Giáo án Vật lý 7 kì 1 - Trường THCS Lê Quý Đôn

Giáo án Vật lý 7 kì 1 - Trường THCS Lê Quý Đôn

Chương I : QUANG HỌC

 Tiết 1 Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG

 NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.

I/ MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Bằng TN học sinh nhận thấy:

 - Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật

 khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng, nêu được nguồn sáng và vật sáng.

 2. Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vât sáng.

 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, cẩn thận, trung thực, có tinh thần hoạt động nhóm.

II/ CHUẨN BỊ:

 Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin .

 

doc 34 trang Người đăng vultt Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 1 - Trường THCS Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Ngày daïy: 	Chương I : QUANG HỌC
	Tiết 1 Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
 NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Bằng TN học sinh nhận thấy:
	- Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật 
	khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
	- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng, nêu được nguồn sáng và vật sáng.
 2. Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vât sáng.
 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, cẩn thận, trung thực, có tinh thần hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
	Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 10 phút).
- Yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thông tin của chương.
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại.
- GV nêu lại nội dung trọng tâm của chương.
- Trong gương là chữ MÍT Trong tờ giấy là chữ gì?
- Yêu cầu HS đọc tình huống của bài.
- Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng ?
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng. ( 10 ph )
- Yêu cầu HS quan sát và GV làm TN.
- Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng.
- GV có thể gợi ý cho HS tìm ra những điểm giống nhau hoặc khác nhau trong 4 trường hợp : (Mắt ta không có gì thay đổi )
- Yêu cầu HS điền vào chổ trống và hoàn thành kết luận.
+ Hoạt động 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật . (10 ph )
Gv : Ta nhận biết đuợc ánh sáng khi ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn thấy vật có cần a’s’ từ vật đến mắt không? Nếu có thì a’s’ phải đi từ đâu ?
- Yêu cầu HS đọc câu C.2 và làm theo .
- Yêu cầu HS lắp TN như sgk.
- Nêu nguyên nhân ta nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín .
- HS tìm từ thích hợp điền vào ô trống ở phần kết luận .
- Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, các em cần phải có kế hoạch như thế nào?
+ Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng ( 5 ph ).
- Yêu cầu HS làm TN 1.2a và 1.3 chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? và trả lời câu C.3
+ GV thông báo: Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra a’s’ta gọi là vật sáng.
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận và trả lời câu C.4 trong sgk.
- Yêu cầu HS ghi phần ghi nhớ vào vở.
+ Hoạt động 5 : Cũng cố – Vận dụng- hướng dẫn về nhà ( 10 ph ).
1. Vận dụng: 
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C.4 ; C.5
- GV hướng dẫn HS trả lời từng câu.
2. Củngcố :
 - Yêu cầu HS rút ra kiến thức thu thập được qua bài học này.
- Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”.
- HS đọc trong 2 phút .
- Vài HS nhắc lại kiến thức cơ bản của chương.
- HS dự đoán chữ.
- 1 học sinh đọc tình huống SGK.
- Dự đoán: Hải sai: số bạn ......
 Thanh sai: số bạn ......
1/ Nhận biết ánh sáng:
- HS đọc 4 trường hợp nêu trong sgk, thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời.
- HS ghi bài :
C.1 : Trường hợp 2 và 3 mắt ta nhận biết được ánh sáng : Có điều kiện giống nhau là có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt .
- HS thảo luận chung cả lớp và rút ra KL.
* Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
2/ Nhìn thấy một vật:
- HS đọc câu 2 SGK.
- HS làm TN và thảo luận theo nhóm C.2
C.2: a/ Đèn sáng : Có nhìn thấy ( 1. 2a )
 b/ Đèn tắt : không nhìn thấy (1. 2b)
Vì : Có đèn để tạo ra a’s’, đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại a’s’ cuối cùng a’s’ truyền vào mắt ta
 Ta nhìn thấy giấy trắng.
- HS trả lời và ghi kết luận vào vở.
* Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vât đó truyền vào mắt ta.
( kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại)
3/ Nguồn sáng và vật sáng :
- Hs thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống nhau và knác nhau trả lời C.3
+ Giống: Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt.
+ Khác: Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt giấy trắng không tự phát ra ánh sáng.
C.3 – Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra a’s’
 - Giấy trắng hắt lại a’s’ do vật khác chiếu tới.
* Kết luận: +..phát ra.
 +..hắt lại. 
C.4 : Bạn Thanh đúng vì a’s’ từ đèn pin không chiếu vào mắt mắt không nhìn thấy được .
4. Vận dụng:
* Từng học sinh trả lời câu hỏi C.4 ; C.5 SGK, HS khác nhận xét và ghi vào vở .
+ C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
+ C5 : HS tự ghi vào vở
* Yêu cầu HS nêu được :
- Ta nhận biết a’s’ khi . . . . . . . . . . . . . . 
- Ta nhìn thấy một vật khi . . . . . . . . . . . 
- Nguồn sáng là vật tự nó . . . . . . . . . . 
- Vật sáng gồm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 3. Hướng dẫn về nhà:
Trả lời lại câu hỏi C1, C2, C3.
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( Trang 3 – SBT )
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 	Ngày daïy: 	Tiết 2 Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG	
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.
	- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
	- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. 
	- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng .
 2. Kỹ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ:
	Mỗi nhóm HS :
1 nguồn sáng dùng pin.
3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
3 cái đinh ghim.
1 ống nhựa cong,1 ống nhựa thẳng: 3mm , dài 200mm
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập ( 10 phút).
1. Kiểm tra :
- HS 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào ta nhìn thấy vật ?
- BT 1.1/ SBT – Tr. 3
- HS 2: BT 1.1 và 1.2 SBT – Tr . 3
2. Tổ chức tình huống học tập .
- Cho HS đọc phần mở bài SGK em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
- GV ghi lại kiến thức của HS trên bảng để sau khi học xong bài, HS so sánh kiến thức với dự kiến.
+ Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng. ( 15 ph )
- Yêu cầu HS quan sát GV làm TN.
- Yêu cầu HS trả lời ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc?
- Nêu phương án kiểm tra?
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh C.1
- Yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng. 
- Ánh sáng truyền theo đường nào?
- GV thông báo qua TN môi trường KK, nước, tấm lọc trong gọi là môi trường trong suốt.
- Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận.
- Yêu cầu HS phát biểu định luật và ghi vào vở.
+ Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng. (10 ph )
- Quy ước tia sáng như thế nào?
- TN hình 2.3 chỉ quy ước cách vẽ.
- Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào ?
- Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng.
- Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe song song.
- Vận pha đèn để tạo ra 2 tia song song, 2 tia hội tụ và 2 tia phân kỳ.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C.3.
- Mỗi ý GV yêu cầu 2 em phát biểu ý kiến và ghi vào vở.
+ Hoạt động 4 : Cũng cố – Vận dụng- hướng dẫn về nhà ( 10 ph ).
1 Vận dụng: 
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải đáp câu C.4 .
- Yêu cầu HS đọc câu C.5 và bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.
2 Củng cố :
 - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
 - Biểu diễn đường truyền của tia sáng.
- Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em phải làm như thế nào? Giải thích.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS lên bảng trả lời , các HS dưới lớp chú ý lắng nghe phần trình bày của bạn và nêu nhận xét.
- 1 HS lên bảng giải bài tập của GV.
- HS sửa bài vào vở tập nếu thấy sai.
- 1 học sinh đọc tình huống SGK.
 - HS nêu ý kiến.
1/ Đường truyên của ánh sáng:
- 1-2 HS nêu dự đoán.
- 1-2 HS nêu phương án và KT bằng TN. 
- HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng hay ống cong , trả lời câu C.1
C.1 : - ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng, ống cong không nhìn thấy.
- HS hoàn thành kết luận.
* Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
- HS phát biểu định luật truyên thẳng ánh sáng.
- HS ghi định luật vào vở.
+ Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
2/ Tia sáng và chùm sáng:
- HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M.
- Mũi tên chỉ hướng 
 tia sáng SM.
- HS nghiên cứu SGK trả lời . vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng.
* Tia sáng song song:
* Tia sáng hội tụ:
* Tia sáng phân kỳ:
- HS thảo luận theo
nhóm và trả lời câu C.3
C.3 a/ ........không giao nhau......
 b/ .......Giao nhau ..........
 c/ .......loé rộng ra...........
4. Vận dụng:
- Học sinh nêu phương án làm thí nghiệm
* Từng học sinh trả lời câu hỏi C.4 ; C.5 SGK, HS khác nhận xét và ghi vào vở .
- Học sinh ghi phần ghi nhớ vào vở:
* Từng cá nhân HS lần lược phát biểu.
- Tuỳ theo sự trình bày của HS nhưng phải có 2 yếu tố;
 + Ánh sáng truyền thẳng .
 + Ánh sáng từ vật đến mắt.
 3. Hướng dẫn về nhà:
 	- Hoïc thuoäc phaàn ghi nhôù .
	- Biểu diễn tia sáng như thế nào? 
	- Làm bài tập 2.1 đến 2.4 ( Trang 4 – SBT )
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 	Ngày daïy: 	Tiết 3 Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN
 THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
	- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
	- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
 2. Kỹ năng: 
	- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực 
	tế và hiểu được  ...  đến tai nghe không rõ. 
- HS làm vào vở câu C5.
C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên nghe rõ hơn.
C7: 
 S= v.t = 1500m/s.0,5s = 750m
- HS suy nghĩ chọn hiện tượng và giải thích.
- Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
- HS trả lời câu hỏi, ghi nhớ kiến thức tại lớp . 
- HS yếu đọc lại phần ghi nhớ .
 * Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài và đọc mục “ có thể em chưa biết”. Trả lời câu hỏi C1 đến C8.
	- Làm bài tập 14.1 đến 14.5( SBT- Tr 15).
Ngày soạn: 28 / 11 /2010 	 
 Tiết 16 Bài 15 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
	 - Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
	- Kể tên một số vật liệu cách âm.
 2. Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy từ hiện tượng thực tế, phương pháp tránh tiếng ồn.	 
 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
	* Mỗi nhóm HS	 
 - 1 trống, dùi trống. 
	 - 1 hộp sắt.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hoạt động 1: Kiểm tra-Tổ chức tình huống học tập ( 10 phút )
 1. Kiểm tra: 
+ HS1: Bài tập 14.1; 14.2; 14.3 (SBT).
+ HS2: Bài tập 14.2 [ Dành cho HS khá ]
 2. Tổ chức tình huống học tập: 
 Như SGK 
+ Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiểm tiếng ồn ( 10 ph )
- Yêu cầu HS quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1. 
- Yêu cầu HS rút ra kết luận :
- GV hướng dẫn HS thảo luận câu C2
- Tác hại của tiếng ồn:
+ về sinh lí, nó gây mệt mỏi toàn thân, nhức đầu, chóng váng, ăn không ngon, gầy yếu. Ngoài ra người ta còn thấy tiếng ồn quá lớn làm suy giảm thị lực.
+ Về tâm lí, nó gây khó chịu, lo lắng bực bội, dễ cáu gắt, sợ hãi, ám ảnh, mật tập trung, dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác.
- Chuyển ý: Biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn.
+ Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiểm tiếng ồn ( 15 ph )
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK , tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện pháp ?
- Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn?
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi C3 theo nhóm . GV có thể hướng dẫn HS trả lời theo các câu hỏi sau:
+ Tác động vào nguồn âm như thế nào để giảm tiếng ồn?
+ Làm thế nào để phân tán âm trên đường truyền âm ?
+ Làm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai?
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C4.
+ Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố – hướng dẫn về nhà ( 10 phút ).
* Vận dụng: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi còn lại trong SGK.
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi C5. GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình. Trao đổi xem biện pháp nào khả thi.
- Với câu hỏi C6, GV có thể đưa ra tình huống cụ thể như ở gần nhà hàng xóm mở karaôke to và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn?
* Củng cố: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
- Phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn:
+ Trồng cây
+ Lắp đặt thiết bị giảm âm
 + Đề ra nguyên tắc; Lập bảng thông báo quy định về việc gây ồn. Cùng nhau xây dựng ý thức giữ gìn trật tự cho mọi người.
+ Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu gây ra những tiếng ồn rất lớn. 
+ Bóp còi khi đi xe máy khi cần thiết.
+ Tránh xa các nguồn gây tiếng ồn.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS khác chú ý lắng nghe, nêu nhận xét.
- Sửa vào vở nếu thấy sai.
- HS đọc phần mở bài SGK dự đoán.
I. Nhận biết ô nhiểm tiếng ồn .
- HS quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời:
+ Hình 15.1: Tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khỏe không gây ô nhiễm tiếng ồn.
+ Hình 15.2; 15.3: Tiếng ồn của máy khoan của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏeô nhiễm tiếng ồn.
* Kết luận: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người .
- HS trao đổi thống nhất trả lời câu C2 và ghi vở . 
+ C2: Trường hợp b, c, d tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe ô nhiễm tiếng ồn.
II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
- HS đọc thông tin mục II SGK nêu được 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn, ghi vở.
+ Cấm bóp còi ở gần trường học, bệnh viện.
+ Xây tường ngăn.
+ Trồng cây xanh. 
+ Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ.
- HS giải thích, gv bổ sung.
+ Cấm bóp còi to và kéo dài.
+ Xây tường . Âm truyền đến phản xa 
+ Trồng cây xanh. về nhiều hướng
+ Trần xốp, vải phủ: ngăn cản âm truyền qua chúng.
- HS trao đổi nhóm , thống nhất các biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn, ghi kết quả vào bảng Tr 44- SGK. 
+ Cấm bóp còi inh ỏi.
+ Trồng cây xanh. 
+ Xây tường chắn, Làm tường nhà bằng xốp, đóng cửa, .
C4: a/ gạch, bê tông , gổ,.
 b/ kính , lá cây, 
- HS ghi phần ghi nhớ vào vở.
- Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2; 15.3 .
+ Máy khoan không làm vào giờ làm việc.
+ Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngân giữa chợ và lớp học,..
-Yêu cầu HS nêu được các biện pháp: 
+ Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học tập.
+ Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài.
- Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
+ Học sinh cần thực hiện các nếp sống văn minh tại trường học: Bước nhẹ khi lên cầu thang, không nói chuyện trong lớp học, không nô đùa, mật trật tự trong trường học.
 * Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và đọc mục “ có thể em chưa biết”. 
 - Làm bài tập 15.1 đến 15.6 ( SBT- Tr 16, 17). 
 - Bài 15.1 HS có thể tiến hành điều tra trong tổ vào giờ ra chơi hoặc giờ nghỉ 5 phút
Ngày soạn: 5 / 12 /2010 	 
 Tiết 17 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU:
	- Thông qua giờ ôn tập giúp HS củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học về quang học và âm học.
	- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi và bài tập một cách có hệ thống.
	- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, biết vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Đề cương ôn tập. 
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hoạt động 1: Tổ chức HS trả lời câu hỏi. ( 15 phút )
 - GV tổ chức cho HS tự trả lời những nội dung trọng tâm trong từng bài.
- Mỗi câu yêu cầu 2 HS trả lời.
- GV chuẩn lại kiến thức từng bài cho HS ghi vào vở.
- Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
+ Hoạt động 2: VẬN DỤNG ( 28 ph )
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. 
- GV khắc sâu cho HS: Nếu người đứng gần 3 gương : gương lồi, lõm, phẳng có đường kính bằng nhau mà tạo ra ảnh ảo. Hãy so sánh độ lớn của các ảnh đó.
