Giáo án Vật lý 7 kì 2 - Trường thcs Thanh Thủy

Giáo án Vật lý 7 kì 2 - Trường thcs Thanh Thủy

TUẦN 19

Tiết 19

I. Mục tiêu

I. Kiến thức

- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.

- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

II. Kỹ năng

- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

- Phim nhựa, bút thử điện, giá TN, thước nhựa, thanh thủy tinh.

2. Học sinh:

- Vụn giấy, vụn nilông, quả cầu xốp, vải khô, mảnh len.

 

doc 43 trang Người đăng vultt Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 2 - Trường thcs Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III:
TUẦN 19
Tiết 19
 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 
Mục tiêu
Kiến thức
Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
Kỹ năng
Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Chuẩn bị
1. Giáo viên: 
- Phim nhựa, bút thử điện, giá TN, thước nhựa, thanh thủy tinh.
2. Học sinh: 
- Vụn giấy, vụn nilông, quả cầu xốp, vải khô, mảnh len.
Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Giới thiệu kiến thức chương III.
Đặt vấn đề
GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở đầu SGK.
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 1 SGK.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 1.
- Yêu cầu HS đọc TN2, trình bày dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm.
-Hướng dẫn HS tiến hành TN 2. 
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu học sinh điền nội dung còn thiếu vào kết luận 2.
- Giới thiệu về vật nhiễm điện.
- Hỏi: Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách nào? Vật nhiễm điện có những đặc điểm gì?
- Nghiên cứu TN 1.
- Tiến hành TN.
Đưa ra kết luận.
- Nghiên cứu TN 2.
- Tiến hành TN.
- Điền nội dung còn thiếu vào kết luận 2.
- Trả lời câu hỏi.
I. VẬT NHIỄM ĐIỆN.
Thí nghiệm 1:
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
Thí nghiệm 2:
Kết luận 2: Nhiều vật khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn.
Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách cọ xát. 
Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
II.VẬN DỤNG 
C1: Lược và tóc cọ xát→lược và tóc đều nhiễm điện→lược nhựa hút kéo tóc thẳng ra.
C2: Khi thổi, luồng gió làm bụi bay.Cánh quạt quay cọ xát với không khí→ cánh quạt bị nhiễm điện→ cánh quạt hút các hạt bụi ở gần nó. Mép quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất →mép quạt hút bụi mạnh nhất, bụi bám nhiều nhất.
C3: Gương, kính, màn hình ti vi cọ xát với khăn lau khô→nhiễm điện vì thế chúng hút bụi vải ở gần.
III. KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG
Chúng ta có thể làm nhiễm điện vật bằng cách cọ xát.
Trong tự nhiên, khi các luồng khí và hơi nước chuyển động, chúng cọ xát vào nhau và tạo thành những đám mây tích điện. Vào những lúc trời mưa giông, thường xảy ra hiện tượng phóng tia lửa điện giữa các đám mây tích điện, giữa các đám mây tích điện và các vật tích điện trên mặt đất tạo ra sấm sét.
Việc phóng tia lửa điện trong không khí vừa có lợi vừa có hại.
* Lợi ích: Giúp điều hòa khí hậu, gây ra phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng ozon bổ sung vào khí quyển,...
* Tác hại: Phá hủy nhà cửa và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người và sinh vật, tạo ra các khí độc hại ( NO, NO2 ,... )
=> Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính mạng của người và các công trình xây dựng, cần thiết xây dựng các cột thu lôi.
Củng cố
?1: Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? 
 cọ xát nó với vật khác.
?2: Các vật nhiễm điện có đặc điểm gì?
Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
?3: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích.
Trong các phân xưởng dệt thường có các bụi bông bay lơ lửng trong không khí, gây hại cho sức khỏe của công nhân. Treo các tấm kim loại đã nhiễm điện để các tấm này hút bụi bông, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 18.
Rút kinh nghiệm
Thanh Thủy, ngày .. tháng .. năm 2012
Giáo án tuần 19
*******
TUẦN 20
