Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 14

Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 14

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

Tiết 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng, điều kiện để mắt ta nhìn thấy một vật.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

2. Kỹ năng:

- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Giáo án ND bài giảng + Đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm HS

- HS : Chuẩn bị bài ở nhà

 

doc 46 trang Người đăng vultt Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	 17 /08/ 2011
Ngày dạy: 7A: 19 /08/ 2011 
 	 7B: 20 /08/ 2011
	CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Tiết 1.	NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng, điều kiện để mắt ta nhìn thấy một vật.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kỹ năng: 
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Giáo án ND bài giảng + Đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm HS
- HS : Chuẩn bị bài ở nhà 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- DH tích cực
- DH hợp tác
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 *ổn định lớp, giới thiệu chương trình vật lý 7
- Mục tiêu: gây hứng thú học tập cho hs.
- Đồ dùng dạy học: sgk
- Thời gian: 5’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
- Giới thiệu bài: Giới thiệu nd của chương trình vật ly 7 .
- Vào bài: Như SGK
- HS lớp trưởng báo cáo
- HS tìm hiểu nd của chương I trong SGK
* HOẠT ĐỘNG 1. tìm hiểu khi nào nhậ biết được ánh sáng
- Mục tiêu: qua các hoạt động hàng ngày nêu được khi nào thì mắt ta nhận biết được ánh sáng.
- Đồ dùng dạy học: SGK.
- Thời gian: 10’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c Hs thu thập thông tin trong SGK mục I: Nhận biết ánh sáng
- Trường hợp nào mắt ta nhận biết đươc ánh sáng ?
- Y/c Hs tìm hiểu C1 .Nghiên cứu hai trường hợp trả lời
- Qua hai trương hợp trên hãy cho biết mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
I. Nhận biết ánh sáng.
- Hs tìm hiểu thông tin mục I 
+ Trả lời
- TH2 & TH3.
C1: Giống nhau
- Có ánh sáng và đều mở mắt ánh sáng lọt vào mắt
*Kết Luận:
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
* HOẠT ĐỘNG 2 . điều kiện nhìn thấy một vật
- Mục tiêu: Nêu điều kiện để mắt ta nhìn thấy một vật.
- Đồ dùng dạy học: SGK, hộp kín, bóng đèn điện, tờ giấy trắng.
- Thời gian: 10’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy khi nào ta có thể nhìn thấy một vật?
- Y/c Hs tìm hiểu thông tin mục II làm theo C2.
- Y/c Hs làm thí nghiệm và thảo luận kết quả TN.
- Ta nhìn thấy tờ giấy trắng (vật) khi nào?
- Vì sao có thể nhìn thấy tờ giấy (vât)?
- Từ thí nghiệm và những nhận xét
 trên ta co thể kết luận như thế nào?
 GV Chuẩn hoá y/c hs ghi vở KL.
II. Nhìn thấy một vật
- Hs tìm hiểu thông tin SGK mục II
- Tìm hiểu C2 trong SGK làm TN (H1.2)
- a, (H1.2a). Đèn sáng : Có nhìn thấy.
- b, (H1.2b). Đèn tắt : Không nhìn thấy. 
- Khi có anh sáng chiếu vao tờ giấy trắng.
* ánh sáng chiếu tới tờ giấy trắng => ánh sáng từ tờ giấy trắng đến mắt => ta nhìn thấy tờ giấy trắng đó.
* Kết luận:
 Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng 
 từ vật truyền vào mắt ta
* HOẠT ĐỘNG 3 . Phân biệt nguồn sáng vật sáng
- Mục tiêu: phân biệt được nguồn sáng, vật sáng.
- Đồ dùng dạy học: SGK, hộp kín, bóng đèn điện, tờ giấy trắng.
- Thời gian: 8’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c Hs làm thí nghiệm H1.3 SGK 
- Có nhìn thấy bóng đèn sáng không?
- Thí nghiệm H1.2a và thí nghiệm H1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng, và dây tóc bóng đèn phát sáng.Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?
- Y/c Hs hoàn thành kết luận :
- Nguồn sáng là gì ?
- Vật sáng là gì ? 
- Y/c học sinh phát biểu kết luận 
- Gv chuẩn hoá y/c ghi vở.
III. Nguồn sáng vật sáng
- Hs làm thí nghiệm và trả lời
- Có nhìn thấy bóng đèn sáng.
- Hs thảo luận:
* Giống: Đếu có ánh sáng truyền vào mắt
* Khác : Bóng đèn tự phát sáng còn tờ giấy hắt lại ánh sáng.
* Kết luận:
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sang
- Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và tờ giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó được gọi chung là vật sáng
* HOẠT ĐỘNG 4 . Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Thời gian: 12’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c Hs vận dụng kiến thức đã học vận dung trả lời C4 & C5.
- Trong cuộc tranh luận thì bạn nào đúng ? Vì sao ?
- Tai sao ta lại nhìn thấy cả vệt sáng 
- Vậy qua bài này chúng ta cần nghi nhớ nhữnng nội dung kiến thức gì ?
- Y/c Hs rút ra kiến thức thu thập được. Đọc “ Ghi nhớ” SGK
- Y/c hs về nhà trả lời lại các câu hỏi C1, C2, C3. Học thuộc “ Ghi nhớ” và làm bài tập SBT 1.1-1.5, đọc có thể em chưa biết.
IV. Vận dụng
- Hs vân dụng trả lời C4 & C5.
C4: Bạn THanh đúng vì AS từ đèn không chiếu vào mắt => Ko nhìn thấy
C5.Khói gồm các hạt nhỏ li ti các hạt này trở thành vật sáng=> AS từ các hạt đó truyền đến mắt.
- Các hạt xếp sát liền nhau => tạo thành vệt.
- Hs trả lời theo đúng yêu cầu
- Nhận nhiện vụ học tập
Ngày soạn: 	 24 /08/ 2011
Ngày dạy: 7A: 26/08/ 2011 
 	 7B: 27/08/ 2011
	Tiết 2.	SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng .
- Biết vân dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
2. Kỹ năng: 
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học biết vân dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Giáo án ND bài giảng + Đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm HS
- HS mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng , 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 ghim mạ mũ nhựa. 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- DH tích cực
- DH hợp tác
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 *ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài
- Mục tiêu: 
- Đồ dùng dạy học: sgk
- Thời gian: 5’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy vật ?
- Giới thiệu bài: Như SGK
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
- Hs lên bảng trả lời 
- Hs khác nhận xet bổ xung.
* HOẠT ĐỘNG 1. tìm hiểu đường tryền của ánh sáng
- Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng, phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng .
- Đồ dùng dạy học: SGK, mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng , 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 ghim mạ mũ nhựa. 
- Thời gian: 15’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c Hs dự đoán ánh sáng đi theo đường như thế nào( cong, thẳng, gấp khúc.?)
- Nêu phương án kiểm tra ?
- Y/c Hs chuẩn bịi thí nghiệm kiểm chứng.
- Y/c Hs tiến hành thí nghiệm (H2.1) và trả lời C1.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền đến mắt ta theo đường thẳng không?
- Gv bố trí thí nghiệm (H2.2) nêu phương án kiểm tra.
- Ánh sáng chỉ truyền theo đường nào?
- Gv thông báo: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong => Gọi là môi trường trong suốt.
- Mọi vị trí trong môi trường trong suốt có tính chất như nhau từ đó đưa ra định luật truyền thẳng của ánh sáng.
I. Đừơng truyền của tia sáng
1. Thí nghiệm
- Hs nêu dự đoán
- 1- 2 Hs nêu phương án kiểm tra
- Hs thảo luận phương án kiểm tra.
