Giáo án Vật lý 7 kì 2 - Trường THCS Mường Bằng

Giáo án Vật lý 7 kì 2 - Trường THCS Mường Bằng

Tiết 19-Bài 17:

SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT.

A. PHẦN CHUẨN BỊ.

 I. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

 - Mô tả được 1 thí nghiệm hoặc 1 hiện tượng vật bị nhiễm điện do cọ xát.

 - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ rõ các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).

 2. Kĩ năng:

 - Làm thí nghiệm nhiễm điện cho một số vật bằng cách cọ xát.

 3. Thái độ:

 - Ham hiểu biết, kích thích HS thêm yêu thích môn học, Ham học hỏi, khám phá thế giới xung quanh.

 

doc 51 trang Người đăng vultt Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 2 - Trường THCS Mường Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :11/1/2008 Ngày giảng :14/1/2008 
Tiết 19-Bài 17:
SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT.
A. PHẦN CHUẨN BỊ. 
 I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức: 
 - Mô tả được 1 thí nghiệm hoặc 1 hiện tượng vật bị nhiễm điện do cọ xát.
 - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ rõ các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
 2. Kĩ năng:
 - Làm thí nghiệm nhiễm điện cho một số vật bằng cách cọ xát.
 3. Thái độ: 
 - Ham hiểu biết, kích thích HS thêm yêu thích môn học, Ham học hỏi, khám phá thế giới xung quanh.
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: Giáo án, SGK, hướng dẫn các nhóm HS chuẩn bị đồ dung thí nghiệm.Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.
2. HS: Mỗi nhóm HS:
 + 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh nilông.
 + 1 quả cầu nhựa xốp, 1 mảnh len, 1 mảnh vải dạ, 1 mảnh lụa khô, 1ít giấy vụn,
 + Bút thử điện. 
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP. 
 I. KIỂM TRA BÀI CŨ (0P).
II. BÀI MỚI.
 * Đặt vấn đề: (7P): 
HS: Quan sát và mô tả các hiện tượng được mô tả trong các ảnh đầu chương III: Cần cẩu dung nam châm, chải đầu bằng lược nhựa.
GV: Các hiện tượng trên đều liên quan đến điện. Ngoài các hiện tượng trên ra, em còn biết những hiện tượng về điện nào khác nữa ?
HS: Nêu các ví dụ khác: Đèn điện sáng, quạt điện, bếp điện, bàn là, nồi cơm điện, tủ lanh,
GV: Nêu nội dung chính của chương III như trong SGK/47.
GV: Các em đã từng thấy hiện tượng gì?nghe thấy gì ? khi ta cởi áo ngoài bằng len, dạ.. vào những ngày thời tiết khô hanh ?
HS: Nhìn thấy những tia sáng li ti và tiếng nổ lách tách.
GV: Hiện tượng tương tự xẩy ra trong tự nhiên là hiện tượng sấm sét và đó là những hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
 * Bài mới:
GIÁO VIÊN & HỌC SINH
GHI BẢNG
HS
?
HS
GV
 HS
GV
HS
?
HS
?
 HS
GV
GV
GV
HS
GV
 HS
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
Đọc thí nghiệm 1 trong SGK/48.
Nêu các dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm ?
Dụng cụ thí nghiệm: Thước nhựa, vụn giấy, vụn nilông hay quả cầu.Thanh thuỷ tinh, mảnh phim nhựa, nilông, mảnh lụa.
Cách tiến hàn thí nghiệm: 
Lưu ý: Trước khi cọ xát các vật phải kiểm tra: đưa thước nhựa, mảnh nilông, mảnh thuỷ tinh, mảnh phim nhựa lại gần quả cầu xốp, giấy vụn xem có hiện tượng gì xẩy ra chưa ?
Mỗi nhóm HS làm thí nghiệm với 1 vật.
Lưu ý: Cách cọ xát các vật: Cọ xát mạnh, nhiều lần theo một chiều.
