Giáo án Vật lý 7 tiết 7 đến 17

Giáo án Vật lý 7 tiết 7 đến 17

TIẾT 7

BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI

I. Mục tiêu bài học

 1.Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh, của vật tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

 G/thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.

 2.Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định đúng tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.

 3.Thái độ: Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm, tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.

 

doc 41 trang Người đăng vultt Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 7 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TIẾT 7
BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I. Mục tiêu bài học 
 1.Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh, của vật tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. 
 G/thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
 2.Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định đúng tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
 3.Thái độ: Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm, tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
II. Chuẩn bị tài liệu và thiết bị dạy học:
+ GV: Dụng cụ có dạng gần giống gương cầu lồi: thìa, muôi múc canh
1 chiếc gương phẳng.
+HS: Mỗi nhóm: 1 vật có dạng gần giống gương cầu lồi: thìa, muôi múc canh
Vở ghi, SGKIII. Tiến trình tổ chức dạy học
 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số : 7A 7B 7C 7D
 2. Kiểm tra bài cũ: 	 
 - Nêu tính chất của gương phẳng?
 - Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo. Chữa bài tập 5.4 (SBT)?
 3. Dạy bài mới
Giáo viên giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập
Khi các em quan sát vào những vật nhẵn bóng như thìa, môi múc, bình cầu, gương xe máy thấy hình ảnh có giống m×nh không ?
Vậy để biết được giống hay không hôm nay các em sẽ tìm hiểu.
Học sinh quan sát rồi dự đoán
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần câu hỏi C1 SGK
Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào?
HS: Quan sát thí nghiệm hình 7.1(SGK)
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm như hình 7.2(SGK)
So sánh ảnh của vật qua hai gương?
 Ảnh tạo bởi qua hai gương là ảnh thật hay ảnh ảo?
Ảnh tạo bởi kính lồi như thế nào so với ảnh tạo bởi gương phẳng?
Qua thí nghiệm các em có nhận xét gì? Điền vào chỗ trống phần kết luận trong SGK.
I.Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
a. Quan sát
 + Ảnh nhỏ hỏn vật
 + Có thể là ảnh ảo
b.Thí nghiệm kiểm tra
 -Bố trí thí nghiệm: (SGK Hình 7.2)
*Kết luận:Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau đây:
1.Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
2.Ảnh nhỏ hơn vật.
HOẠT ĐỘNG 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
GV: Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương.
Có phương án khác để xác định vùng nhìn thấy của gương?
GV: Yêu cầu các em để gương trước mặt đÆt cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương. Xác định khoảng bao nhiêu bạn rồi cùng vị trí đó đặt gương cầu lồi sẽ thấy được số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn.
HS: Từ thí nghiệm rút ra nhận xét.
II.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
 Thí nghiệm:
(SGK)
*Nhận xét: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được vùng nhìn thấy rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu câu hỏi C3 và trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7.4 trả lời câu hỏi C4.
HS: Trả lời câu hỏi, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III. Vận dụng:
C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng . Vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau. 
C4: Những chỗ đường gấp khúc có gương cầu lồi lớn đã giúp cho người lái xe nhìn thấy người, xe,  bị các vật cản bên đường che khuất tránh tai nạn.
4. Củng cố
- Yêu cầu 1 ->3 HS đọc phần ghi chú
- Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào?
- Có thể xác định được các tia phản xạ được không?
 - Gọi một HS đọc phần có thể em chưa biết và GV thông báo : Gương cầu lồi có thể coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ ghép lại . Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó .
 5. Hướng dẫn HS học ở nhà 
 - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ .
 - Làm bài tập 7.1 đến 7.3 SBT.
 - Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi đối với một vị trí đặt mắt .
 - Chuẩn bị bài : Gương cầu lõm
 Kí duyệt
Ngày..tháng.năm.
Tổ trưởng
Ngày dạy: 
TIẾT 8
BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM
I. Mục tiêu bài học: 
1.Kiến thức: Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm, nêu được tính chất cảu ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm, nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật.
2.Kĩ năng: Bố trí được thí nghiệm để quan sát được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương 
 cầu lõm, quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong khi sử dụng các dụng cụ
II. Chuẩn bị tài liệu và thiết bị dạy học: 
+ GV: gương cầu lõm có giá đỡ, gương phẳng..
+ HS: vở ghi, SGK
III.Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ổn định: 	Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ:	 
- Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi?
- Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi?
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập
 Trong thực tế khoa học kỹ thuật đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời vào việc chạy ôtô, đun bếp, làm pin  bằng cách dùng gương cầu lõm. Vậy gương cầu lõm là gì ? gương cầu lõm có những tính chất gì
HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
GV: Giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu.
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
Từ thí nghiệm đó học sinh rút ra nhận xét.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm đÓ so sánh ảnh của vật trong gương phẳng và gương cầu lõm.
Khi ánh sáng đến gương cầu lõm thì có tia phản xạ không?
I.Ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
Thí nghiệm:
C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương
 + Gần gương: Ảnh lín hơn vật
 + Xa gương : Ảnh nhỏ hơn vật
 + Ảnh không hứng được trên màn
Kết luận: -Ảnh nhìn thấy được là ảnh ảo, lớn hơn vật.
C2: Ảnh quan sát được ở gương cầu lõm lín hơn ảnh quan sát được ở gương phẳng (khi vật ®Æt sát gương)
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu thí nghiệm và nêu phương án.
GV làm thí nghiệm với ánh sáng mặt trời học sinh quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 8.3 và trả lời câu hỏi C4.
HS: Thực hiện trả lời câu C4.
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và trả lời.
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV.
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
1.Đối với chùm tia song song
Kết luận: Chiếu một chùm tia sáng song song lên một gương cầu lõm ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương.
C4: Vì mặt trời ở rất xa: chùm tia tới gương là chùm ánh sáng // do đó chùm sáng phản xạ hội tụ tại vật -> vật nóng lên
2.Đối với chùm sáng phân kì:
-Chùm sáng phân kì ở mọt vị trí thích hợp tới gương -> hiện tượng chùm phản xạ song song
C5: Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ tại 1 điểm -> đến gương cầu lõm thì phản xạ song song.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu đèn pin rồi trả lời câu hỏi C6 và C7 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III.Vận dụng:
C6: Nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp , chùm sáng phân kỳ từ đèn tới gương sẽ cho chùm phản xạ là chùm song song . Do đó ánh sáng sẽ truyền đi xa được , không bị phân tán nên vẫn sáng rõ .
C7: Xoay pha đèn để bóng đèn ra xa gương , tạo chùm tia tới gương là chùm song song Thu được chùm phản xạ là chùm hội tụ tại một điểm .
 4. Củng cố 
- Ảnh ảo của một vật trước gương cầu lõm có tính chất gì?
- Ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì?
- Sự phản xạ của gương đối với chùm tia hội tụ và chùm tia phân kỳ?
 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
 - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ .
 - Làm bài tập 8.1 đến 8.3 SBT.
 - Chuẩn bị bài : Tổng kết chương I . Trả lời trước các câu hỏi phần tự kiểm tra trong bài 9 SGK
Kí duyệt
Ngày..tháng.năm.
Tổ trưởng
Ngày dạy:
TIẾT 9
BÀI 9:TỔNG KẾT CHƯƠNG I – QUANG HỌC
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy của gương cầu lồi, vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm, xác định vùng nhìn thấy của gương, so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
2.Kĩ năng: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng nhìn quan sát được 
 trong gương phẳng.
3.Thái độ: Học sinh có ý thức học tập bộ môn vật lí.
II. Chuẩn bị tài liệu và thiết bị dạy học 
+ GV:Vẽ sẵn trò chơi ô chữ
+ HS: Ôn lại các kiến thức từ đầu chương
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra 15 phút: 
Đề bài :
 Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng .
a/ Vẽ ảnh S/ của S tạo bởi gương phẳng ( Dựa vào tính chất ảnh ). 
b/ Vẽ một tia tới SI cho một tia phản xạ đi qua một điểm A ở trước gương . 
Đáp án
 a/ (6 điểm) 
A
S’
S
K
I
 * Cách vẽ : 
- Vẽ SK vuông góc với mặt gương kéo dài về phía sau gương , trên đường kéo dài ta lấy điểm S/ sao cho S/K = SK .S/ là ảnh ảo của S tạo bởi gương phẳng .
b/ (4 điểm)
* Cách vẽ : Nối S/ với A cắt gương tại I . Nối S với I ta được tia tới SI và tia phản xạ IA cần vẽ . 
3. Dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại kiến thức cơ bản.
GV: Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi mà học sinh đã chuẩn bị
GV: hướng dẫn HS thảo luận -> kết quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần.
I.Tự kiểm tra
Học sinh trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra ->HS khác bổ sung
Tự sửa chữa nếu sai.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi 1 học sinh lên bảng vẻ lên bảng.
Có mấy cách vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng?
HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Hai tia tới ở vị trí nào của gương thì lớn nhất?
HS: Trả lời, bổ sung, hoàn chỉnh.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
Muốn so sánh ảnh tạo bởi gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương phẳng thì vật cần đạt vị trí nào trước gương?
GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 .
GV? Muốn nhìn thấy bạn nguyên tắc phải như thế nào ?
HS : Muốn nhìn thấy bạn thì ánh sáng từ bạn phải tới mắt mình .
GV : Yêu cầu HS kẻ tia sáng để xác định xem ánh sáng từ bạn nào có thể tới được mắt bạn nào ?
GV : Sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ đường truyền ánh sáng .
HS : Làm việc cá nhân : Kẻ tia sáng để xác định những cặp HS nhìn thấy nhau .
C1: 
a.Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng có thể vẽ theo 2 cách 
 + Lấy S1’ đối xøng với S1 qua gương
 + Lấy S2’ đối xøng với S2 qua gương
b.
c.
C2: 
* Giống nhau: đều tạo ảnh ảo
* Khác nhau:
 - Gương phẳng: Ảnh bằng vật
 - Gương cầu lồi: Ảnh nhỏ hơn vật
 - Gương cầu lõm: Ảnh lớn hơn vật
C3:
Những cặp HS nhìn thấy nhau: An – Thanh, An – Hải, Thanh – Hải, Hải – Hà.
HOẠT ĐỘNG 3:Tổ chức trò chơi ô chữ.
GV:Yêu cầu các em dựa vào dữ kiện đã nêu hoàn thành trò chơi ô chữ.
H ... Âm dội lại khi gặp một vật chắn là âm phản xạ.
C1: Nghe tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ.
C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn 1/15s -> âm phát ra trùng với âm phản xạ -> âm to
Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được, tai chỉ nghe âm phát ra -> âm nhỏ
C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai em sau âm phát ra -> nghe thấy tiếng vang
Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra đến tai cùng một lúc -> không được nghe tiếng vang
 a. Phòng nào cũng có âm phản xạ.
 b. S = V.t
Âm truyền trong không khí : V = 340 m/s
 S = 340m/s . 1/30s = 11,3 m
HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
GV: Y/c HS đọc phần thí nghiệm ở H14.2 (SGK)
Qua th/ng với hai mặt phản xạ thì các em có nhxét gì về hiện tượng phản xạ của chúng.
HS trả lời theo y/c của GV.
GV; Yêu cầu học sinh vận dụng để trả lời câu hỏi C4.
II.Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
+ Mặt gương: Âm nghe rõ hơn
 + Tấm bìa: Âm nghe không rõ
- Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai
- Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
 - Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe rõ không ?
Tránh h/tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm gì?
Qsát H14.3 em thấy tay khum có tác dụng gì?
III. Vận dụng: 
 C5: Lµm t­êng sÇn sïi, treo rÌm nhung ®Ó hÊp thô ©m tèt h¬n nªn gi¶m tiÕng vang. ©m nghe ®­îc râ h¬n.
C6: Mçi khi khã nghe, ng­êi ta th­êng lµm nh­ vËy ®Ó h­íng ©m ph¶n x¹ tõ tay ®Õn tai ta gióp ta nghe ®­îc ©m to h¬n.
C7: S = V.t = 1500m/s. 1/2 s = 750m
C8: a,b,d
 4. Củng cố:
- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
- Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không? 
- Vật nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém? 
- Qua bài học các em rút ra được những kiến thức gì?
