HS đọc mục II SGK.
-GV thông báo kết quả TN.
-Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào?
-Vật như thế nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém?
-Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4.
HĐ 3: Vận dụng:
-Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng hát và tiếng nói nghe có rõ không?
-Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm thế nào?
-Yêu cầu họat động nhóm hoàn thành C5 đến C8.
-HS trả lời( phòng rộng, giếng, hang động, núi rừng...)
-Không.
-HS trả lời.
+Giống: đều là âm phản xạ.
+Khác:Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/15 giây
-Cá nhân hoàn thành C1, thảo luận nhóm hoàn thành C2,C3.(s = v.t)
*Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ.
Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
-Đọc mục II SGK và TN(Mặt gương âm nghe rõ hơn, tấm bìa âm nghe không rõ).
-Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai người.
-Nghiên cứu SGK trả lời.
-Hoàn thành C4.
*Vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém). Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
(Tiếng hát và tiếng nói lẫn lộn nhau nên nghe không rõ).
(Làm tường sần sùi, treo rèm nhung).
-Thảo luận nhóm trả lời.
-1 đến 2 HS đọc ghi nhớ.
-Trả lời các câu hỏi của GV.
(Nếu gặp vật cản, âm phản trở lại làm dơi tránh được).
IV. Củng cố:
-Gọi 1 đến 2 HS đọc ghi nhớ.
-Khi nào có âm phản xạ?
-Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không?
-Tại sao trong hang sâu, ban đêm dơi vẫn bay được mà không bị đâm vào tường đá?(Nếu gặp vật cản, âm phản trở lại làm dơi tránh được).
V. Dặn dò:
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 6 /15
-Xem trước bài mới. “Chống ô nhiễm tiếng ồn “
 .............................................................................................................................
Tuần16
 Tiết 16:
CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
NS:6/12/10 
ND: 8/12/10
I.Mục tiêu:
-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
-Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
-Kể tên mmột số vật liệu cách âm.
-Biết được các biện pháp tránh tiếng ồn.
II. Chuẩn bị: 
*Đối với GV: 
III.Hoạt động dạy và học 
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 4
-Thế nào là âm phản xạ, tiếng vang? Làm bài tập 14.2/15
3.Bài mới: 
Tgian(ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
10
15
HĐ 1: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn:
-Yêu cầu HS quan sát hình 15.1,15.2,15.3 và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào?
-Yêu cầu HS vận dụng trả lời C3.
-Tiếng ồn gây ô nhiễm là gì?
Gv: biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn?
HĐ 2: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm mà tránh được ô nhiễm tiếng ồn.
-Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn?
-Yêu cầu HS thảo luận câu C3 theo nhóm, GV có thể hướng dẫn theo câu hỏi:
+Tác động vào nguồn âm như thế nào?
+Làm thế nào để phân tán âm trên đường truyền âm?
+Làm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai?
-Yêu cầu HS hoàn thành C4.
-Gọi vài HS lấy ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm tốt? Thống nhất chung để ghi vở.
HĐ 3: Vận dụng:
-Gọi một số âm trả lời C5.
-Trao đổi xem biện pháp nào khả thi.
-Với câu C6 GV có thể đưa ra tình huống cụ thể như ở gần nhà có người hàng xóm mở Ka rao kê to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn trên?
-Gần nhà cú loa phát thanh phát ra âm rất ồn ->biện pháp phải làm như thế nào ?
-Thảo luận nhóm sau khi quan sát thống nhất câu trả lời.
-Trường hợp b,c,d tiếng ồn làm ảnh hưởng sức khỏe nên ô nhiễm tiếng ồn.
-HS trả lời.
*Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to, kéo dài, làm ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
-Đọc thông tin ở mục 4 và nêu được biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
( Cấm bóp còi gần trường học, bệnh viện; xây tường ngăn; trồng cây xanh; làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ).
-HS trả lời.
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời và ghi vào bảng trang 44.
Thảo luận theo nhúm ,trả lời
C3/-Cấm búp cũi 
 -Trồng cõy xanh
 -Xõy tường bờ tụng 
-Hoàn thành C4
*Vật để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít như gạch, vải, nhung, len, xốp..