Ghi các kết quả vào bảng 1:
Từ kết quả thí nghiệm 1, hãy hoàn thành kết luận 1 ?
Thảo luận nhóm lựa chọn cụm từ thích hợp để hoàn thành kết luận 1:
Theo em vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút được các vật khác ?
Có thể nêu dự đoán: Do vật bị nóng lên, Do vật có tính chất giống nam châm.
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra các dự đoán vừa nêu:
+ Áp sát các vật này vào chai nước ấm hoặc ngọn đèn.
+ Nam châm không hút giấy..
Các dự đoán trên đều không chính xác. Vậy, vật sau khi cọ xát có đặc điểm gì ?
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra như SGK:
Làm thí nghiệm theo nhóm.
Lưu ý: Kiểm tra mảnh tôn trước khi đặt vào mảnh nhựa xem bóng đèn bút thử điện thông mạch có sáng không ?
Cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tôn vào mảnh nhựa để cách điện.
Quan sát hiện tượng xẩy ra: Bóng đèn của bút thử điện sáng.
Hãy hoàn thành kết luận 2 ?
Thảo luận theo nhóm để hoàn thành kết luận 2:
Vậy, các vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bong đèn của bút thử điện. Các vật đó gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu C1, C2 và C3.
Các nhóm HS làm việc và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
Lưu ý: Chỉnh sửa cho HS cách sử dụng thuật ngữ chính xác.
Giải thích: Hiện tượng cởi áo lên ngoài tương tự hiện tượng chớp và sấm sét xẩy ra trong tự nhiên
I- VẬT NHIỄM ĐIỆN .
1. Thí nghiệm 1(15P).
* Kết quả thí nghiệm :
Vụn giấy
Vụn nilông
quả cầu xốp
Thước nhưa
Hút
Hút
Hút
Thuỷ tinh
Hút
Hút
Hút
Mảnh nilông
Hút
Hút
Hút
Phim nhựa
Hút
Hút
Hút
* Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
2. Thí nghiệm 2 (10p).
* Kết quả thí nghiệm :
Đèn của bút thử điện sáng lên.
* Kết luận 2:
Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
II- VẬN DỤNG (10P).
C1. Lược và tóc cọ xát, lược và tóc đều bị nhiễm điện, lược nhựa hút và kéo tóc thẳng ra.
C2.
- Khi thổi, luồng gió làm bụi bay.
- Cánh quạt quay cọ xát với không khí, cánh quạt bị nhiễm điện, hút các bụi ở gần nó. Mép quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất, mép quạt hút bụi mạnh nhất, bụi bám vào nhiều nhất.
C3. Gương, kính, màn tivi cọ sát với khăn lau khô, nhiễm điện. Vì thế, chúng hút bụi vải ở gần chúng
III. HƯỚNG DẪN HỌC VÀ LÀM BÀI TẬP VỀ NHÀ (3p).
Học thuộc phần ghi nhớ.
Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
Làm BT : 17.1..17.3 SBT.
Hướng dẫn Bài tập 17.3: Làm thí nghiệm lưu ý các vật làm nhiễm điện phải sạch và khô.
Ngày soạn :19/1/2008 Ngày giảng :21/1/2008
Tiết 20-Bài 18:
HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
A. PHẦN CHUẨN BỊ. 
 I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức: 
 - Biết có hai loại điện tích là: điện tích âm và điện tích dương.
 - Biết tương tác giữa hai điện tích: Cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
 - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
 - Biết vật thừa electron mang điện tích âm, vật thiếu electron mang điện tích dương.
 2. Kĩ năng:
 - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
 3. Thái độ: 
 - Trung thự, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: Tranh vẽ mô hình nguyên tử phóng to.
- bảng phụ ghi sẵn các ý để tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử.
 2. HS: Mỗi nhóm HS: 
+ Hai mảnh nilông kích thước khoảng 70mm x 12mm.
+ 1 bút chì gỗ, một kẹp nhựa.
+ 1 mảnh len hoặc dạ, 
+ 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ.
+ 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa, một mũi nhọn đặt trên đế nhựa.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP. 
 I. KIỂM TRA BÀI CŨ (8P).
? Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào ?Vật bị nhiễm điện có tính chất gì ?Nếu 2 vật cùng bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau ? Muốn kiểm tra điều này ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
ĐA: - Có thể cho một vật bị nhiễm điện bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật nhẹ khác.
- Kiểm tra tương tác của 2 vât khi chưa bị nhiễm điện và sau khi bị nhiễm điện để so sánh, khi kiểm tra đưa 2 vật lại gần nhau.
GV: Gọi HS khác nhận xét và đánh giá.
II. BÀI MỚI.
 * Đặt vấn đề: (2P): 
GV: Ở bài học trước, ta đã biết: có thể làm cho các vật bị nhiễm điện bằng cách cọ xát, các vật bị nhiễm điện có thể hút các vật nhẹ khác.Vậy nếu 2 vât bị nhiễm điện đặt gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó :
* Bài mới:
GIÁO VIÊN & HỌC SINH
GHI BẢNG
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
?
GV
?
HS
?
HS
GV
?
?
?
HS
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
 ?
HS
Đọc thí nghiệm 1.
Nêu các dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm ?
Quan sát hình ảnh và thông tin của mục 1 để trả lời câu hỏi:
Yêu cầu các nhóm chuyển bị thí ngiệm 1 theo nhóm.
Nêu hiện tượng xẩy ra ban đầu giữa 2 mảnh nilông và sau khi cọ xát ?
Làm thí nghiệm và thảo luận nhóm câu hỏi của GV:
Chú ý HS: Cách cọ xát đều tay và cọ không qua mạnh để mảnh nilông không bị cong. Cọ xát mỗi mảnh theo cùng chiều và số lần như nhau.
Các nhóm so sánh kết quả thí nghiệm.
Nhận xét cách tiến hành thí nghiệm và đánh giá kết quả của các nhóm.
Hai mảnh nilông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ? Vì sao ?
2 vật giống nhau, cùng là nilông cùng cọ xát vào một vật thì nhiễm điện giống nhau.
Với 2 vật giống nhau khác hiện tượng tương tự có xẩy ra không ?Ta làm thí nghiệm 2:
Đọc thí nghiệm 2 và quan sát hình 18.2.
Chọn dụng cụ cần thiết và nêu cách tiến hành thí nghiệm ?
Làm thí nghiệm theo nhóm.
Theo dõi HS làm thí nghiệm, nhắc nhở hoặc hướng dẫn nếu cần thiết.
So sánh kết quả thí nghiệm với các nhóm khác
Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành nhận xét :
Người ta đã tiến hành nhiều thí nghiệm tương tự và đều rút ra nhận xét như vậy.
Hai vật nhiễm điện khác loại, chúng hút hay đẩy nhau ? Chúng ta sẽ làm thí nghiệm để kiểm tra điều này :
Đọc thí nghiệm 2.
Nêu dụng cụ thí nghiệm cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm ?
Chuyển bị đồ thí nghiệm và nêu cách tiến hành thí nghiệm :
Hướng dẫn HS làm theo các bước cụ thể như sau :
+ Đặt đũa nhự chưa bị nhiễm điện lên mũi nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa bị nhiễm điện lại gần xem có tương tác với nhau không ?
+ Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đưa lại gần đũa nhựa, quan sát hiện tượng xấy ra, nêu nhận xét và giải thích ?
+ Sau khi cọ xát thanh nhựa với mảnh dạ, đặt lên mũi nhọn, thanh thuỷ tinh với mảnh nhựa, đưa lại gần, quan sát hiện tượng xẩy ra ?