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập 141 ->14.6 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới. “ Chống ô nhiểm tiếng ồn”
Kí duyệt
Ngày..tháng.năm.
Tổ trưởng
Ngày dạy
TIẾT 16
BÀI 15: CHèNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn, nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn, kể tên một số vật liệu cách âm. 
2.Kĩ năng:Biết phương pháp tránh tiếng ồn, làm giảm tiếng ồn. 
3.Thái độ:Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị tài liệu và thiết bị dạy học: 
+ GV: tranh vẽ to các hình 15.1,15.2,15.3
Bảng phụ cho bài tập 14.1
+HS: 
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiếng vang là gì ? Những vật như thế nào phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém.
- Chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3
3. Dạy bài mới
Giáo viên giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:Tổ chức tình huống học tập
Yêu cầu học sinh tìm hiểu phần mở bài.
Nếu cuộc sống không có âm thanh thì sẽ ntn?
Nếu âm thanh quá lớn sẽ như thế nào?
Học sinh tìm hiểu phần mở bài ở SGK.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự ô nhiễm tiếng ồn
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1; 15.2;15.3 SGK và cho biết tiếng ồn đã làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào? 
Dựa vào các hiện tượng ở hình vẽ 15.1; 15.2; 15.3 chọn từ thích hợp hoàn thành kết luận. 
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2.
HS trả lời.
 Vậy có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó?
HS: Trảlời theo yêu cầu của câu hỏi.
I.Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
 H15.1 SGK tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khỏe -> không gây ô nhiễm tiếng ồn.
 H15.2; 15.3 Tiếng ồn của máy khoan của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe -> ô nhiễm tiếng ồn
C2: Trường hợp b, c, d tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe. 
 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu biện pháp?
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3
HS trả lời theo yêu cầu.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4
Học sinh thảo luận để đưa ra phương án trả lời.
II. Tìm hiểu biện pháp chốnh ô nhiễm tiếng ồn:
C3: Có 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
 + Cấm bóp còi ở gần trường học, bệnh viện
 + Xây tường ngăn.
 + Trồng nhiều cây xanh
 + Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ.
C4: -Vật phản xạ âm tốt 
 -Vật ngăn chặn âm 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Vận dụng kiến thức trong bài học yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6. 
GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình, trao đổi xem biện pháp nào khả thi.
Ở cạnh nhà mình, hàng xóm ở karaoke ta và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn?
C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2; 15.3
 + Máy khoan không làm vào giờ vào giờ làm việc.
 + Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học.
C6: 
 - Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ, giờ học...
 - Phòng hát đảm bảo tính chát không truyền âm ra bên ngoài.
4. Củng cố:
- Gần nhà em có quán mổ lợn vào lúc gần sáng tiếng mổ lợn rất ồn.
- Theo em có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó.
- Các anh công nhân làm việc ở các nhà máy có tiếng ồn to và kéo dài. Vậy các anh 
 đó có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng đó?
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 
 - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 15.1 đến 15.6 SBT
 - Chuẩn bị bài : Tổng kết chương II : Âm học
 Trả lời trước các câu hỏi tự kiểm tra và phương án trả lời các câu hỏi phần vận dụng 
Kí duyệt
Ngày..tháng.năm.
Tổ trưởng
Ngày dạy
TIẾT 17
BÀI 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG II – ÂM HỌC
I. Mục tiêu bài học
Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh
Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. Hệ thống hóa lại 
kiến thức của chương I và chương II
II. Chuẩn bị tài liệu và thiết bị dạy học: 
HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức:	Kiểm tra sĩ số 
2.Kiểm tra bài cũ: 	Lồng vào nội dung ôn tập
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:Tổ chức học tập. 
Yêu cầu học sinh tự kiểm tra trong nhóm về phần tự kiểm tra.
HS đưa vở bài tập theo sự hướng dẫn bài trước để nhóm kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu lần lượt học sinh phát biểu phần tự kiểm 