* Kết luận :
- Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
2. Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Hs phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng và ghi vở định luật.
* HOẠT ĐỘNG 2. tìm hiểu tia sáng, chùm sáng
- Mục tiêu: phân biệt được 3 laọi chùm sáng, biểu diễn được chùm sáng bằng 1 đoạn thẳng có mũi tên.
- Đồ dùng dạy học: SGK, nguồn sáng.
- Thời gian: 10’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Qui ước tia sáng như thế nào ?
- Gv nêu qui ước biểu diễn đường truyền ánh sáng.
- Qui ước về chùm sáng như thế nào ?
- Chúm sáng // là chùm sáng ntn?
- Chùm sáng hội tụ là chùm sáng ntn ?
- Chùm sáng phân kì là chùm sáng nhủ thế nào ?
- Các chùm sang trên có đặc điểm như thế nào ?
- Y/c trả lời câu C3
- Gv chuẩn hoá.
II. Tia sáng và chùm sáng
* Tia sáng: Đường truyền ánh sáng từ S đến M
 S M
* Chùm sáng:
- Chùm sáng //: Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền.(Ha)
- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng (Hb)
- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng (Hc)
 (Ha) (Hb) (Hc)
* HOẠT ĐỘNG 3. Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: trả lời được một số câu hỏi trong sgk, và nhắc lại được kiến thức cơ bản của bài.
- Đồ dùng dạy học: SGK, sbt
- Thời gian: 15’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c Hs tìm hiểu thông tin C4 & C5 trả lời.
- Gv hướng dẫn và nhận xét.
- Y/c Hs đọc nội dung “ ghi nhớ” SGK . Gv phân tích nd trọng tâm bài học.
- Y/c hs học thuộc “GHI NHỚ” & đọc nội dung “có thể em chưa biết” SGK, làm BT2.1- 2.4 SBT.
- Chuẩn bị bài : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
III. Vân dụng.
- Hs tìm hiểu trả lời C4 & C5
- Hs nhận nhiệm vụ học tập
Ngày soạn: 	 31 /08/ 2011
Ngày dạy: 7A: 2 /09/ 2011 
 	 7B: 9 /08/ 2011
Tiết 3.	ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG 
CỦA ÁNH ÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Kỹ năng: 
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượngtrong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học biết vân dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Giáo án ND bài giảng + Đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm HS
- HS mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- DH tích cực
- DH hợp tác
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 *ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài
- Mục tiêu: 
- Đồ dùng dạy học: sgk
- Thời gian: 5’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ?
- Giới thiệu bài: Như SGK
- Lớp trưởng báo cáo.
- Hs lên bảng trả lời
- Hs khác nhận xét bổ xung.
* HOẠT ĐỘNG 1. quan sát hình thành bóng, tối bóng nửa tối.
- Mục tiêu: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối 
- Đồ dùng dạy học: SGK, mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 
1 màn chắn.
- Thời gian: 15’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c Hs tiến hà ...  thành C4.
- Qua TN 1,2,3 hoàn thành kết luận ?
- Thông báo mlh giữa tần số và độ cao âm phát ra.
- GDMT: âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn, và ngược lại.
II. Âm cao ( bổng), âm thấp ( trầm)
1. Thí nghiệm 2. (h11.2sgk).
- Hs nghiên cứu thí nghiệm h11.2 sgk 
- Tiến hành thí nghiệm và trả lời C3.
+ nhanh
+ cao
+ chậm
+ thấp
2. Thí nghiệm 3. (h11.3 sgk).
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm, chú ý lắng nghe phân biệt âm phát ra.
- Đĩa quay nhanh => Âm bổng 
- Đĩa quay chậm => Âm trầm.
- Cấ nhân hs hoàn thành.
* Kết luận:
Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp)
- trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm làm con người buồn nôn, chóng mặt; 1 số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường vì vậy người xưa thuờng dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bão.