Làm thí nghiệm theo nhóm lần lượt từng bước như đã được hướng dẫn. Thống nhất trong nhóm câu trả lời và giải thích hiện tượng xảy ra :
Qua thí nghiệm vừa qua, hãy thảo luận để tìm từ thích hợp điền vào phần nhận xét ?
Các nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành nhận xét: 
Tại sao em lại cho rằng thanh thuỷ tinh và thanh nhựa bị nhiễm điện khác loại ?
Vì nếu nhiễm điện cùng loại thì chúng phải đẩy nhau.
Qua 2 thí nghiệm vừa tiến hành, Hãy hoàn thành phần kết luận ?
Các cá nhân tưh hoàn thanh và ghi vở phần kết luận :
Thông báo: quy ước 2 loại điện tích:
1. Điện tích dương: (+)
2. Điện tích âm : (-)
Vận dụng, trả lời câu C1 ?
Thảo luận nhóm 2 bạn để trả lời câu C1 :
Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử :
Đọc phần II.
Hãy trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử ?
Nhận biết được kí hiệu hạt nhân và êlectron :
So sánh số điện tích (-) và số điện tích (+) trong mô hình ?
Đếm và so sánh để thấy được nguyên tử trung hoà về điện.
Thông báo:
+ Êlectron có thể dịch chuyển được.
+ Nguyên tử có kích thước vô cùng bé
Vận dụng để trả lời câu C2 ?
Vận dụng kiến thức về sơ lược cấu tạo nguyên tử vừa tìm hiều để giải thích:
Thảo luận để tìm hiểu về vật mang điện tích âm, vật mang điện tích dương ?
Vận dụng cấu tạo của nguyên tử để trả lời câu C4 :
I- VẬT NHIỄM ĐIỆN (20P).
1. Thí nghiệm 1(8p)
* Cọ xát 2 mảnh nilông:
+ Trước khi cọ xát: 2 mảnh nilông không có hiện tượng gì
+ Sau khi cọ xát: 2 mảnh nilông đẩy nhau.
* Cọ xát 2 thanh nhựa :
Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô thì đẩy nhau.
* Nhận xét : 
Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
2. Thí nghiệm 2 (8p).
+ Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh khi chưa bị nhiễm điện: Chưa có hiện tượng gì .
+ Thanh thuỷ tinh bị nhiễm điện đặt lại gần thước: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa.
+ Nhiễm điện cả t ... c tế một cách thành thạo và đúng cách.
3. Thái độ:
- Luôn luôn có ý thức sử dụng điện một cách an toàn.
II. CHUẨN BỊ.
 1. GV:
	- 1 cầu chì. 1 ắc quy, 1 bóng đèn, 1 công tắc.
	- 5 đoạn dây nối, bút thử điện và Bảng phụ ghi nội dung bài tập vận dụng.
 2. HS: Mỗi nhóm HS:
	- 2 pin, 1mô hình người điện.
	- 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 am pekế.
	- 1 cầu chì, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
B. PHẦN CHUẨN BỊ LÊN LỚP.
 I. KIỂM TRA BÀI CŨ.(5’)
? Nêu các tác dụng của dòng điện ? Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại ? Nếu dòng điện trong mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì ?
ĐA: * Tác dụng của dòng điện:
	+ Tác dụng nhiệt.
	+ Tác dụng phát sáng.
	+ Tác dụng từ.
	+ Tác dụng hoá học.
	+ Tác dụng sinh lý.
* Dòng điện đi qua cơ thể người có trường hợp có lợi cũng có trường hợp có hại. Gây nguy hiểm đến tính mạng của con người.
GV: Gọi HS khác nhận xét và đánh giá bằng điểm:
II. BÀI MỚI.
1. Đặt vấn đề: Có điện thật là lợi ích. thuận tiện. Nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vậy, sử dụng đienẹ thế nào là an toàn. Bước đầu ta sẽ tìm hiểu về một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện trong tiết học hôm nay:
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
GHI BẢNG.
GV
Cấm bút thử điện vào một trong hai ổ lỗ của ổ lấy điện.
I- Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm. (12’)
HS
Quan sát khi nào thì đèn của bút thử điện sáng.
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người.
GV
Cầm bút thử điện theo 2 cách:
+ C1: Chỉ cầm tay vào vỏ nhựa của bút thử điện.
+ C2: Tay cầm tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện.
C1. Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa đầ của bút thử điện vào lỗ mắc với dây “nóng” của ổ điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện.
?
Trả lời cầu C1?
HS
Quan sát GV làm thí nghiệm để trả lời cầu C1 :
?
GV
Nếu tay cầm bút thử điện vào đầu bên kia của bút thử điện để cắm vào lỗ lấy điện có được không? Vì sao ?
Như vậy, khi sử dụng thiết bị kiểm tra cũng cần sử dụng đúng quy định.
+ Không. Vì: thanh kim loại và người là vật dẫn điện. Nếu cầm như thế thì dòng điện sẽ qua cơ thể và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
GV
Yêu cầu HS mắc mạch điện hình 29.1.
HS
?
Mắc mạch điện theo nhóm và kiểm tra theo hướng dẫn SGK.
Hãy hoàn thành phần nhận xét ?
* Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua (chạy qua) cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kỳ vị trí nào của cơ thể.
HS
Dựa vào kết quả thí nghiệm để hoàn thành phần nhận xét:
GV
Khi dòng điện chạy qua cơ thể người không phải trường hợp nào cũng gây nguy hiểm, vậy giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện chạy qua cơ thể người là bao nhiêu ?
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
HS
Đọc phần thông tin trong SGK.mục2.
Cường độ dòng điện Tác dụng sinh lý
GV
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 29.2 - SBT/82.
Trên 25mA Co giật các cơ
Trên 70mA Làm tổn thương tim
HS
Trả lời bài tập trên và ghi vào vở.
Trên 10mA Làm tim ngừng đập.
GV
Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
GV
Dòng điện có cường độ trên 70mA. Tương ứng với hiệu điện thế trên 40V, làm tim ngừng đập.
GV
Một trong các nguyên nhân gây hoả hoạn thường thấy là do chập điện hay đoản mạch. Ta sẽ tìm hiểu hiện tượng này:
II- Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15’).
1. Hiện tượng đoản mạch (mạch ngắn).
GV
Mắc mạch điện và làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch
C2. * Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn.
HS
Quan sát GV làm thí nghiệm
?
Đọc số chỉ của ampe kế ?
HS
Đọc số chỉ của ampe kế và hoàn thành câu C2:
* Tác hại của đoản mạch:
+ Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ phận
?
Nêu tác hại của hiện tượng đoản mạch ?
Khác tiếp xúc với nó. Gây ra hoả hoạn.
+ Làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong các mạch điện của các dụng cụ dùng 
HS
Nhớ lại tác dụng của dòng điện và thảo luận nhóm nêu tác hại của đoản mạch:
điện. Gây hỏng các thiết bị điện.
GV
Để bảo vệ các thiết bị điện, người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta sẽ nghiên cứu cấu tạo và tác dụng của cầu chì:
2. Tác dụng của cầu chì.
GV
Làm thí nghiệm đoản mạch như hình 29.3 SGK
?
Nêu hiện tượng xẩy ra với cầu chì khi bị đoản mạch ?
C3. Khi đoản mạch, dây cầu chì bị nóng đỏ và chảy đứt, ngắt mạch điện (làm đèn tắt). Do đó, bóng đèn được 
HS
Có thể cho rằng đèn bị cháy
bảo vệ.
GV
Mắc lại mạch cho thấy đèn vẫn sáng
GV
Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì.
HS
?
Quan sát hình 29.4 và cầu chì thật. Nêu ý nghĩa của những con số ghi trên cầu chì ?
C4. Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ bị đứt
HS
Lấy 1 ví dụ để giải thích: 
C5. Cường độ dòng điện qua bong đèn
?
Trả lời cầu hỏi C5 ?
Dây tóc vào khoảng 0,1A-1A. Vì vậy,
HS
Căn cứ vào bài 24 để trả lời câu C5:
Nên chọn cầu chì có ghi số 1,2A.
HS
?
Đọc thông tin trong mục III.
Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ?
III- Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện (13’).
	SGK/83-84
HS
Nhắc lại các quy tắc vừa nghiên cứu.
C6. a) Không an toàn: Lõi dây điện có 
?
Trả lời câu hỏi C6 ?
chỗ hở. Khắc phục: Ngắt mạch, dung 
HS
GV
HS
?
GV
Hoạt động nhóm để trả lời cầu C6:
Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 trường hợp.
Thảo luận theo nhóm các phần mà nhóm mình được phân công và viết ra giấy phần không an toàn và khắc phục.
Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình?
Đánh giá cho điểm từng nhóm nếu hoàn thành tốt công việc được giao.
băng dính cách điện bọc nhiều lớp thật kín hoặc thay dây mới.
b) Không an toàn: Nắp cầu chì ghi 2A. Nhưng lại nối dây chì 10A. Nếu có sự cố dòng điện trong mạch lớn hơn 2A, nhỏ hơn 10A thì cầu chì chưa đứt. Không bảo về được dụng cụ điện.
Khắc phục: Dùng dây chì 2A để thay vào nắp cầu chì
c) Không an toàn: Đóng ngắt công tắc trong khi thay bóng đèn có thể làm bị điện giật. Chân người thay bong lại tiếp xúc trực tiếp với đất, không an toàn.
Khắc phục: Thông báo không được đóng ngắt công tắc và đứng trên một vật khi thay bóng đèn để cách điện.
III. HƯỚNG DẪN HỌC VÀ LÀM BÀI TẬP VỀ NHÀ.
	+ Học thuộc phần ghi nhớ.
	+ Làm bài tập 29.1..29.4 SBT.
	+ Ôn tập chương III: Điện học. Trả lời phần tự kiểm tra.
------------------**0**------------------
Ngày soạn: 7/5/2008 Ngày giảng:9/5/2008
 Tiết 34- Bài 30:
TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC.
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. 
- Tự kiểm tra và củng cố kiến thức cơ bản của chương III: Điện học.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng một cách tổng hợp kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.
3. Thái độ:
- Kích thích thái độ hứng thú khi học tập, Mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
II. CHUẨN BỊ.
 1. GV:
	- Bảng phụ: Trò chơi ô chữ.
	- Tranh ảnh phóng to bài tập vận dụng.
 2. HS: 
	- ôn bài theo hướng dẫn từ tiết trước của GV.
B. PHẦN CHUẨN BỊ LÊN LỚP.
 I. KIỂM TRA BÀI CŨ (10’).
GV: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.
HS: Xem lại phần tự trả lời và hỏi những câu hỏi khó.
GV: Tập chung các câu hỏi khó để cho HS thảo luận và giải đáp trên lớp.
GV: Chú ý: Dùng từ chính xác để nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song.
II. BÀI MỚI.
1. Đặt vấn đề: Chúng ta vừa cùng ôn lại các kiến thức cơ bản của chương III: Điện học. Vận dụng tổng hợp kiến thức đã học vào giải các bài tập :
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
GHI BẢNG.
I- TỰ KIỂM TRA.
GV
Yêu cầu các cá nhân chuẩn bị trả lời các câu hỏi từ 1-7 SGK/86
II- VẬN DỤNG (15’)
HS
Từng HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
?
Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách nào ?
1. Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách cọ xát.
HS
Trả lời cầu 1:
?
Lên bảng điền dấu cho câu2 ?
2. Có hai loại điện tích dương và âm:
HS
4 HS lên bảng cùng thực hiện câu2:
+ Điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
+ Điện tích khác loại thì hút nhau.
?
Đọc và trả lời câu 3 ?
HS
+ Mảnh nilông nhiễm điện âm. Nó nhận thêm electron.
+ Miếng len bị mất electron. Nó nhiễm điện âm.
3. 
+ Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron.
+ Vật nhiễm điện dương nếu mất đi 
GV
Ghi tóm tắt kiếm thức cơ bản:
Electron.
?
Hoàn thành câu 4 ?
HS
4 HS lên bảng vẽ mũi tên đúng chiều chỉ chiều quy ước của dòng điện trong mạch.
4. Quy ước chiều của dòng điện: Đi từ cực dương của nguồn điện, qua dây dẫn và các dụng cụ điện về cực âm của nguồn điện.
?
Trả lời câu 5 ?
HS
Quan sát hình 30.3 và trả lời câu 5: C
5. Chất dẫn điện và chất cách điện.
+ Chất dẫn điện: Dây nhôm, dây đồng.
+ Chất cách điện: Dây len, dây nhựa.
?
Đọc và trả lời câu 6 ?
HS
Dựa vào đặc điểm về hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp để trả lời câu 6
6. Đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp .
Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất vì: Mỗi đèn sáng bình thường cần hiệu điện thế là 3V, Hai đèn lại mắc nối tiếp nên hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
?
Đọc và trả lời câu 7 ?
HS
Dựa vào đặc điểm về cườn độ dòng điện trong đoạn mạch song song để trả lời câu 7:
7. Đặc điểm của đoạn mạch song song.
A2 Chỉ : 0,35-0,12=0,23 (A).
III- TRÒ CHƠI Ô CHỮ (10’)
GV
Chia lớp thành 2 đội.
HS
Chia mỗi dẫy bàn thành 1 đội. Cử trưởng nhóm điều khiển nhóm hoạt động tích cực.
1. Cực dương.
2. An toàn điện.
3. Vật dẫn điện.
GV
Thông qua luật chơi: Mỗi đội được chọn 1 hàng ngang bất kỳ. Cử đại diện lên điền vào hàng ngang đó. Điền đúng được 1 điểm. sai thì không được điểm nào. Đội nào tìm ra từ hàng dọc trước được 2 điểm.
4. Phát sáng.
5. Lực đẩy.
6.Nhiệt.
7. Nguồn điện.
8. Vôn kế.
Từ hàng dọc là: Dòng điện.
HS
Tham gia trò chơi cùng nhóm mình.
GV
Tổng hợp trò chơi và xếp loại từng nhóm.
GV
Hướng dẫn HS một số bài tập dễ hiểu nhầm, hiểu sai.
III- BÀI TẬP.(10’) 
HS
Đọc bài tập 20.3 SBT/21
Bài 20.3 SBT/21
?
Giải thích hiện tượng bài đã nêu ?
Ôtô chạy, cọ xát mạnh với không khí, làm nhiễm điện các phần khác nhau 
HS
Có thể nhầm lẫn: cho rằng ôtô bị cọ xát và nóng lên có thể cháy
của ôtô.Nếu bị nhiễm điện mạnh, giữa các phần này phát sinh ra tia lửa điện gây cháy nổ xăng. Dây xích sắt là vật 
GV
Chuẩn lại lời giải thích cho HS
dẫn điện, truyền điện từ ôtô xuống đất để tránh hiện tượng cháy nổ.
HS
Đọc bài 21.3 SBT.
?
Xác định dây thứ hai nối nguồn điện với đèn ?
Bài 21.3 SBT:
a) Dây thứ hai chính là khung xe đạp (thường bằng sắt) nối cự thứ hai của đinamô với đầu thứ hai của đèn. 
HS
Là khung xe đạp.
b) Hình vẽ:
GV
Thông báo: Đinamô có cực dương và cực âm thay đổi luân phiên (nguồn điện xoay chiều) do đó, kí hiệu khác kí hiện nguồn đã biết.
III. HƯỚNG DẪN HỌC VÀ LÀM BÀI TẬP VỀ NHÀ.
	+ Ôn tập lại toan bộ kiến thức của chương III như vừa ôn tập.
	+ Xem lại toàn bộ kiến thức chương I và II.
	+ Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II.
------------------**0**------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docHOC KY II.doc