tra của mình theo các câu
Mỗi câu yêu cầu 2 học sinh trả lời.
HS thảo luận để lựa chọn ra câu trả lời đúng.
? Âm truyền qua được những môi trường nào ?
? Thế nào là âm phản xạ ?
? Thế nào là tiếng vang ?
? Tiếng ồn như thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm ?
HS : Trả lời câu hỏi từ đó chọn phương án trả lời đúng .
GV : Yêu cầu HS nêu một số vật liệu cách âm tốt .
I. Tự kiểm tra:
1. a, d, e .
a. Các nguồn phát âm đều dao động .
b.Vận tốc truyền âm trong không khí: 340 m/s .
c. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn : 70 dB
2. a. Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng bổng .
b. Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng trầm .
c. Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to .
d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ .
3. Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng, khí, không truyền được qua chân không .
4. Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn .
5. Chọn D. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra .
7.b. Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá .
d. Hát karaôkê to lúc ban đêm .
8. Gạch, gỗ, bê tông, kính ...
HOẠT ĐỘNG 3 : Vận dụng 
GV: Yêu cầu học sinh xem lại câu hỏi 1, 2, 3 và chuẩn bị 1 phút rồi trả lời 
GV : Yêu cầu HS trả lời C4 .
? Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành vũ trụ như thế nào ?
HS : Trong là không khí rồi đến chất rắn .
? Tại sao nhà du hành vũ trụ không nói chuyện trực tiếp được ?
HS : Vì ngoài khoảng không vũ trụ là chân không .
? Khi chạm mũ thì nói chuyện được . Vậy âm truyền đi qua môi trường nào ?
HS : Môi trường không khí Mũ ( rắn ) Không khí Tai .
GV : Yêu cầu HS thảo luận trả lời C5 .
? Ngõ như thế nào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài tạo ra tiếng vang ?
HS : Thảo luận trả lời C5 .
GV : Yêu cầu HS làm C6 và C7 .
II. Vận dụng:
 1.Đàn ghi ta: Dây đàn phát ra âm. 
Kèn lá: Phần đầu lá chuối dao động phát ra âm. 
Sáo : hơi dao động phát ra âm. Trống: Mặt trống dao động phát ra âm. 
 2. c.
 3. a)Dao động có biên độ lớn -> âm to Dao động có biên độ nhỏ -> âm nhỏ 
 b)Dao động dây đàn nhanh (tần số lớn - > âm cao), tần số nhỏ âm thấp. 
4:Trong mũ có không hkí nên tiếng nói từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia 
5: Đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ . Ban ngày tiếng vang bị thân thể nười qua lại hấp thụ hoặc bị tiếng ồn át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân .
6.
Chọn A. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ .
7: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm cạnh đường quốc lộ là :
- Treo biển báo cấm bóp còi to gần bệnh viện .
- Xây tường chắn xung quanh bệnh viện , đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm .
- Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện .
- Treo rèm ở cửa ra vào .
- Dùng nhiều đồ dùng mềm , có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm .
HOẠT ĐỘNG 4:Trò chơi ô chữ
GV : Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn . Lớp chia làm 4 tổ , mỗi tổ được được bốc thăm để chọn một câu hỏi ( từ 1 đến 7 ) điền ô chữ vào hàng ngang .
 Điền đúng được 1 điểm , điền sai 0 điểm , thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu . Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được 2 điểm . Tổ nào đoán sai bị loại khỏi cuộc chơi .
GV: Xếp loại các tổ sau cuộc chơi .
Trò chơi ô chữ:
Hàng 1 : Chân không 
Hàng 2 : Siêu âm 
Hàng 3 : Tần số 
Hàng 4 : Phản xạ âm 
Hàng 5 : Dao động 
Hàng 6 : Tiếng vang 
Hàng 7 : Hạ âm 
- Từ hàng dọc : Âm thanh
5.Hướng dẫn ôn tập cho HS tại nhà:
 Về nhà các em trả lời một số câu hỏi. 
1.Đặc điểm chung của nguồn âm? 
2.Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ? 
3.Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? Đơn vị độ to. Giới hạn độ to của âm 
 để không ảnh hưởng đến sức khỏe mà vẫn nghe ấm tốt?
4.Âm truyền qua môi trường nào ? Trong môi trường nào âm truyền tốt? 
5.Âm phản xạ là gì ? Khi nào nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm 
 tốt, vật nào phản xạ âm kém. 
6.Nêu các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. 
 Đồng thời về nhà các em xem lại toàn bộ nội dung chương I, chương II hôm 
 sau kiểm tra học kì I
Kí duyệt
Ngày..tháng.năm.
Tổ trưởng
Ngày dạy:
TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vat Ly 7 HKI ct giam tai.doc