- So sánh vùng nhìn thấy gương cầu lồi và vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước khi đặt mắt ở cùng 1 vị trí ?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1/26-SGK.
 bằng cách vẽ vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ trên bảng.
- Sau khi kiểm tra, có thể hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh.
- Nếu HS lúng túng, GV hướng dẫn cho 1 HS trên bảng và HS dưới lớp làm theo các bước như GV hướng dẫn khắc sâu được kiến thức và kĩ năng vẽ.
+ Cho 2 điểm M, N và gương phẳng G như hình vẽ. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ N đến gặp gương G tại I và phản xạ đến M.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 
+ Một vật sáng AB đặc trước gương phẳng, góc tạo bởi vật và mặt gương bằng 300, hãy vẽ ảnh của vật tạo bởi gương và tìm góc tạo bởi ảnh và mặt gương.
- Yêu cầu mỗi HS trả lời 1 ý.
- Yêu cầu HS trả lời từ câu 1 đến câu 7 SGK/46.
- Yêu cầu HS chọn câu đúng.
- GV hướng dẫn HS thảo luận câu 3 và yêu cầu HS trả lời.
- Câu 4: Để HS thảo luận theo các gợi ý
+ Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành?
+ Tại sao 2 nhà du hành không nói chuyện trực tiếp được ?
+ Khi chạm mũ thì nói chuyện được.
* Vậy âm truyền đi qua môi trường nào?
- Câu 5: Phải yêu cầu HS trả lời được là ngõ nào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài tạo ra tiếng vang.
- Yêu cầu HS xây dựng các biện pháp.
I/ LÝ THUYẾT.
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Sau mỗi câu hỏi HS tự ghi vào vở.
1. Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.
2. Sự truyền ánh sáng.
3. Bóng tối, bóng nửa tối - Nhật thực nguyệt thực.
4. Định luật phản xạ ánh sáng.
5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
6. Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi, gương cầu lõm.
7. Nguồn âm.
8. Độ cao của âm.
9. Độ to của âm.
10. Môi trường truyền âm.
11. Phản xạ âm, tiếng vang.
12. Chống ô nhiễm tiếng ồn.
II/ VẬN DỤNG.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và ghi vở.
1. + Giống nhau: Ảnh ảo.
 + Khác nhau: Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm.
2. Vùng nhìn thấy gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. 
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C1/26-SGK.
3. Với phần a: Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng có thể vẽ theo 2 cách.
 - Lấy S’1 đối xứng S1 qua gương.
 - Lấy đối xứng S2 qua gương.
b/ Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương tìm tia phản xạ tương ứng.
 S2 tương tự.
c/ Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2 .
4. HS thảo luận nhóm trả lời .
 + Hình vẽ:
+ Trình bày cách vẽ:
 - Vẽ NN’ gương G
 - NH = N’H
 - Các tia phản xạ kéo dài đều đi qua ảnh N’
 - Vẽ N’M cắt gương ở I. NI là tia tới cho tia phản xạ IM.
5. HS thảo luận nhóm trả lời .
Chỉ cần vẽ đúng AA’ gương , AH = A’H
 BB’ gương, BK = B’K
AB và A’B’ gặp nhau tại I Góc tạo bởi ảnh A’B’ và mặt gương bằng 450
6. Vật dao động phát ra âm trong dây đàn ghita là dây đàn .
+ Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi. 
+ Vật dao động phát ra âm trong sáo là phần cột không khí trong sáo. 
+ Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống. 
7. a/ Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ.
a/ Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp .
- HS thảo luận và trả lời các câu còn lại.
8. Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
9. HS trả lời tự ghi vào vở.
 + Hoạt động4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà . ( 2 ph )
	- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm trong nội dung ôn tập.
 * Hướng dẫn về nhà:
 - Trả lời đầy đủ các câu hỏi trong đề cương.
	 - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì I.
Ngày soạn: / 12 /2010 	 
 Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và bài 
	tập trong đề kiểm tra.
 2. Kỹ năng: Trả lời câu hỏi và bài tập một cách khoa học, chính xác.
 3. Thái độ : Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tự giác, trung thực, tỉ mĩ, cẩn thận trong quá 
	trình làm bài kiểm tra.
II/ CHUẨN BỊ:
	- GV : Đề kiểm tra học kỳ I.

Tài liệu đính kèm:

  • docLY7-HKI-2012-moi.doc