Những vật liệu phản xạ âm tốt được dùng làm vật liệu cách âm: kính, mặt gương, mặt bê tông, mặt đá hoa nhẵn.
-Hoạt động cá nhân trả lời C5.
15.2 /
-Yêu cầu Máy khoan phát ra âm không quá 80dB
-15.3/
-Yêu cầu HS nêu được các biện pháp.
C6/
-Yêu cầu chủ KaRAOKe phải xây tường cách âm 
-Xây tường chắn ,
-Đề nghị mắc lại loa phát thanh 
IV.Củng cố:3
-Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
-Đọc ghi nhớ +có thể em chưa biết 
V. Dặn dò:2
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 6 /16+17
-Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 16 để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
 ..........................................................................................................................................
Tuần 17
Tiết 17 KIỂM TRA HỌC KÌ I
........................................................................................................................
Tuần 18 
 Tiết 18:
TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC
NS: 20/12/10
ND: 22/12/10
I.Mục tiêu:
-Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh.
-Luyện tập vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
-Hệ thống lại kiến thức của chương I và II
 II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi HS: Đề cương ôn tập theo phần tự kiểm tra.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 
-Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
3.Bài mới: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10ph
20ph
10ph
5ph
HĐ 1: Tự kiểm tra:
-Tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần tự kiểm tra.
-Mỗi câu yêu cầu 2 HS trả lời.
-GV chốt lại vấn đề.
HĐ 2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu 1,2,3.
-Tổ chức thảo luận lớp.
-GV chốt lại vấn đề.
Câu 4:Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
+Cấu tạo cơ bản của nhà du hành ?
+Tại sao khi chạm mũ thì nói chuyện được. Vậy âm truyền đi qua môi trường nào?
Câu 5: Phải yêu cầu HS trả lời được là ngõ nào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài tạo ra tiếng vang.
Câu 7:Yêu cầu HS xác định được các biện pháp chống tiếng ồn, giải thích được tại sao lại sử dụng biện pháp đó.
HĐ 3: Trò chơi ô chữ:
-Yêu cầu 1 HS lên dẫn chương trình: Gọi các bạn lên điền ô chữ, yêu cầu phải điền được.
-HS kiểm tra chéo.
-Thảo luận, sửa lại các phần còn sai.
-HS trả lời cá nhân và thảo luận lớp để thống nhất câu trả lời.
-Tự ghi vào vở.
-thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời:
*Trong mũ có không khí. Do đó âm truyền qua không khí, qua mũ đến tai từng người.
-Ngõ dài.
-HS đưa ra biện pháp của mình. Thảo luận biện pháp đó thực thi được thì ghi vở.
-Hoạt động cá nhân tham gia trò chơi ô chữ.
IV. Củng cố:
V. Dặn dò:
-Xem trước bài mới và mỗi em chuẩn bị 1 thước nhựa, 1 mảnh ni lông.
 ---------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 19:
SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
NS:3/1/11
ND:5/1/11
I.Mục tiêu:
-HS mô tả được 1 hiện tượng hoặc 1TN chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ xát.
-Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
-Có kĩ năng làm TN nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
-Có thái độ yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh
- Biết cách giảm thiệt hại do hiện tượng nhiễm điện  ... át hình 28.1 a và mạch điện mắc cụ thể của GV để trả lời câu hỏi: Hai điểm nào là hai điểm chung của các bóng đèn?
-GV thông báo đoạn mạch nối mỗi đèn với hai điểm nối chung là mạch rẽ, đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn là mạch chính. Hãy chỉ ra đâu là mạch chính, đâu là mạch rẽ?
-Yêu cầu các nhóm lựa chọn dụng cụ để mắc mạch hình 28.1a theo nhóm.
-GV kiểm tra các nhóm mắc mạch.
-Yêu cầu các nhóm đóng công tắc: quan sát độ sáng của đèn. Tháo một bóng, quan sát độ sáng của đèn còn lại và nêu nhận xét độ nó so với trước.
-Trong lớp em thì đèn và quạt mắc nối tiếp hay song song? Vì sao em biết?