Tiết 20
 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 
Mục tiêu
Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
Chuẩn bị
3 mảnh nilon, 2 thanh nhựa sẫm màu, 1 thanh thuỷ tinh, 1 bút chì vỏ gỗ, 1 mảnh len, 1 trục quay có mũi nhọn, 1 kẹp giấy, 1 mảnh lụa.
Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
?1: Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? Lấy VD?
?2: Vật nhiễm điện có những đặc điểm gì?
Đặt vấn đề
GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở đầu SGK.
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN1, cho biết các dụng cụ để tiến hành thí nghiệm? Các bước tiến hành thí nghiệm? Quan sát gì?
- Phát dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn HS làm TN.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành nhận xét.
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN2.
- Phát dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn HS làm TN.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận từ hai thí nghiệm trên.
- Trình bày quy ước về dấu.
- Nghiên cứu thí nghiệm 1.
Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Hoàn thành nhận xét.
- Nghiên cứu TN 2.
Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Hoàn thành nhận xét.
- Rút ra kết luận.
Hai loại điện tích
Nhận xét 1: Hai vật giống nhau, cùng chất liệu, cùng được cọ xát như nhau nên chúng nhiễm điện cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
Nhận xét 2: Hai vật mang điện tích khác loại nhau khi đặt gần nhau chúng sẽ hút nhau.
 KL: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ sát vào lụa là điện tích dương( + ); điện tích của thanh lụa sẫm màu khi cọ sát vào vải khô là điện tích âm (-).
Đặt vấn đề:Các vật nhiễm điện là các vật mang điện tích. Vậy những điện tích này do đâu mà có?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 18.4 và đọc SGK & trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- Gọi học sinh trình bày, bổ sung và thống nhất kết quả.
- Gọi HS nhắc lại sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
Quan sát hình vẽ 18.4 và đọc SGK, thảo luận theo nhóm.
Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử.
Sơ lược về cấu tạo nguyên tử
- Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.
- Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử.
- Tổng điện tích âm của electron có trị số bằng điện tích dương của hạt nhân. 
- Electron có thể chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
III. Vận dụng
C2: Trước khi cọ sát trong mỗi vật đều có điện tích âm và điện tích dương. Các điện tích này tồn tại ở hạt nhân và electron.
C3. Trước khi cọ sát các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì khi đó chưa có sự thay đổi về điện tích ( vật trung hoà về điện ) 
C4: Mảnh vải mất electron nên nhiễm điện dương.thước nhựa nhận thêm electron nên nhiễm điện âm.
Củng cố
?1: Nêu dấu hiệu chứng tỏ có hai loại điện tích? Trình bày qui ước về dấu các loại điện tích?
Dấu hiệu: Hai vật giống nhau, cùng chất liệu, cùng được cọ xát như nhau nên chúng nhiễm điện cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Hai vật mang điện tích khác loại nhau khi đặt gần nhau chúng sẽ hút nhau.
Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ sát vào lụa là điện tích dương( + ); điện tích của thanh lụa sẫm màu khi cọ sát vào vải khô là điện tích âm (-).
?2: Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? Dựa vào sơ lược cấu tạo nguyên tử, hãy giải thích sự tạo thành điện tích âm, điện tích dương?
Vật nhiễm điện dương khi nó bị mất đi electron ở lớp vỏ còn vật nhiễm điện âm khi nó nhận thêm electron.
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị bài 19.
Rút kinh nghiệm
Thanh Thủy, ngày .. tháng .. năm 2012
Giáo án tuần 20
*******
TUẦN 21
Tiết 21
 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 
Mục tiêu
Kiến thức
Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...
Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 
Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
Kỹ năng
Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
Chuẩn bị
Mỗi nhóm:
Một số loại pin thật, 1 mảnh tôn, một mảnh nhựa, 1 mảnh len, 1 bút thử điện,
1 bóng đèn pin lắp sẳn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.
Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
?1: Có những loại điện tích nào? Tương tác giữa các loại điện tích đó? Trình bày qui ước về dấu?
?2: Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? Giải thích sự tạo thành điện tích âm và điện tích dương?
Đặt vấn đề
GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở đầu SGK.
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
 Treo hình 19.1 cho HS tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước, điền vào C1.
 Yêu cầu HS trả lời C2, làm thế nào để đèn lại sáng?
 Gọi HS hoàn thành nhận xét.
 Thông báo khái niệm dòng điện.
 Yêu cầu HS trình bày dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện
Hỏi: Nếu thấy đèn sáng=> kết luận có dòng điện chạy qua đèn nhưng nếu đèn không sáng có chắc rằng không có dòng điện chạy qua đèn không? Vì sao?
Nhấn mạnh dấu hiệu để nhận biết dòng điện.
Tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước.
Trả lời C2.
Điền vào nhận xét.
Trình bày dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua thiết bị điện.
Trả lời câu hỏi.
 Dòng điện 
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Yêu cầu HS đọc SGK, trình bày về khả năng và đặc điểm của dòng điện.
Yêu cầu hs trả lời C3.
Thông báo dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS mắc mạch điện hình 19.3.
Yêu cầu đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn và làm theo các yêu cầu phần 2b nếu đèn không sáng.
Hỏi: Dòng điện chạy trong mạch khi nào?
Nhấn mạnh: điều kiện để có dòng điện chạy trong mạch.
Trình bày đặc điểm của dòng điện.
Trả lời C3.
Nhóm hs mắc mạch điện
Tiến hành TN.
Trả lời câu hỏi.
Nguồn điện
Nguồn điện có hai cực: cực âm và cực dương.
C3: Nguồn điện: Pin, acquy
Dòng điện chạy trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
III. Vận dụng
C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòn ... nối tiếp.
1.b Đo hiệu điện thế bằng Vôn kế.
Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn, kí hiệu là V.
Mắc vôn kế vào hai điểm của mạch điện cần đo, sao cho chốt dương được nối với cực dương của nguồn điện.
Tiến hành thí nghiệm:
B1: Mắc Vôn kế vào hai điểm 1,2. Đọc và ghi giá trị U12 vào mẫu báo cáo.
B2: Mắc Vôn kế vào hai điểm 2,3. Đọc và ghi giá trị U23 vào mẫu báo cáo.
B3: Mắc Vôn kế vào hai điểm 1,3. Đọc và ghi giá trị U13 vào mẫu báo cáo.
B4: Hoàn thành nhận xét 3c trong mẫu báo cáo.
Củng cố – Vận dụng
?1: Nêu đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
Cường độ dòng điện trong mạch bằng cường độ dòng điện qua các dụng cụ.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
?2: Am pe kế được mắc như thế nào với dụng cụ cần đo cường độ dòng điện?
Mắc nối tiếp
?3: Khi mắc Ampe kế và Vôn kế vào mạch điện chúng ta cần chú ý gì?
Mắc đúng các chốt của dụng cụ vào các cực.
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài 28.
Rút kinh nghiệm
Thanh Thủy, ngày .. tháng .. năm 2012
Giáo án tuần 31
*******
TUẦN 32
Tiết 32
 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 
Mục tiêu
Kiến thức
Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
Kỹ năng
Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.
Chuẩn bị
Nhóm HS: 
01 nguồn điện 3V hoặc 6V,1 ampe kế có GHĐ 0. 5A và ĐCNN 0. 01A, 1 vôn kế giới hạn đo 3V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 2 bóng đèn pin (cùng loại) lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 9 sợi dây điện 30cm. 
Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo (Trang 78 SGK)
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
? Trình bày mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Yêu cầu học sinh trình bày chuẩn bị về dụng cụ học tập.
- Trình bày chuẩn bị về dụng cụ học tập
I. Chuẩn bị
SGK
- GV yêu cầu HS quan sát h28.1a và 28.1b để nhận biết hai bóng đèn được mắc song song.