* HOẠT ĐỘNG 3. vận dụng, củng cố 
- Mục tiêu: hs làm được 1 số bài tập đơn giản trong sgk.
- Đồ dùng dạy học: SGK, đĩa nhựa, gía treo, nguồn điện.
- Thời gian: 10’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c Hs tìm hiểu thông tin C5 & C6, C7 trả lời.
- Y/c hs hoàn thành 
- Các hs khác nhận xét bổ xung 
?Âm cao, âm thấp phụ thuộc vào yếu tố nào? Tần số là gì ?
III. Vận dụng
C5 : Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn
- Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn.
C6 : Khi dây (chùng) thì âm phát ra thấp, tần số dao động nhỏ, khi dây căng nhiều thì tần số dao động lớn âm phát ra cao.
- HS tiến hành thí nghiệm và trả lời C7.
* HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: hướng dẫn hs về nhà học bài 
- Đồ dùng dạy học: SGK, SBT
- Thời gian: 5’
- Cách tiến hành: yêu cầu hs về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết, y/c hs làm bài tập từ 11.1 đến 11.4 sbt và đọc trước bài Độ to của âm.
Ngày soạn: 11/11 / 2011
Ngày dạy: 7A: 14/11 / 2011 7B: 19/11 / 2011
	Tiết 13. 	ĐỘ TO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động càng lớn, âm nhỏ có biên độ dao động càng nhỏ.
2. Kĩ năng: 
- Làm thí nghiệm, nêu nhận xét, nêu được ví dụ vè độ to của âm.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Giáo án + đồ dùng thí nghiệm cho mỗi nhóm hs.
- HS mỗi nhóm: 1 thước đàn hồi, ( một lá thép mỏng ), hộp gỗ,một cái trống và một dùi gỗ, một con lắc bấc.	
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
- DH tích cực
- DH hợp tác
 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* ổn định lớp, giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: gây hứng thú học tập cho hs.
- Đồ dùng dạy học: sgk
- Thời gian: 5’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c hs trả lời câu hỏi trong BT 11.1, 11.2 & 11.4 SBT
- Nhận xét, sửa sai.
- Giới thiệu bài: Như sgk.
- Hs1 lên bảng trả lời câu hỏi trong SBT
- Hs khác chú ý nhận xét.
* HOẠT ĐỘNG 1. âm to, âm nhỏ - biên độ dao động mối liên hệ
	 giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra
- Mục tiêu: nhận biết được âm to có biên độ dao động càng lớn, âm nhỏ có biên độ dao động càng nhỏ.
- Đồ dùng dạy học: 1 thước đàn hồi, hộp gỗ, trống dùi gỗ, quả cầu bấc.
- Thời gian: 15’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV: tạo ra 1 âm to, 1 âm nhỏ 
- Y/c hs xác định trong trường hợp nào âm phát ra to & âm phát ra nhỏ ?
- Khi nào âm phát ra to ?
- Khi nào âm phát ra nhỏ ?
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm y/c hs làm thí nghiệm theo nhóm . 
- Y/c trả lời câu C1.
- Nâng đầu thước lệch nhiều => đầu thước dao động mạnh yếu như thế nào ?
- Nâng đầu thước lệch ít => đầu thước dao động mạnh yếu như thế nào ?
- So sánh âm phát ra trong hai trường hợp trên ? trường hợp nào âm phát ra to hơn ?
- Y/c hoàn thành C1 vào vở .
- Y/c hs trả lời C2
- Y/c hs làm thí nghiệm 2 theo nhóm và trả lời C3 ?
I. Âm to, âm nhỏ – biên độ dao động
1. Thí nghiệm ( h21.1).
- Hs lăng nghe và trả lời câu hỏi của GV
- Hs làm thí nghiệm và so sánh hai âm.
- Hoàn thành bảng so sánh kết quả TN.