-Gọi HS cho ví dụ về mạch điện song song trong thực tế?
 HĐ 2: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song:
-Yêu cầu HS mắc vôn kế ở vị trí 1 và 2, 3 và 4, M và N , ghi lkết quả vào bảng 1 báo cáo thực hành.
-GV theo dõi hoạt động của các nhóm để nhắc nhở và sửa sai cho HS.
-Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn1, em phải mắc vôn kế thế nào với đèn 1?
-Yêu cầu đại diện nhóm đọc kết quả bảng 1 và nhận xét của nhóm, gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Gv chốt lại nhận xét đúng. Yêu cầu HS sửa chữa nếu sai.
HĐ 3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song:
-Muốn đo cường độ dòng điện qua đèn 1 ta phải mắc am pe kế như thế nào với đèn 1?
-Gv có thể thao tác hướng dẫn cách mắc đơn giản nhất là:
+Ngắt công tắc.
+Mắc am pe kế nối tiếp với đèn 1.
+Kiểm tra lại mạch và đóng công tắc..
-Yêu cầu HS tự mắc am pe kế đo cđ dòng điện I2 và I. Từ kết quả bảng 2, hoàn thành nhận xét b) ở cuối bảng 2.
-Hướng dẫn thảo luận kết quả và nhận xét 
 I I1 + I2
HĐ 4: Củng cố, nhận xét, đánh giá giờ thực hành và dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu các đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song
-GV nhận xét thái độ làm việc của HS, đánh giá kết quả.
-Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.
-Làm bài tập 2,3,4 /29. 
-Xem trước bài 29.
I. Mắc song song hai bóng đèn:
HS quan sát hình 28.1 a và b trả lời câu hỏi của GV. Yêu cều HS chỉ ra được điểm nối chung của 2 bóng đèn, mạch chính và mạch rẽ.
-Mắc mạch điện theo nhóm. Sau khi Gv kiểm tra xong, đóng công tắc quán át độ sáng của đèn.
-Yêu cầu HS nêu dược: đèn và quạt được mắc song vì đèn và quạt có thể hoạt động đọc lập với nhau.
-Mạch điện gia đình mắc theo kiểu song song.
II.Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp:
-Hs trong nhóm, mắc vôn kế vào mạch đo hiệu điện thế U12, U34, UMN ghi kết quả vào bảng 1. Từ kết quả bảng 1, hoàn thành nhận xét c) ở cuối bảng 1.
-Yêu cầu HS thấy được để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1, em phải mắc vôn kế song song với đèn 1.
-Đại diện nhóm đọc kết quả và nhận xét về hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song..
-Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung.
III. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song:
-HS nêu được: Muốn đo cường độ dòng điện qua đèn 1 ta phải mắc am pe nối tiếp với đèn 1.
-HS trong nhóm phân công công việc cho từng bạn, mắc mạch điện và đo cđ dòng điện I1, I2, I ghi kết quả vào bảng 2.
-Thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét 
*Nhận xét: Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cđ dòng.điện mạch rẽ.
I I1 + I2
-Ghi nhơ đặc điểm của cđ dòng điẹn và hđt trong đọc mạch song song tại lớp.
-Lắng nghe GV nhận xét rút kinh nghiệm.
-Nộp báo cáo thực hành,
Tuần 34
Tiết 33
AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
NS:26/4/2011
ND:27/4/2011
I.Môc tiªu:
-BiÕt giíi h¹n nguy hiÓm cña dßng ®iÖn ®èi víi c¬ thÓ ng­êi.
-BiÕt sö dông®óng lo¹i cÇu ch× ®Ó tr¸nh t¸c h¹i cña hiÖn t­îng ®o¶n m¹ch.
-BiÕt thùc hiÖn quy atøc ban ®Çu ®Ó ®¶m b¶o an toµn khi sö dông ®iÖn.
-Lu«n cã ý thøc sö dông ®iÖn an toµn.
II. ChuÈn bÞ: 
*§èi víi mçi nhãm: nguån ®iÖn 2 pin, 1 v«n kÕ, 1 c«ng t¾c, 9 d©y nèi, 2 bãng ®Ìn pin. Mçi HS chuÈn bÞ s¾n b¸o c¸o thùc hµnh.
*§èi víi mçi nhãm: 2pin (1,5V), 1 m« h×nh ng­êi ®iÖn, 1 c«ng t¾c, 1 bãng ®Ìn pin, 1 am pe kÕ, 1 cÇu ch×, 5 d©y nèi.
III. Lªn líp:
1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 
-Trả bài báo cáo thực hành, nhận xét và đánh giá chung.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người:
-GV cầm bút thử điện vào 1 trong hailỗ của ổ lấy điện để HS quan sát khi nào thì đèn của bút thử điện sáng?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-Nếu tay cầm bút thử điện vào đầu kia của bút thử điện để cắm vào ổ lấy điện có được không? Vì sao?.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện hình 29.1 và thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn SGK để hàon thành nhận xét.
-Gv hướng dẫn HS thảo luận , rút ra nhận xét đúng.
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 2/82.
-GV ghi bài tập 29.2 lên bảng, yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
-GV bổ sung: dòng điẹc có cường độ 70mA trở lên, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên làm tim ngừng đập.
HĐ 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì:
-GV mắc mạch điện về hiện tượng đoản mạch như hướng dẫn SGK. Yêu cầu HS quan sát ghi lại số chỉ của am pe kế và trả lời C1.
-Yêu cầu HS nhớ lại các tác dụng của dòng điện và thảo luận nhóm về hiện tượng đoản mạch.
-Để bảo vệ các thiết bị điện người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tìm hiểu về cấu tạo - Yêu cầu HS nhớ lại những hiểu biết về cầu chì đã học ở lớp 5 và bài 22.
-GV làm TN đoản mạch như hình 29.3, HS nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì khi đoản mạch.
-GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi dây tiếp xúc nhau( chập điện).
-Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì qua quan sát và cầu chì thật, nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu chì?
-Yêu cầu HS trả lời câu C5.
HĐ 3: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
-HS đọc phần III và hoàn thành bài tập điền ô trống, hoàn thành các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
-HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
-Gọi 1 HS lên bảg điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS giải thích một số điểm trong quy tắc an toàn đó.
HĐ 4: Củng cố và vận dụng:
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C6
-Hướng dẫn thảo luận phần câu trả lời:
+1 HS đại diện nhóm đọc to phần kq của nhóm mình. Yêu cầu các nhóm khác bổ/s.
+GV đánh giá cho điểm những nhóm làm nhanh và đúng.
HĐ 5: Dặn dò:
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 1 đến 4 trang 30.
-Ôn tập chương 3. Trả lời phần tự kiểm tra.
-Ôn tập tiết18 - tiết 33 để thi HKII
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm:
-HS cả lớp quan sát Gv làm TN để trả lời C1.
-Yêu cầu HS nêu được: Bóng đèn bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây nóngcủa ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện.
-Không và thanh kim loại và người là vật dẫn điện.
-Làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện hình 28.1 và kiểm tra tra theo hướng dẫn SGK để hoàn thành nhận xét.
-Đại diện nhóm nêu nhận xét.
*Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể.
-Cá nhân đọc phần thông báo và trả lời BT 29.2 vào vở.
-Nhận xét bài của bạn.
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì:
-Quan sát Gv làm TN, ghi lại số chỉ của am pe kế, thấy được khi đoản mạch số chỉ của am pe kế lớn hơn nhiều lúc bình thường.
-Thảo luận nhóm hoàn thành C1.
-Thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch.
-Quan sát TN thấy được hiện tượng xảy ra: khi đoản mạch dây chì nóng đỏ, cháy đứt và ngắt mạch, bóng đèn được bảo vệ.
-HS thấy được sự cần thiết phải sử dụng cầu chì trong mạch điện gia đình.
-ý nghĩa con số: dòng điện có cường độ vượt quá gia strị đó thì cầu chì sẽ đứt.
-C5: chọn cầu chì có ghi 1,2 A.