Yêu cầu hs trả lời C1 .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện C2: mắc mạch như hình 28.1a và làm theo các bước.
- Yêu cầu HS trả lời câu 1a,b trong mẫu báo cáo.
- Gọi HS nêu các bước tiến hành để đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.
- Hướng dẫn HS thực hành theo các bước đã nêu. (chú ý cho học sinh mắc đúng cực của Vôn kế)
- Nhận biết cách mắc song song.
- Trả lời C1.
- Thực hiện C2.
- Trả lời câu hỏi 1a,b.
- Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm.
- Thực hành.
II. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song.
C1: Các điểm nối chung giữa hai bóng đèn: 1,3 và 2,4.
- Các mạch rẽ: MĐ1N và MĐ2N.
- Mạch chính : MN
C2: Độ sáng của bóng đèn không thay đổi.
1a. Vôn kế dùng để đo hiệu điện trế giữa hai điểm.
1b. Chốt dương của vôn kế mắc về phía cực dương của nguồn điện.
Các bước tiến hành:
B1: Vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo.
B2: Mắc Vôn kế vào vị trí 1 và 2, ghi chỉ số U12 là hiệu điện thế hai đầu đèn 1.
B3: Mắc Vôn kế vào vị trí 3 và 4, ghi chỉ số U34 là hiệu điện thế hai đầu đèn 2.
B4: Mắc vôn kế vào vị trí M và N, ghi chỉ số UMN là hiệu điện thế hai đầu mạch.
B5: Hoàn thành nhận xét 2c ở mẫu báo cáo.
- Yêu cầu HS trả lời ý 1c,d trong mẫu báo cáo.
- Gọi HS trình bày các bước tiến hành đo cường độ dòng điện ở đối với các đoạn mạch.
- Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo các bước đã nêu ( chú ý mắc đúng các chốt của Ampe kế)
- Trả lời 1c,d.
- Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước vừa nêu.
III. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp.
1.c Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện.
1d. Mắc nối tiếp am pe kế vào mạch điện sao cho chốt dương của nó mắc về phía cực dương của nguồn điện.
Tiến hành thí nghiệm:
B1: Mắc Ampe kế nối tiếp với đèn 1. Đọc và ghi giá trị I1 vào mẫu báo cáo.
B2: Mắc Ampe kế nối tiếp với đèn 2. Đọc và ghi giá trị I2 vào mẫu báo cáo.
B3: Mắc Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch MN. Đọc và ghi giá trị I vào mẫu báo cáo.
B4: Hoàn thành nhận xét 3b trong mẫu báo cáo.
Củng cố – Vận dụng
Nêu đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.
Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong SBT.
- Chuẩn bị bài 29.
Rút kinh nghiệm
Thanh Thủy, ngày .. tháng .. năm 2012
Giáo án tuần 32
*******
TUẦN 33
Tiết 33
 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 
Mục tiêu
Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Chuẩn bị
Cầu chì, nguồn điện, công tắc, ampe kế, bóng đèn, bút thử điện.
Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
? Trình bày mối quan hệ giữa các hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp, song song?
Đặt vấn đề
GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK.
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- Cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1 trong SGK. 
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình bày về giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
- Nhấn mạnh: dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiển tới tính mạng .
- Quan sát GV làm TN và trả lời C1.
- Nghiên cứu SGK và trình bày về giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người
Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người: SGK
- Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch như sơ đồ hình 29. 2, nhắc lại kiến thức về cầu chì các em đã học ở lớp 5. 
- Giáo viên làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29. 3. 
- Yêu cầu HS thực hiện C3, C4, C5.
- Làm TN về hiện tượng đoản mạch.
- Quan sát TN.
- Trả lời C3, C4, C5.
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
1. Hiện tượng đoản mạch 
2. Tác dụng của cầu chì
Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch. 
C3: Cầu chì bị đứt.
C4: Cường độ dòng điện tối đa mà cầu chì chưa bị đứt.
C5: 1A
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình bày các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
