Giáo án Vật lý 7 kì I

Giáo án Vật lý 7 kì I

 Tiết 1. Chương I : QUANG HỌC

 Bài 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức:hs nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 - Kỹ năng:Phân biệt được nguồn sáng vật sáng.

II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm hs:

 -1 hộp kín trong có dán 1 mảnh giấy trắng, 1 bóng đèn pin được gắn bên trong hộp( hình 1.2a sgk)

 - pin , dây nối, công tắc.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng vultt Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/11
Ngày giảng:17/8/11 
 Tiết 1. Chương I : QUANG HỌC
 Bài 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức:hs nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
 - Kỹ năng:Phân biệt được nguồn sáng vật sáng.
II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm hs:
 -1 hộp kín trong có dán 1 mảnh giấy trắng, 1 bóng đèn pin được gắn bên trong hộp( hình 1.2a sgk)
 - pin , dây nối, công tắc.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
?Một người mắt không bị tật, bệnh, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không ? khi nào mới nhìn thấy một vật ? 
?Hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì?
?Vậy ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì?
Gv:những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta xẽ xét ở trong chương
này.
Gv: yêu cầu 1hs đọc 6 câu hỏi ở đầu chương.
Hoạt động 2:Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi : khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Gv:yêu cầu hs đọc phần quan sát và thí nghiệm.
?trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
Gv:cho hs nghiên cứu trường hợp 2 và 3 trả lời câu C1
Gv: yêu cầu hs điền từ vào chỗ trống hoàn htành câu kết luận.
Hoạt động 3:nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật.
? khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
Gv:yêu cầu hs đọc C2 và làm thí nghiệm, trả lời câu C2.
Gv:yêu cầu hs điền từ hoàn thành câu kết luận
Hoạt động 4:Phân biệt nguồn sáng , vật sáng
Gv:yêu cầu hs trả lời câu C3
Gv:yêu cầu hs điền từ hoàn chỉnh câu kết luận
Hoạt động 5:Củng cố, vận dụng
gv:yêu cầu hs trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài
Gv: tiến hành thí nghiệm câu C5
Gv:yêu cầu hs đọc và trả lời câu C5
Gv:yêu cầu hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- BTVN:bài 1.1 đến bài 1.5(SBT)
- nghiên cứu trước bài "sự truyền ánh sáng"
Hs:không có ánh sáng chiếu tới vật
khi có ánh sáng chiếu tới vật
Hs: chữ TìM
Hs: đọc 6 câu hỏi mở đầu chương
Hs:đọc, suy nghĩ
Hs:trường hợp 2 và 3
Hs:trả lời câu C1
Hs:điền từ "ánh sáng"
Hs: suy nghĩ
Hs: đọc, bố trí thí nghiệm như hình 1.2a, trả lời:a,nhìn thấy b,không nhìn thấy.
hs: điền từ "ánh sáng từ vật"
Hs: đọc và trả lời
Hs: điền từ
Hs:trả lời
(thanh đúng)
Hs:quan sát
Hs:suy nghĩ, trả lời
hs:theo dõi
I-Nhận biết ánh sáng:
C1.có ánh sáng, mở mắt nên có ánh sáng lọt vào mắt.
Kết luận:mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II-Nhìn thấy một vật:
-Thí nghiệm:
C2.a,đèn sáng nhìn thấy
 b,đèn tắt không nhìn thấy.
 Vì có ánh sáng chiếu đến tờ giấy, ánh sáng từ tờ giấy hắt đến mắt ta.
Kết luận: ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
III-Nguồn sáng và vật sáng:
C3. dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng
 tờ giấy hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới. 
Kết luận:dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
 Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
III-Vận dụng:
C4.Thanh trả lời đúng. Vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền trực tiếp vào mắt ta.
C5.khói gồm những hạt nhỏ li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, các hạt xếp gần nhau trên đường truyền của ánh sáng nên tạo nên vệt sáng mắt ta nhìn thấy.
Ngày soạn:22/8/11
Ngày giảng:23/8/11
Tiết 2. 
 Bài 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu:
 - Kiến thức: Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.phát hiện được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.Nhận biết được ba loại chùm sáng.
 - Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thứcvào cuộc sống.
II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm hs:
 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động1:Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập
?1.khi nào ta nhận biết được ánh sáng?khi nào ta nhìn thấy một vật?
?2.nguồn sáng là gì?vật sáng là gì? hãy kể tên 3 nguồn sáng , 3 vật sáng.
Gv:cho hs đọc phần mở bài(sgk)
Gv:Để khẳng định được ai đúng, ai sai ta nghiên cứu bài học 
Hoạt động 2:Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng.
Gv: Giới thiệu thí nghiệm như hình 2.1(sgk)
 Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm
Gv:cho hs thảo luận C1, C2 theo nhóm gọi đại diện các nhóm trả lời.
Gv:yêu cầu hs thảo luận nhóm điền từ vào kết luận.
Gv: Giới thiệu: Kết luận trên vẫn đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh, nước.
Giới thiệu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Gv:Giải thích cụm từ"trong suốt', "đồng tính"
Hoạt động 3:Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.
gv: Nêu quy ước tia sáng
Gv:Giới thiệu dùng một miếng bìa khoét một lỗ nhỏ để che tấm kính của đèn pin đã bật sáng. Trên màn chắn ta thu được một vệt sáng hẹp gần như một đường thẳng. Vệt sáng đó cho ta hình ảnh về đường truyền của ánh sáng.( hình 2.4 sgk)
Gv: Yêu cầu hs đọc và thực hiện C3
*Hoạt động 4:Vận dụng
Gv:yêu cầu hs trả lời câu C4
C4. Hãy giải đáp thắc mắc của Hải nêu ra ở phần đầu bài
Gv:cho hs đọc và làm ?5
Lưu ý:thực hiện trên tờ giấy không có dòng kẻ dùng mắt ngắm không dùng thước và yêu cầu hs nêu cách ngắm
Gv:yêu cầu 2 hs đọc ghi nhớ
Gv:nhắc hs về học thuộc phần ghi nhớ
BTVN: từ 2.1 đến 2.4 SBT
1Hs:trả lời
Hs:suy nghĩ, nêu dự kiến
hs:theo dõi
Hs:quan sát hình 2.1, làm thí nghiệm theo nhóm.
Hs:thảo luận nhóm C1,C2 và trả lời
Hs:thảo luận và điền từ
Hs:theo dõi, ghi định luật
Hs:theo dõi
Hs:theo dõi, vẽ hình
Hs:theo dõi và quan sát hình 2.4 sgk
Hs:quan sát và điền từ C3, nhận biết 3 loại chùm sáng.
Hs:trả lời
Hs:thực hiện ?5 theo nhóm
Hs:đọc ghi nhớ
Hs:theo dõi ghi nhớ
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
-nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng.
 Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sángchiếu vào nó.
 VD:
I-Đường truyền của ánh sáng: 
 -Thí nghiệm:
C1.ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
C2.ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Kết luận:đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
-Định luật truyền thẳng của ánh sáng:Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
II-Tia sáng, chùm sáng:
-Quy ước:Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
 VD: Tia sáng SM
-Ba loại chùm sáng:
 + chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhautrên đường truyền của chúng.
 +chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
 +Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng
III- Vận dụng:
C4. ánh sáng của bóng đèn truyền đi theo đường thẳng
C5. Đầu tiên cắm hai kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy.dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai.Sau đó di chuyển cái kim thứ ba đến vị trí kim thứ nhất che khuất, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếukim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và kim thứ ba không thể đến được mắt.Hai kim này bị kim thứ nhất che khuất
Ngày soạn:30/8/2011
Ngày giản:1/9/11
Tiết 3. Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: hs nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích một số ứng dụng truyền thẳng ánh sáng.
- Kĩ năng: giải thích được vì sao lại có nhật thực ,nguyệt thực
II-Chuẩn bị: 1 đèn pin,1bóng đèn,1bộ pin,1 vật cán bằng bìa,1 màn chắn
III-Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động Gv
 Hoạt động Hs
 Nội dung
Hoạt động 1:Kiểm tra,tổ chức tình huống học tập
?.Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
?.Hãy vẽ các quy ước về đường truyền của ánh sáng,chùm sáng song song,chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kỳ
Gv:gọi hs nhận xét cho điểm
Hoạt động 2:Tổ chức cho hs làm thí nghiệm,quan sát và hình thành khái niệm
Gv:giới thiệu thí nghiệm như hình 3.1 sgk
Gv:tổ chức cho hs làm thí nghiệm theo nhóm
Lưu ý hs quan sát vùng sáng,vùng tối trên màn chắn
Gv:yêu cầu hs đọc và thực hiện C1
Gv:cho hs điền từ hoàn chỉnh câu kết luận
Hoạt động 3:Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối
Gv:Dùng đèn pin soi vào vật cản yêu cầu hs quan sát trên màn chắn
Gv:gọi hs nhận xét và trả lời C2
Gv:cho hs từ thí nghiệm 2 điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn thành câu kết luận
Gv:chốt lại khái niệm bóng tối và bóng nửa tối.