III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
Hoạt động cá nhân đọc phần III, thảo luận nhóm hàon thành các quy tắc an toàn như sau: 
+Chỉ làm TN với nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
+Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc c/ đ..
+Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng...
+Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà phải ngắt ngay công tắc và gọi người cấp cứu.
IV. Vận dụng:
-Thảo luận nhóm trường hợp được phân công.
-Tham gia nhận xét ý kiến của các mhóm khác trên lớp.
Tuần 35
Tiết34
 KIỂM TRA HỌC KỲ II
Tuần 36
Tiết 35
 TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
NS:10/5/2011
ND:11/05/2011
I.Môc tiªu:
-Tù kiÓm tra ®Ó cñng cè vµ n¾m ch¾c c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n cña ch­ên ®iÖn häc.
-VËn dông mét c¸ch tæng hîp c¸c kiÕn thøc ®an häc ®Ó gi¶i quyÕt c¸c vÊn ®Ò cã liªn quan.
-Høng thó häc tËp, m¹nh d¹n ph¸t biÓu ý kiÕn tr­íc tËp thÓ.
II. ChuÈn bÞ: 
*§èi víi GV: trß ch¬i « ch÷ « b¶ng phô, tranh phãng to bµi tËp vËn dông 2,4.5 /86 SGK.
III. Lªn líp:
1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: 
-Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử điện?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra - củng cố kiến thức cơ bản:
-Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. Nếu có câu nào cần chữa thì GV tập trung vào câu hỏi đó.
-Khi nêu đặc điểm về hđt và cđ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. GV chốt lại kiến thức đúng, yêu cầu HS sửa sai.
HĐ 2: Vận dụng tổng hợp kiến thức:
-Yêu cầu cá nhân HS chuẩn bị trả lời từ câu 1 đến câu 7.
-Hướng dẫn HS thảo luận.
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 1. GV ghi tóm tắt lên bảng.
-Gọi 4 HS lên bảng điền dấu cho câu 2, yêu cầu giải thcíh lý do em điền dấu đó?
-Gọi 1 HS lên bảng chữa câu 3.
-GV kiểm tra phần trả lời câu hỏi trong vở của một số HS.
-Tương tự với các câu hỏi 4,5,6,7.
HĐ 3: Trò chơi ô chữ:
-GV chia lớp ra làm 2 đội. Theo thứ tự mỗi đội được quyền chọn trước 1 hàng ngang bất kỳ và cử đại diện lên điền đúng vào hàng ngang đó.
-Cuối cùng GV tổng kết trò chơi, xếp loại các đội sau cuộc chơi.
HĐ 4: Dặn dò: -Xem lại bài tập đã giải.
I. Tự kiểm tra:
-HS cả lớp xem lại phần tự kiểm tra đã chuẩn bị trong vở, xem có câu hỏi nào cần đưa ra thảo luận trên lớp.
-Tham gia thảo luận câu hỏi phần tự kiểm tra, sửa chữa nếu sai.
II.Vận dụng:
Cá nhân HS chuẩn bị trả lời từ câu 1 đến câu 7 ở phần II.
-1 hS trả lời, HS khác chú ý lắng nghe, sửa chữa. Câu 1: Chọn D.
-4 HS đại diện 4 tổ chữa câu 2. HS khác theo dõi nhận xét.
-Câu 3: 
+Mảnh ni lông nhiễm điện âm - nó nhận thêm êlectrôn.
+Miếng len mất êlectrôn - nó nhiễm điện dương.
HS dựa vào quy ước về chiều dòng điệnđể chọn phương án đúng cho câu 4 là C.
-Câu 5: chọn C.
-Câu 6: Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất vì hđt 3Vđể đèn sáng bình thường, khi mắc nối tiếp 2 bóng đèn đó , hđt tổng cộng là 6V.
III. Trò chơi ô chữ:
HS lớp chia làm 2 nhóm tương ứng với hai dãy bàn.
Cử trưởng nhóm điều hành các bạn trong nhóm tham gia trò chơi, động viên các bạn trong nhóm.
-Yêu cầu hoàn thành được ô chữ.
-----------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vat ly 7 tron bo theo CT giam tai.doc