Cách làm thước dao động
Đầu thước dao động
Âm phát ra to hay nhỏ
a, Nâng đầu thước lệch nhiều
Mạnh
To
b, Nâng đầu thước lệch ít
Yếu
Nhỏ
C2 : nhiêu (ít)----lớn ( nhỏ)-----to (nhỏ).
C3 : nhiêu (ít)----lớn ( nhỏ)-----to (nhỏ)
* HOẠT ĐỘNG 2. độ to của một số âm
- Mục tiêu: biết đựơc đợn vị độ to của âm, và độ to của một số âm.
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Thời gian: 5’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c hs đọc thông tin sgk mục II.
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị nào ?
- Kí hiệu của đơn vị đo độ to của âm
là như thế nào ?
- Độ to cua tiếng nói chuyện bình
thường là bao nhiêu đêxiben?
- Y/c hs lay ví dụ về độ to của âm.
- Hướng dẫn và chuẩn hoá.
II. Độ to của âm
- Tìm hiểu thông tin sgk mục II trả lời câu hỏi của GV.
+ Độ to của âm được đo bằng đơn vị : Đề xi ben
+ Kí hiêu: dB
- HS căn cứ vào bảng 2 trả lời
* HOẠT ĐỘNG 3. vận dụng, củng cố 
- Mục tiêu: hs làm được 1 số bài tập đơn giản trong sgk.
- Đồ dùng dạy học: SGK.
- Thời gian: 16’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c Hs tìm hiểu thông tin C4 & trả lời.
- Chuẩn hoá đi đến thóng nhất kết quả.
- Y/c hs hoàn thành C5 .
- Chuẩn hoá 
- Y/c hs hoàn thành C6 gv hướng dẫn hs trả lời
- Y/c hoàn thành C7 
- Hướng dẫn và chuẩn hoá.
- Y/c 1-2 hs đọc nội dung ghi nhớ sgk và phần có thể em chưa biết.
III. Vận dụng
C4: Khi gảy mạnh một dây đàn tiếng đàn sẽ to, vì dây đàn lệch nhiều => biên độ dao động của dây đàn lớn nên âm phát ra to.
C5: TH1 biên độ dao động > TH2.
C6: Biên độ dao động của màng lao lớn hơn khi âm phát ra to to.
- Biên độ dao động của màng loa nhỏ khi âm phát ra nhỏ.
C7 : ( 50dB – 70 dB)
* HOẠT ĐỘNG 4. Hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: hướng dẫn hs về nhà học bài 
- Đồ dùng dạy học: SGK, SBT
- Thời gian: 4’
- Cách tiến hành: yêu cầu hs về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết, y/c hs làm bài tập từ 12.1 đến 12.4 sbt và đọc trước bài Độ to của âm.
Ngày soạn: 18/11 / 2011
Ngày dạy: 7A: 21/11 / 2011 7B: 26/11 / 2011
	Tiết 14. 	MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. 
- Nêu được các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
2. Kĩ năng: 
- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường, tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm biên độ dao động âm càng nhỏ => âm càng nhỏ.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Giáo án + đồ dùng thí nghiệm cho mỗi nhóm hs.
- HS mỗi nhóm: 2 trống, 1 dùi gỗ, 1 giá đỡ chữ A, một bình nhỏ ( cốc ) có lắp đậy, nguồn âm có thể bỏ lọt bình.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
- DH tích cực
- DH hợp tác
 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* ổn định lớp, kt bài cũ giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: gây hứng thú học tập cho hs.
- Đồ dùng dạy học: sgk
- Thời gian: 5’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào ?
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
- Giới thiệu bái : Như sgk.
- HS1 lên bảng trả lời
- HS khác nhận xét
* HOẠT ĐỘNG 1. tìm hiểu môi trường truyền âm
- Mục tiêu: nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không, nêu được các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
- Đồ dùng dạy học: trống dùi gỗ, quả cầu bấc.
- Thời gian: 25’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c hs tìm hiểu thí nghiệm sgk trong 1 phút.