Hoạt động 4:Hình thành khái niệm nhật thực
Gv:yêu cầu hs đọc thông tin ở mục II sgk
?.Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất
Gv:trình bày quỹ đạo chuyển động cơ bản của mặt trời,mặt trăng và trái đất
Gv:yêu cầu hs thực hiện C3
Hoạt đông 5:Hình thành khái niệm nguyệt thực
Gv:yêu cầu hs đọc thông tin về nguyệt thực trong sgk
Gv:cho hs quan sát hình 3.4,trả lời C4
Hoạt động 6: Vận dụng,củng cố
Gv:cho hs làm thí nghiệm lại và trả lời C5
Gv:đề nghị hs về làm C6 và giải thích
Gv:nhắc hs về nhà học phần ghi nhớ cuối bài
BTVN:Bài 3.1 đến bài 3.4 SBT
-Nghiên cứu trước bài "Định luật phản xạ ánh sáng"
1Hs:lên bảng trả lời
Hs:vẽ kí hiệu
Hs:nhận xét 
hs:theo dõi
Hs:làm thí nghiệm theo nhóm quan sát hiện tượng 
Hs:thực hiện C1,đại diện nhóm trả lời
Hs:trả lời
Hs:quan sát hiện tượng
Hs:trả lời C2
Hs:điền từ câu kết luận
Hs:theo dõi
Hs:đọc thông tin sgk
hs:trình bày 
hs:theo dõi
Hs:trả lời
Hs:đọc thông tin sgk
hs:quan sát và trả lời
Hs:làm thí nghiệm và trả lời C5
Hs:theo dõi
- Định luật:trong môi trường trong suốt và đồng tính,ánh sáng truyền đi theo đường thẳng 
Quy ước: 
+Tia sáng:
+Chùm sáng song song:
+Chùm sáng hội tụ:
+Chùm sáng phân kỳ:
I-Bóng tối,bóng nửa tối:
- Thí nghiệm:
C1:giải thích phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tối vì ánh sáng truyền theo đường thẳng,bị vật chắn chắn lại
Kết luận:trên màn chắn phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
- Thí nghiệm 2:
C2:trên màn chắn ở phía sau vật cản vùng 1 là vùng bóng tối ,vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ,vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3
- Nhận xét:trên màn chắn ở phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối 
II-Nhật thực, nguyệt thực:
-Nhật thực toàn phần (hay một phần)quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên trái đất.
C3.Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng.Bị mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó,ta không nhìn thấy mặt trời và trời t ... ng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
9,Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng.
II-Vận dụng:
- có hai cách : vẽ theo tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng và định luật phản xạ ánh sáng.
C1.
C2.- Giống nhau:Đều là ánh ảo
 - khác nhau:ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng,ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn trong gương lõm.
C3.những cặp nhìn thấy là:
An - Thanh; An-Hải;Thanh-Hải 
III-Trò chơi ô chữ:
 Từ hành dọc : ánh sáng
C
Ả
N
H
V
Ậ
T
N
G
U
Ồ
N
S
Á
N
G
G
Ư
Ơ
N
G
P
H
Ẳ
N
G
Ả
N
H
T
H
Ậ
T
C
A
O
Ngày soạn:21/10/08
Ngày giảng:22/10/08
TIẾT 10. KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra kết quả hs về kiến thức, kĩ năng vận dụng về phần quang học.
 - Hs qua kiểm tra rút kinh nghiệm,cải tiến phương pháp học tập.
II.CHUẨN BỊ:
- Gv: Đề kiểm tra ghi trên bảng phụ.
- Hs: ôn tập kiến thức phần quang học, giấy kiểm tra.
III.KIỂM TRA:
 ĐỀ BÀI
Câu1.Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật :
 	A.Khi mắt ta hướng vào vật
 	B.Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật
 	C.Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối
 D.Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đế mắt ta
2. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ,ánh sáng truyền theo đường nào?