Hướng dẫn HS làm C6.
Nhấn mạnh: cần tuân thủ các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
Nghiên cứu SGK và trình bày các quy tắc an toàn.
Làm C6.
III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện
SGK
Củng cố – Vận dụng
?1: Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây ra những tác dụng gì?
Tác dụng lên hệ thần kinh làm thần kinh tê liệt.
Tác dụng lên cơ thể làm cơ thể bị co rút, tim ngừng đập.
Tác dụng lên hệ hô hấp làm ngừng thở...
?2: Chúng ta phải làm gì khi sử dụng điện để đảm bảo an toàn?
Thực hieenjc ác qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong SBT.
- Đọc “có thể em chưa biết”.
- Ôn tập kiến thức trong học kì II & chuẩn bị bài ôn tập chương III.
Rút kinh nghiệm
Thanh Thủy, ngày .. tháng .. năm 2012
Giáo án tuần 33
*******
TUẦN 34
Tiết 34
 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 
Mục tiêu
1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện Học. 
2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng) có liên quan.
Chuẩn bị
HS ôn tập kiến thức đã học.
Phương pháp dạy – học
Ôn tập, tổng kết.
Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
? Trình bày các qui tắc an toàn khi sử dụng điện?
Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra theo chủ đề:
Chủ đề
Câu hỏi
Đáp án
Tĩnh điện
1,2,3
Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát.
Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Điện tích khác loại (dương và âm) thì hút nhau, điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau.
Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. 
Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. 
2. Dòng điện, nguồn điện. Tác dụng của dòng điện,
4,6
4. a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 
b. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 
6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.
3. Vật liệu dẫn điện, cách điện
5
5. Ở điều kiện bình thường, các vật liệu dẫn điện là: Mảnh tôn, đoạn dây đồng. Các vật liệu cách điện là: Đoạn dây nhựa, mảnh Pôliêtilen, không khí, mảnh sứ. 
4. Cường độ dòng điện, hiệu điện thế.
7,8,9
7. Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A). 
Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện gọi là ampe kế. 
8. Đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V). 
Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. 
9. Có thể là một trong các câu sau:
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. 
Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc chưa mắc vào mạch điện. 
5. Mạch điện
10,11
10. - Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. 
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. 
11. - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau. 
- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn. 
6. Qui tắc an toàn điện
12
12. - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. 
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 
- Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 
- Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. 
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập
Yêu cầu HS làm phần vận dụng SGK.
Chủ đề
Câu hỏi
Đáp án
Tĩnh điện
1,2,3
1. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 
2. a:+, b: -, c: +, d:+
3. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn. Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương).
5. Mạch điện
4,5,6,7
4. Sơ đồ c. 
5. Thí nghiệm c. 
6. Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất. 
7. Số chỉ của ampe kế A2 là: 0. 23A. 
Hoạt động 3: Giải trò chơi ô chữ
GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi, điền đáp án vào ô chữ.
Hàng ngang: 1. Cực dương, 2. An toàn điện, 3. Vật dẫn điện, 4. Phát sáng, 5 Lực đẩy, 6.Nhiệt, 7. Nguồn điện, 8. Vôn kế.
Hàng dọc: Dòng điện
Hướng dẫn về nhà
Làm BT trong SBT
Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra cuối kì.
Rút kinh nghiệm
Thanh Thủy, ngày .. tháng .. năm 2012
Giáo án tuần 34
*******

Tài liệu đính kèm:

  • docGA ly 7 ki II.doc