- Gv chia nhóm hs y/c nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Gv theo dõi hướng dẫn hs thí nghiệm thảo luận kết quả thí nghiệm theo câu C1 & C2.
- Gv y/c hs các nhóm trình bày câu C1 & C2 
- Gv chuẩn hoá = > kết luận.
- Y/c hs tìm hiểu thí nghiệm 2 sgk và làm thí nghiệm lần lượt nêu hiện tượng
- Y/c trả lời câu C3 sgk ?
- Gv chuẩn hoá.
- Y/c hs tìm hiểu thông tin thí nghiệm 3 sgk.
- Thí nghiệm này cần những dụng cụ gì ?
- Tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
- Âm truyền đến tai qua nhưng môi trường nào ?
- Âm truyền qua các môi trường rắn , lỏng, khí vậy liệu âm có truyền được qua môi trường chân không hay không ?
- Môi trường chân không là gì ?
- Phân tích môi trường chân không là môi trường không có không khí.
- Gv sử dụng h.13.4 mô tả thí nghiệm sgk
- Hướng dẫn thảo luận C5 & y/c hoàn thành kết luận.
- Tại sao cùng một chương trình thì lại có đài nói trước, đài nói sau ?
=> vận tốc truyền âm.
- Y/c hs tìm hiểu thông tim sgk.
- Có phải âm truyền trong các môi trường là như nhau không ?
- Môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất ?
- Tại sao trong nhà nghe tiếng đài trước tiếng loa công cộng ?
I. Môi trường truyền âm
* Thí nghiệm :
1. Sự truyền âm trong chất khí.
- Hs nghiên cứu và tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
C1 : Rung động ( lệch khỏi vị trí ban đầu).Chứng tỏ âm được không khí truyền từ mặt trống 1 sang mặt trống 2.
C2 : Quả cầu bấc thứ 2 có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu bấc thứ1. => càng xa nguồn âm thì âm càng nhỏ.
2. Sự truyền âm trong chất rắn.
- HS tiến hành thí nghiệm => hiện tượng
- Trả lời câu C3.
C3 : Âm truyền đến tai bạn C qua MT chất rắn.
3. Sự truyền âm trong chất lỏng.
- Hs nghiên cứu và trả lời.
C4 :
- Âm truyền đến tai qua môi trường khí, rắn , lỏng.
4. Âm có thể truyền được qua môi trường chân không hay không ?
C5 :
- H13.4 chứng tỏ âm không truyền được trong chân không 
* Kết luận : Âm có thể truyền Qua các môi trường rắn , lỏng , khí và không thể truyền qua chân không. ở vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.
5. Vận tốc truyền âm.
- HS trả lời 
- Hs khác nhận xét.
* HOẠT ĐỘNG 2. vận dụng, củng cố 
- Mục tiêu: hs làm được 1 số bài tập đơn giản trong sgk.
- Đồ dùng dạy học: SGK.
- Thời gian: 10’
- Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c hs tìm hiểu và trả lời C7 & C8
- Hướng dân và chuẩn hoá
- Y/c hs ghi vở.
- Y/c hs tìm hiểu và trả lời C9 & C10
- Hướng dẫn và chuẩn hoá
- Y/c hs ghi vở.
? Những môi trường nào có thể truyền được âm ? Môi trường nào không thể truyền được âm ?
- Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ sgk
II. Vận dụng
C7 : Truyền qua môi trường không khí.
C8 : HS tự lấy VD thực tê ( đánh cá ).
C9 : Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên nghe tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai xuống đất.
C10 : Không vì môi trường chân không không truyền được âm.
- Trả lời theo y/c
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: hướng dẫn hs về nhà học bài 
- Đồ dùng dạy học: SGK, SBT
- Thời gian: 5’
- Cách tiến hành: yêu cầu hs về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết, y/c hs làm bài tập từ 13.1 đến 13.3 sbt và đọc trước bài Độ to của âm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao na li 7.doc