 	A.Theo nhiều đường khác nhau
B.Theo đường gấp khúc
 	C.Theo đường thẳng
 	D.Theo đường cong
 3.Theo định luật phản xạ ánh sánh thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:
 A.Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới
B.Tia tới và pháp tuyến với gương 
 	C.Tia tới và đường vuông góc với tia tới
 D.Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới
 4.Nguồn sáng có đặc điểm gì?
 A.Truyền ánh sáng đến mắt ta.
 B.Tự nó phát ra ánh sáng.
 C.Phản chiếu ánh sáng.
 D.Chiếu sáng các vật xung quanh.
5. Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng:
 A.Vì mắt ta chiếu ra những tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật
 	 B.Vì có ánh sáng từ vật truyền đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền
 từ ảnh đến mắt ta.
 	 C. Vì có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta.
 D. Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt ta.
6. Giải thích vì sao trên ô tô, để quan sát được những vật ở phía sau mình người lái xe thường đặt phía trước mặt một gương cầu lồi:
 A.Vì gương cầu lồi cho ảnh rõ hơn gương phẳng
 	 B. Vì ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn nên nhìn được nhiều vật trong 
 gương hơn nhìn vào gương phẳng
 	 C. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương 
 phẳng.
 	 D. Vì gương cầu lồi cho ảnh cùng chều với vật nên dễ nhận biết các vật.
II- Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau :
 1.Trong nước nguyên chất ,ánh sáng truyền đi theo đường
 2. ảnh ảo của một vật tạo bởi các gương có thể nhìn thấy nhưng không thể
 trên màn chắn.
 3.Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng bằng .từ ảnh của điểm đó tới gương.
 4.. Gươngcó thể cho ảnh.lớn hơn vật, không hứng được trên màn chắn. 
 III.Bài tập
 1.Cho một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng: 
a,hãy vẽ 1 tia phản xạ ứng với tia AI. B 
 A
 b,vẽ ảnh A'B' của AB 
 tạo bởi gương phẳng. //////////////////////////////// 	c,gạch chéo vùng đặt mắt để có thể quan sát toàn được toàn bộ ảnh A'B'
ĐÁP ÁN:
I.(3 đ). Mỗi ý chọn đúng được 0,5 điểm
 1. ý D 
 2: ý C 
 3: ý A
 4: ý B 
 5: ý B 
 6.ý C
 II.( 4 đ).Mỗi câu điền đúng được 1 điểm
 1.thẳng 
 2."Hứng được" 
 3. khoảng cách
 4. Cầu lõm ; ảnh ảo 
III.(3 điểm) Mỗi ý 1 điểm 
 Hs có thể vẽ riêng hoặc vẽ chung 
Ngày soạn:28/10/08
Ngày giảng:29/10/08
 Bài 10 : NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:Hs nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
 2.Kĩ năng: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ: đối với mỗi nhóm hs :
	- Dây cao su mảnh : 1 sợi
	- Thìa : 1 chiếc
	- cốc thuỷ tinh : 1 chiếc
	- Âm thoa : 1 chiếc
	- Búa cao su : 1 chiếc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Gv
 Hs
 Kiến thức
1.HĐ1(5ph)Tổ chức tình huống học tập
?yêu cầu hs đọc thông báo của chương và cho biết chương âm học nghiên cứu các hiện tượng gì?
ĐVĐ cho bài học(như SGK)
2.HĐ2(10ph):Nhận biết nguồn âm
?yêu cầu hs đọc C1
?yêu cầu cả lớp giữ yên lặng 1 phút
?gọi 1 vài hs trả lời C1
Gv:thông báo: vật phát ra âm gọi là nguồn âm
?gọi 1 hs đọc và trả lời C2
3.HĐ3(20ph):Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm
?yêu cầu hs đọc thông tin thí nghiệm sgk
?yêu cầu 1 hs nêu dụng cụ thí nghiệm
?yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm,quan sát và lắng nghe
?yêu cầu hs trả lời C3
Gv:cho hs tiến hành thí nghiệm 2,chú ý gõ nhẹ
?yêu cầu hs trả lời C4
Gv:Thông báo khái niệm dao động(sgk)
Gv: lấy ví dụ để hs phân biệt với chuyển động
?yêu cầu hs đọc thông tin thí nghiệm 3,tìm cách tiến hành thí nghiệm
Gv:Hướng dẫn và yêu cầu hs làm thí nghiệm và trả lời C5
Gv:Gợi ý hs kiểm tra dao động của âm thoa qua quả cầu bấc,tiến hành thí nghiệm kiểm tra
Gv: Hệ thống đáp án các câu C3,C4,C5 và yêu cầu hs điền từ câu kết luận
?yêu cầu 1 hs đọc câu kết luận
4.HĐ4(10ph): Vận dụng,củng cố
Gv:cho hs đọc và trả lời C6
Gv:yêu cầu 1 hs nêu hai loại nhạc cụ mà em biết
Gv:yêu cầu 1 hs đọc và trả lời C7
Gv:cho hs đọc và trả lời C8
Gv:đọc C9 giới thiệu đàn ống nghiệm
 Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào từng ống yêu cầu hs lắng nghe
 Yêu cầu từng hs trả lời ýa,b
?:yêu cầu hs nhắc lại kiến thức toàn bài.
BTVN:các bài trong sbt
Hs:đọc sgk nêu mục đích
Hs:đọc C1
Hs:giữ im lặng
Hs:trả lời
Hs:theo dõi
1Hs:đọc và trả lời
hs:đọc sgk
Hs:nêu dụng
cụ:1dây cao su
Hs:làm thí nghiệm
Hs:trả lời
Hs:làm thí nghiệm
Hs:trả lời
Hs:theo dõi ghi
Hs:theo dõi
Hs:đọc và tìm phương án thí nghiệm
Hs:làm thí nghiệm trả lời C5
Hs:quan sát
Hs:theo dõi điền từ:dao động
1Hs:đọc kết luận
1Hs đọc C6 và trả lời
1Hs:trả lời đàn ghi ta,
1Hs:trả lời
Hs:đọc và trả lời
Hs:theo dõi
Hs:lắng nghe
Hs:trả lời
I- Nhận biết nguồn âm:
C1(tiếng chim,tiếng giảng bài,..)
Vật phát ra âm gọi lànguồn âm
C2:dây đàn,sách, vở
II- Các nguồn âm có đặc điểm chung gì?
- Thí nghiệm 1:
C3dây cao su dao động
 âm phát ra
- Thí nghiệm 2:
C4:- Cốc thuỷ tinh phát ra âm
 - Thành cốc rung động
 - Treo quả cầu bấc sát miệng cốc khi thành cốc rung động làm quả cầu dao động
Sự rung động(chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su,thành cốc,mặt trống,gọi là dao động
- Thí nghiệm 3:
C5: âm thoa có dao động
- Kết luận: khi phát ra âm các vật đều dao động
III- Vận dụng:
C6: Giở trang giấy hoặc cuốn lá chuối làm kèn
C7: Đàn ghi ta:dây đàn dao động..
 Trống: mặt trống rung động
C8: Khi thổi vào miệng một lọ nhỏ cột khí trong lọ sẽ dao động phát ra âm.Ta có thể kiểm tra bằng cách cài vào miệng chiếc lọ một vài sợi tơ hoặc
C9: a,Thành cốc và nước dao động phát ra âm
 b, ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất
 c, cột khí trong ống dao động
 d, ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất
Ngày soạn:04/11/08
Ngày giảng:05/11/08
 Tiết 12. Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
 I- MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:hs nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
 2.Kĩ năng:sử dụng được thuật ngữ âm cao(âm bổng)âm thấp(âm trầm)và tần số
II- CHUẨN BỊ:
 - Cho cả lớp:1 giá thí nghiệm,1 con lắc đơn có chiều dài 20cm,1 con lắc đơn có chiều dài 40cm,1 đĩa quay,1 động cơ,2 đôi pin,1 tấm bìa mỏng
 - Cho mỗi nhóm hs :1 hộp cộng hưởng,1 thanh thép
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Gv
 Hs
 Kiến thức
1.HĐ1(10ph):Kiểm tra,tổ chức tình huống học tập
?HS1:Nguồn âm là gì?(2đ).Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau?(2đ)
 Chữa bài tập 10.1 và BT10.2(6 đ)
?HS2:Chữa BT 10.3 và trình bày kết quả BT 10.5
Gv:tổ chức tình huống học tập như sgk
Hoặc:Cây đàn bầu chỉ có 1 dây tại sao người nghệ sĩ khi gảy đàn lại khéo léo rung lên làm cho bài hát khi thì thánh thót ,lúc thì trầm lắng xuống làm xao xuyến lòng người.Vậy nguyên nhân nào làm âm trầm, âm bổng khác nhau?
2.HĐ2(10ph):Quan sát dao động
nhanh chậm - nghiên cứu khái niệm tần số
?yêu cầu hs quan sát hình 11.1,đọc thông tin sgk và yêu cầu hs ghi kết quả vào bảng C1
Gv:hướng dẫn hs làm thí nghiệm
Gv:cho hs ôn lại cách xác định 1 dao động
Gv:gọi vài hs đọc kết quả ghi lên bảng phụ
Gv:thông báo:số dao động trong 1 giây được gọi là tần số
 Tần số có đơn vị là Héc
 Ký hiệu: Hz
?yêu cầu hs trả lời C2
Gv:cho hs điền từ câu nhận xét
3.HĐ3(15ph)Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số
?yêu cầu hs quan sát hình 11.2 đọc thông tin,quan sát và trả lời câu C3
Gv:cho hs quan sát hình 11.3 đọc thông tin về thí nghiệm
Gv:bố trí thí nghiệm yêu cầu hs lắng nghe và điền từ C4
Gv:cho hs đọc hoàn chỉnh câu C3,C4 và điền từ câu kết luận
4.HĐ4(10ph):Vận dụng,củng cố
?yêu cầu 1 hs đọc ghi nhớ cuối bài
?yêu cầu 1 hs đọc C5 cho lớp thảo luận và trả lời
Gv:cho hs đọc và trả lời C6
Gv:cho hs tìm hiểu câu C7 và làm thí nghiệm chứng minh
5.HĐ5((2ph):Dặn dò
- Nhắc hs học thuộc ghi nhớ
- làm các bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 12. Độ to của âm
Hs1:trả lời
Hs:theo dõi
hs:quan sát đọc sgk và điền bảng
hs theo dõi
hs làm thí nghiệm
Hs:theo dõi ghi nhớ 
Hs:trả lời
1 hs:điền từ
Hs:quan sát 11.2 đọc sgk,trả lời
hs:quan sát 11.3 đọc sgk
Hs:quan sát theo dõi điền từ
1 Hs:đọc C3,C4 điền từ kết luận
1Hs:đọc to ghi nhớ
1Hs:trả lời C5
1Hs:đọc và trả lời
hs:dự đoán và theo dõi chứng minh
-Nguồn âm là vật phát ra âm.
- Các nguồn âm có đặc điểm giống nhau là đều dao động
Bài 10.1.Chọn D
Bài 10.2.Chọn D
Bài 10.3
- Khi gảy dây đàn ghi ta bộ phận dao động phát ra nốt nhạc là dây đàn
- Khi thổi sáo bộ phận dao độgn phát ra nốt nhạc là cột khí trong ống sáo
I- Dao động nhanh,chậm- tần số:
-Thí nghiệm 1:
C1:
con lắc
con lắc dao đông nhanh?con lắc dao động chậm
số dao động trong 10 giây
số dao động 1 giây
a
b
con lắc dao động chậm
con lắc dao động nhanh
12
16
1,2
1,6
- Số dao động trong một giây gọi là tần số dao động
Đơn vị của tần số là:Héc
Ký hiệu:Hz
C2:Con lắc b có tần số dao động lớn hơn
Nhận xét:dao động càng nhanh(hoặc chậm), tần số dao động càng lớn (hoặc càng nhỏ)
II- Âm cao(âm bổng), âm trầm(âm thấp):
*Thí nghiệm 2:
C3: - (chậm, trầm)
 - (ngắn, bổng)
*Thí nghiệm 3:
C4: -(chậm, thấp)
 -(nhanh, cao)
*Kết luận:dao động càng nhanh(hoặc chậm),tần số dao động càng lớn(hoặc nhỏ),âm phát ra càng bổng(hoặc trầm)
III- Vận dụng:
- Ghi nhớ:(sgk)
C5:Vật dao động nhanh có tần số 70Hz
Vật dao động chậm có tần số 50Hz
C6: Khi vặn dây đàn căng nhièu thì tần số lớn âm phát ra là âm bổng
Khi vặn dây đàn căng ít thì tần số nhỏ, âm phát ra là âm trầm
C7:chạm góc bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa âm phát ra cao hơn khi chạm góc bìa vào hàng lỗ ở gần tâm đĩa.

Tài liệu đính kèm:

  • docG AVAT LY 7 KI I.doc