CHƯƠNG 2: ÂM HỌC.
TIẾT 11. BÀI 10. NGUỒN ÂM.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
2. Kĩ năng.
- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
- Quan sát và mô tả thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm.
3. Thái độ.
- Hứng thú tìm hiểu hiện tượng vật lý , hợp tác.
Ngày soạn: 31/10/2010. Ngày giảng: 7B. 02/11/2010. 7A.04/11/2010. CHƯƠNG 2: ÂM HỌC. TIẾT 11. BÀI 10. NGUỒN ÂM. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. 2. Kĩ năng. - Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa. - Quan sát và mô tả thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm. 3. Thái độ. - Hứng thú tìm hiểu hiện tượng vật lý , hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Bảng phụ, bút dạ. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: + 1 sợi dây cao su mảnh. + 1 cốc thủy tinh và một muỗng. 1 âm thoa và búa cao su. + 1trống có chân đế, 1rùi trống, 1quả bóng bàn treo trên sợi dây. + 1thìa, 1 dàn ống nghiệm. 2. Học sinh. - Bảng con, phấn. III. Phương pháp. - Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm. IV. Tổ chức giờ học. * HĐ1: Khởi động. (3 phút) - Mục tiêu: ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: + Ổn định lớp: Gv gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số. + Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. + Tổ chức tình huống học tập: GV nêu vấn đề: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau hằng ngày, lắng nghe những âm thanh du dương từ tiếng đàn phát ra, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói của bạn bè, tiếng ồn ào của xe cộ ngoài đường phố. Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm thanh có chung đặc điểm gì? Khi nào vật phát âm trầm, âm bổng? Âm truyền qua những môi trường nào? Làm thế nào chống ô nhiễm tiếng ồn? Để trả lời được các câu hỏi trên, chúng ta nghiên cứu chương II Âm học. Và bài đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu về nguồn âm. *HĐ2 : Nhận biết nguồn âm. (10 phút) - Mục tiêu: nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Cho Hs trả lời C1: ?Hãy giữ im lặng và lắng tai nghe nêu những âm nghe được? ? Các âm này được phát ra từ đâu? Vật phát ra âm gọi chung là nguồn âm. ?Hãy kể tên một số nguồn âm. Nhận xét và chốt lại. Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu khi phát ra âm thanh, các vật có chung đặc điểm gì? à Tiếng chim hót, tiếng nói chuyện, tiếng cười, tiếng nhạc à Suy luận để trả lời. - Lắng nghe. à Tiếng chim hót, tiếng gà gáy, tiếng nói chuyện, tiếng cười, tiếng nhạc, tiếng sáo, tiếng trống I – Nhận biết nguồn âm: C1. Tiếng chim hót phát ra từ họng các con vật. Tiếng nói chuyện, cười phát ra từ họng của người...... Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. C2. *HĐ3: Nghiên cứu đặc điểm các nguồn âm (20 phút) - Mục tiêu: nêu được nguồn âm là một vật dao động, rèn kĩ năng quan sát và mô tả thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm.. - Đồ dùng: 1 sợi dây cao su , 1 cốc thủy tinh và một muỗng. 1 âm thoa và búa cao su, 1trống có chân đế, 1rùi trống, 1quả bóng bàn treo trên sợi dây, bảng phụ. - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm giật dây cao su như SGK và nghiên cứu trả lời câu hỏi C3. @ Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm như H10.2 và lắng nghe âm thanh được phát ra từ đâu. @ Hướng dẫn HS thực hiện tiếp thí nghiệm gõ trống: Treo quả bóng bàn sát mặt trống, gõ dùi vào mặt trống, mặt trống rung làm quả bóng dao động. Sờ tay vào thấy mặt trống rung, áp chặt tay, mặt trống hết rung thì không còn âm thanh. ? Trong 2 thí nghiệm trên, vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không? Kết luận: Sự rung động qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống gọi là dao động. @ Thực hiện thí nghiệm H10.3 và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trong 4phút đề ra phương án kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không. Yêu cầu HS kết luận, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Nhận xét -> chuẩn. @ Thực hiện thí nghiệm và trả lời C3. @ Thực hiện thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Thảo luận nhóm trả lời C4 . à Phát biểu trả lời câu hỏi. à Thảo luận nhóm. Phương án: + Treo quả bóng bàn sát âm thoa, thấy quả bóng bật ra. + Sờ tay vào âm thoa thấy tê tê. à Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần kết luận và ghi nhận kết luận. II – Đặc điểm các nguồn âm: C3: Dây cao su dao động (rung động) và âm phát ra. C4: Cốc thủy tinh, mặt trống phát ra âm. Thành cốc và mặt trống rung làm quả bóng dao động. Sự rung động qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống gọi là dao động. Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (hoặc rung động). *HĐ4:Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. (12 phút) - Mục tiêu: chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa. Củng cố kiến thức trọng tâm, ghi nhớ công việc về nhà. - Đồ dùng: 1thìa, 1 dàn ống nghiệm. - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Kiến thức trọng tâm Yêu cầu HS trả lời câu C6. gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. Yêu cầu HS trả lời câu C7. gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7. Cho Hs hoạt động theo nhóm thực hiện thí nghiệm và trả lời theo HD câu C8 và C9. gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8; C9 Tích hợp môi trường: ? Khi ta nói bộ phận nào dao động ? ?Để bảo vệ giọng nói ta cần phải làm gì? Nhận xét -> chuẩn. & Củng cố: + Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ? Các nguồn phát ra âm đều có đặc điểm gì chung? ? Làm thế nào nhận biết vật phát ra âm đang dao động? àHS: suy nghĩ trao đổi nhóm bàn và trả lời C6 àHS: suy nghĩ và trả lời C7 àHS: làm TN và thảo luận với câu C8; C9 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. àCác dây âm thanh dao động. à Để bảo vệ giọng nói của người, ta cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá. àĐọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi. III – Vận dụng. C6. C7. C8: Có thể kiểm tra sự dao động của cột không khí trong lọ bằng cách dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ, thấy tua giấy rung rung. C9: Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động phát ra âm.
Tài liệu đính kèm: