Giáo án Vật lý 7 tiết 21 đến tiết 25

Giáo án Vật lý 7 tiết 21 đến tiết 25

 CHƯƠNG : ĐIỆN HỌC.

Tiết 19: Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT .

I. Mục tiêu:

1.kiến thức:

+ Mô tả được hiện tượng hoặc thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

2.Kĩ năng:

+ Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.

3.Thái độ:

+Nghiêm túc trong học tập

II.Chuẩn bị:

- Mỗi nhóm:

+ 1 thước nhựa dẹt và 1 thanh thủy tinh hữu cơ.+ 1 mảnh nilông

+ 1 mảnh vải khô. + 1 mảnh kim loại.

+ 1 bút thông mạch.

 

doc 15 trang Người đăng vultt Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 21 đến tiết 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 03/01/2010
Dạy : 05/01/2010
 CHƯƠNG : ĐIỆN HỌC.
Tiết 19: Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT .
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
+ Mô tả được hiện tượng hoặc thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2.Kĩ năng:
+ Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
3.Thái độ:
+Nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm:
+ 1 thước nhựa dẹt và 1 thanh thủy tinh hữu cơ.+ 1 mảnh nilông
+ 1 mảnh vải khô. + 1 mảnh kim loại.
+ 1 bút thông mạch.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A17A2 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 (5’) Tạo tình huống học tập:
GV nêu vấn đề: Hằng ngày, chúng ra sử dụng điện trong sinh hoạt, thường nghe nói về điện: điện giúp đèn sáng, quạt máy có thể quay làm mát... Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu bản chất của điện là gì? Do đâu mà có điện? Điện có tác dụng gì? Sử dụng điện thế nào cho an toàn?
+HS quan sát và lắng nghe.
HĐ2 (10’)Nhận biết vật bị cọ xát có tính chất hút các vật khác: 
Yêu cầu các nhóm trình bày các dụng cụ mà nhóm mình đang có.
+Yêu cầu các nhóm tổ chức thực hiện thí nghiệm như yêu cầu H17.1a và H17.1b SGK.
+Gọi HS các nhóm nêu hiện tượng quan sát được qua thí nghiệm.
+Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
I.Vật nhiễm điện
1Thí nghiệm1:
+Giới thiệu đồ dùng của nhóm mình đang có.
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết TN được làm như thế nào?cần quan sát hiện tượng gì?
+Hãy làm TN.và Nêu hiện tượng quan sát được.
*Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
HĐ3 (15’)Nhận biết vật bị cọ xát nhiễm điện: 
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết TN 2 được làm như thế nào?
+Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như H17.2 SGK, gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
+Vật nhiễm điện có tính chất gì?
+Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra kết luận 2.
2.Thí nghiệm 2:
+HS đọc SGK nêu được cách tiến hành TN.
Các nhóm tổ chức thí nghiệm, quan sát hiện tượng, cử đại diện trình bày kết quả.
*Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
*Kết luận: Các vật sau khi bị cọ xát hút được các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. Ta nói các vật đã bị nhiễm điện hay mang điện tích.
HĐ4:Củng cố - vận dụng:
+Yêu cầu HS tự đọc các câu hỏi phần vận dụng. Thảo luận nhóm để trả lời cac câu C1,C2,C3.
II.Vận dụng:
+HS thảo luận trả lời được:
C1:Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược và tóc cọ xát nhau à Chúng bị nhiễm điện à Tóc bị lược hút kéo thẳng ra.
C2:Cánh quạt khi quay cọ xát với không khí và bị nhiễm điện à Cánh quạt hút bụi. Mép cánh quạt cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất à mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất.
C3:Cánh quạt khi quay cọ xát với không khí và bị nhiễm điện à Cánh quạt hút bụi. Mép cánh quạt cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất à mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+Đọc có thể em chưa biết.
+Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có tính chất gì? 
+Làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học sau.
 Soạn: 03/01/2010
Dạy : 12/01/2010
Tiết 20: Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH.
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
+Biết chỉ có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.
- Biết được 2 loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạ nguyên tử.
- Biết vật mang điện âm nhận thêm electron, vật mang điện dương mất bớt electron 
2.Kĩ năng:
+ Làm TN, quan sát các hiện tượng điện.
3.Thái độ:
+Nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bị:
- Tranh vẽ mô hình đơn giản cấu tạo nguyên tử 18.4.
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 bút chì vỏ gỗ. + 2 mảnh nilông
+ 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau có lỗ tròn để đặt vào trục quay.
+ 1 mảnh len và mảnh vải khô. + 1 thanh thủy tinh hữu cơ. + 1 trục quay.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A17A2 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? - Vật bị nhiễm điện còn gọi là gì?
- Vật bị nhiễm điện có tính chất gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 (5’) Tạo tình huống học tập:
GV nêu vấn đề: Ở bài học trước, ta đã biết các vật nhiễm điện có thể hút các vật khác. Vậy trong trường hợp 2 vật cùng nhiễm điện đặt gần nhau thì hiện tượng gì sẽ xảy ra giữa chúng? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
+HS lắng nghe và dự đoán: 
-Chúng có thể hút hoặc đẩy nhau.
HĐ2: (15’)Tìm hiểu và nhận biết hai loại điện tích.
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết TN được làm như thế nào?
+Hãy làm thí nghiệm 1, hướng dẫn các nhóm khi khó khăn.
+Gọi 1 đại diện của nhóm nhận xét điều rút ra được từ thí nghiệm.
+Yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 2.
+ Gọi 1 đại diện của nhóm nhận xét điều rút ra được từ thí nghiệm.
+Từ 2 thí nghiệm trên, ta rút ra được điều gì?
+GV thông báo quy ước, yêu cầu HS trả lời C1.
I.Hai loại điện tích:
Thí nghiệm 1:
+Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
*Nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau
Thí nghiệm 2:
HS làm TN 2 theo nhóm:
+Đại diện nhóm nêu hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của nhóm.
*Nhận xét:Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.
*Kết luận:
Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
+Quy ước:
+ Điện tích của thanh thủy tinh cọ xát vào lụa là điện tích dương (+).
+ Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-).
HĐ3: (10’) Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử:
+Điện tích từ đâu mà có?
+Yêu cầu HS đọc SGK cho biết Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
+GV khẳng định cấu tạo nguyên tử. Giải thích dựa trên hình vẽ.
II.Sơ lược về cấu tạo nguyên tử:
HS đọc SGK quan sát hình vẽ và nêu được:
1. Hạt nhân mang điện tích dương.
2. Hạt êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
3. Nguyên tử trung hòa về điện. Tổng điện tích âm của các êlectrôn trong nguyên tử có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân nguyên tử đó.
4. Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
HĐ3: Vận dụng-củng cố:
+Yêu cầu HS trả lời các câu:C2,C3,C4.
III.Vận dụng:
+C2:Có. (+) ở hạt nhân, (-) ở e-.
+C3:Vì các vật trung hòa về điện.
+C4: Nhận: thước nhựa (-).
 Mất: mảnh vải (+
4.Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+Bài tập18.
+Đọc có thể em chưa biết.
Soạn: 11/01/2010
Dạy : 19/01/2010
Tiết 21: Bài 19: DÒNG ĐIỆN NGUỒN ĐIỆN.
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
+Biết được dòng điện là gì. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện.
- Nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cực của nó.
2.Kĩ năng:
+Mắc được một mạch điện kín đơn giản.
3.Thái độ:
+Nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bị:
- Một số nguồn điện thường dùng.
+ 1 nguồn điện (2 pin). 1 bóng đèn pin. 1 công tắc (khóa K). Dây nối có vỏ các điện.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A1 7A2..
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các điện tích. Nêu cấu tạo nguyên tử?
- Thế nào là vật mang điện âm, vật mang điện dương? Giải BT 18.2.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 (5’) Tạo tình huống học tập:
GV nêu vấn đề: Có điện thật là có ích và thuận tiện. Các thiết bị trong nhà hiện nay dùng điện rất nhiều: đèn, quạt, nồi cơm điện, tivi. Tất cả các thiết bị này chỉ hoạt động được khi có dòng điện chạy qua chúng.Vậy, dòng điện là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
+HS lắng nghe .
HĐ2:(15’)Tìm hiểu khái niệm dòng điện:
+Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 19.1, đối chiếu một bên là dòng điện, một bên là dòng nước để xem các bộ phận có vai trò tương tự như nhau
+Yêu cầu HS trả lời C1 và C2.
+Thông báo kết luận.
I.Dòng điện:
+HS quan sát và nêu được và trả lời C1,C2:1:C
+C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình.
b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B.
+C2: Để đèn lại sáng, ta lại cọ xát và làm nhiễm điện mảnh phim nhựa rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn.
*Nhận xét:+Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.
* Kết luận: +Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
HĐ3: (10’)Tìm hiểu nguồn điện:
+Muốn cho đèn sáng lâu, tức là phải duy trì dòng điện qua đèn, ta phải dùng cái gì? chúng có tác dụng gì?
+Pin và acquy được gọi chung là nguồn điện.
+Vậy nguồn điện có tác dụng gì?
+Thông báo mỗi nguồn điện đều có 2 cực: Cực dương và cực âm và kí hiệu của chúng.
- Cho HS quan sát một số nguồn điện và nhận biết các cực của nguồn điện.
+Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
II.Nguồn điện:
1. Các nguồn điện thường dùng:
Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Đối với acquy hay pin:
+ Cực dương: kí hiệu dấu +
+ Cực âm: kí hiệu dấu -
+C3:
Các nguồn điện trong hình là: pin tiểu, pin đại, pin tròn, pin vuông, acquy.
HĐ3:Tìm hiểu cách mắc một mạch điện đơn giản: (10 phút)
+Yêu cầu HS tự lắp các bộ phận cho đến khi làm đèn sáng lúc công tắc được đóng.
+Theo dõi hoạt động của các nhóm HS. Nếu nhóm mắc đèn không sáng thì hướng dẫn kiểm tra lại các chỗ nối, hai đầu bóng cùng mắc 1 cực của nguồn
2. Mạch điện có nguồn điện:
+HS làm việc theo nhóm mắc mạch điện H19.3
HĐ4:Vận dụng-củng cố 
Yêu cầu HS tự đọc.Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:C4,C5,C6.
III.Vận dụng:
+C4:Dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển có hướng.
- Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.
- Quạt điện quay khi có dòng điện chạy qua.
+C5:Đèn pin, máy tính, đồng hồ, bộ điều khiển từ xa, trò chơi điện tử...
+C6:Ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì vào vành xe, quay bánh xe. Điều kiện: dây nối tới đèn không có chỗ hở.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Đọc có thể em chưa biết. 
+ Làm bài tập 19.
Soạn: 18/01/2010
Dạy: 26/01/2010
Tiết 22: Bài 20: CHẤT DẪN ĐIỆN.CHẤT CÁCH ĐIỆN.DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
+ Nhận biết được chất nào cách điện, chất nào dẫn điện qua thí nghiệm.
- Kể tên được một số vật cách điện và vật dẫn điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron chuyển động có hướng.
2.Kĩ năng:
+Mắc được một mạch điện kín đơn giản.
3.Thái độ:
+Nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 bóng đèn pin. 1 bộ nguồn điện dùng pin. 1 số dây nối có kẹp cá sấu.
+ 1 số vật dụng dẫn điện và cách điện: dây đồng, dây chì, thước nhựa, thanh thủy tinh hữu cơ.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A1 7A2..
2 ...  điện trong kim loại? Các hạt mang điện chạy từ cực nào sang cực nào của nguồn điện?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 (5’) Tạo tình huống học tập:
GV nêu vấn đề: Trong mỗi căn nhà có nhiều dụng cụ điện đặt ở nhiều nơi khác nhau. Vậy, các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện theo đúng yêu cầu cần có?
+HS lắng nghe và dự đoán .
HĐ2:Tìm hiểu ký hiệu và sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện: (17 phút)
+GV trình bày lên bảng các hình ảnh hoặc vật thật, yêu cầu HS đọc SGK và vẽ lại bằng ký hiệu.
 +GV cho HS xem lại mạch H19.3, yêu cầu HS tự hoàn thành C1.
+Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày mạch điện vẽ lại của nhóm mình để trả lời C2.
+Yêu cầu HS thực hiện C3: mắc mạch điện của nhóm mình đã vẽ ở C2.
I – Sơ đồ mạch điện:
1. Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện:
- Nguồn điện:
- 2 nguồn mắc nối tiếp: 
- Bóng đèn: 
- Dây dẫn:
- Công tắc:
 + Đóng: 
 + Mở: 
2. Sơ đồ mạch điện: 
+C1:
+C2: những mạch có thể có những cách mắc sau: -Tuỳ HS
HĐ3:Tìm hiểu quy ước về chiều dòng điện: (10 phút)
+Thông báo quy ước về chiều của dòng điện trong mạch điện.
+Yêu cầu HS sử dụng quy ước để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện H21.1SGK.
II – Chiều dòng điện:
*Quy ước về chiều dòng điện:
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
+C4:Chiều chuyển động của êletrôn ngược với chiều dòng điện theo quy ước. +C5:
b)c) 
d)
HĐ4:Vận dụng, củng cố 
Yêu cầu HS quan sát H21.2 SGK.
+Hãy chỉ ra các bộ phận chính của đèn pin: pin, bóng đèn, dây dẫn, công tắc.
+Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời C6.
III – Vận dụng:
+C6: a) Gồm 2 chiếc pin. Có ký hiệu:
Thông thường, cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin.
b) Mạch điện:
4.Hướng dẫn về nhà: 
+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+Căn cứ vào đâu để lắp mạch điện theo yêu cầu? Chiều dòng điện trong mạch được quy ước như thế nào? 
+Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
Soạn: 01/2/2010
Dạy: 9/2/2010
Tiết 24: Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
- Nêu được khi dòng điện đi qua một vật dẫn thì làm cho vật dẫn nóng lên.
- Kể tên được 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Nhận biết đèn LED chỉ cho dòng điện chạy qua theo 1 chiều.
2.Kĩ năng:
Nhận biết và sử dụng các dụng cụ điện hợp lý.
3.Thái độ:
+ Gi¸o dôc häc sinh lßng yªu thÝch bé m«n, h¨ng h¸i trong häc tËp
II.Chuẩn bị:
- Nguồn điện 6V.- Công tắc.- Cầu chì.- Dây sắt mảnh dài.- Nhiều mảnh giấy nhỏ.
- Dây nối. pin, công tắc, đèn LED.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A1 7A2..
2. Kiểm tra bài cũ:
- Căn cứ vào đâu để lắp mạch điện theo yêu cầu?
- Chiều dòng điện trong mạch được quy ước như thế nào?
- Vẽ sơ đồ mạch điện cho mạch hình 21.1, 21.2 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 (5’) Tạo tình huống học tập:
+GV nêu vấn đề: Ta đã biết dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại do các hạt mang điện nào tạo thành. Vậy ta có trông thấy các electron dịch chuyển trong vật dẫn không? Làm cách nào biết được có dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại, bóng đèn, quạt điện? Bài học hôm nay và bài sau sẽ cung cấp cho chúng ta biết một số tác dụng của dòng điện để nhận biết có dòng điện.
+HS lắng nghe và dự đoán .
HĐ2:Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện: (17 phút)
+Yêu cầu HS đọc và trả lời C1.
+Yêu cầu HS đọc và làm theo C2 để tìm hiểu trong mạch điện, bộ phận nào bị nóng nhiều, bộ phận nào bị nóng ít khi có dòng điện chạy qua? Và trả lời các câu hỏi nêu ra ở C2.
+Trong mạch chúng ta vừa lắp, khi đèn phát sáng thì hầu như chúng ta không cảm thấy dây dẫn bị nóng lên. Vậy khi dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có làm cho dây nóng lên hay không?
+Lắp mạch điện như hình 22.2SGK và biểu diễn cho HS xem. Yêu cầu HS nhận xét kết quả thí nghiệm, trả lời C3.
+Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về tác dụng nhiệt của dòng điện.
+Yêu cầu HS xem bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất và trả lời C4.
I – Tác dụng nhiệt:
+C1: Bóng đèn điện, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, mỏ hàn, ấm điện
+C2: a) Bóng đèn nóng lên. Có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay.
b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng.
c) Dây tóc thường làm bằng Vonfram để không bị nóng chảy.
+Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
+C3:a) Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống.
b) Dòng điện làm dây AB nóng lên.
*Kết luận:+Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên.
 Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
+C4:Khi đó cầu chì bị nóng lên và đứt. Mạch bị hở, tránh hư hại các thiết bị.
HĐ3:Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện: (12 phút)
+Khi nào thì dây tóc bóng đèn phát sáng?
+Vậy có một số vật dẫn khi bị nóng lên nhiệt độ cao thì phát sáng. Nhưng vẫn có một số đèn phát sáng khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt độ không tăng nhiều.
+GV biểu diễn thí nghiệm sử dụng bút thử điện cắm vào ổ điện.
+Yêu cầu HS rút ra kết luận.
+Hướng dẫn HS nối 2 đầu dây của đèn LED với 2 cực của nguồn điện, thay đổi đầu thích hợp cho đến khi đèn phát sáng.
+Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành câu kết luận.
II – Tác dụng phát sáng:
 1. Bóng đèn bút thử điện:
+C5:Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện tách rời nhau.
+C6:Đèn bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây phát sáng.
* Kết luận:
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện là chất khí này phát sáng.
 2. Đèn điôt phát quang (đèn LED):
+C7: Đèn LED sáng khi bản kim loại nhỏ nối với cực dương của pin, bản kim loại to nối với cực âm.
*Kết luận:
Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.
HĐ4:Vận dụng, củng cố 
+Yêu cầu HS đọc và trả lời C8.
 +Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện thí nghiệm trả lời C9.
III – Vận dụng:
+C8: E. Không có trường hợp nào.
+C9:Nối bản kim loại nhỏ với cực A của nguồn. Nếu đèn sáng thì cực A là cực dương, ngược lại, đèn không sáng thì cực A là cực âm của nguồn
4.Hướng dẫn về nhà:
+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.+Hãy nêu các tác dụng của dòng điện đã được học?
 +Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
Soạn: 8/2/2010
Dạy: 23/2/2010
Tiết 25: Bài 23: TÁC DỤNG TỪ-TÁC DỤNG HÓA HỌC
 VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
I. Mục tiêu: 
1.kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được một số ứng dụng về tác dụng từ của dòng điện.
- Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện.
2.Kĩ năng:
RÌn luyÖn kü n¨ng quan s¸t thÝ nghiÖm, lµm thÝ nghiÖm tõ ®ã rót ra c¸c nhËn xÐt vµ c¸c kÕt luËn cña bµi häc
3.Thái độ:
+ Gi¸o dôc häc sinh lßng yªu thÝch bé m«n, h¨ng h¸i trong häc tËp
II.Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS: nguồn pin, công tắc, dây nối, nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, chuông điện.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bình điện phân, bóng đèn.
- Các hình vẽ 23.1, 23.2 và 23.3 SGK.
III Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
7A1 7A2..
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện?
- Hãy nêu tác dụng phát sáng của dòng điện?
- Để đèn LED sáng thì cần phải mắc thế nào?
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 (5’) Tạo tình huống học tập:
+GV nêu vấn đề: Ta thường nghe nói đến các từ: nam châm điện, mạ điện, bị điện giật. Vậy các từ này có liên quan gì đến điện? Các từ này cho ta biết điện còn có thể gây ra những tác dụng gì? Chúng ta sẽ cùng xét trong bài học này.
+HS quan sát và lắng nghe.
HĐ2:Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện: (17 phút)
+Yêu cầu HS quan sát một số nam châm và chỉ ra các cực từ của nam châm.
+Nam châm có tính chất gì? Có những đặc điểm gì?
+Yêu cầu HS đọc SGK quan sát H23.1 cho biết nam châm điện có cấu tạo như thế nào?
+Yêu cầu HS đọc và thực hiện thí nghiệm theo yêu cầu của C1, thảo luận nhóm rút ra kết luận.
+GV lắp thí nghiệm chuông điện và cho hoạt động.
+Chuông điện có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
 +GV treo tranh vẽ chuông điện, yêu cầu HS tự tìm hiểu hoạt động của chuông điện.
I. Tác dụng từ:
HS quan sát các nam châm,chỉ ra các cực và Rút ra tính chất của nam châm.
- Nam châm có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép.
- Nam châm có 2 cực: bắc và nam.
- Cực khác tên thì hút nhau, cực cùng tên thì đẩy nhau.
* Nam châm điện:
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
*Tìm hiểu chuông điện:
Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện.
+C2:Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây à cuộn dây trở thành nam châm điện à cuộn dây hút miếng sắt à đầu gõ chuông đập vào chuông à chuông kêu.
+C3:Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm.
Khi mạch hở, cuộn dây không có dòng điện chạy qua à không có tính chất từ à không hút miếng sắt à thanh kim loại đàn hồi à miếng sắt trở về tiếp điểm.
+C4:Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm à mạch kín à cuộn dây có tính chất từ à hút miếng sắt à đập vào chuông à mạch lại hở à quá trình diễn ra liên tục như thế.
HĐ3:Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện: (12 phút)
GV treo tranh vẽ, giới thiệu các dụng cụ và tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát (Lưu ý HS màu của 2 thỏi than trước và sau khi làm thí nghiệm).
+Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C5 và C6 rồi rút ra kết luận về tác dụng hoá học của dòng điện?.
II.Tác dụng hoá học của dòng điện.
Quan sát thí nghiệm của GV trình bày.
+C5:Dung dịch muối đồng sunfat là chất dẫn điện (đèn trong mạch sáng).
+C6:Sau thí nghiệm, thỏi than được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt.
* Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ 1 lớp vỏ bằng đồng (đồng).
HĐ4:Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện: (12 phút)
Nếu sơ ý có thể bị điện giật chết người. Vậy điện giật là gì?
+Dòng điện chạy qua cơ thể người có lợi hay có hại? Tìm những mặt tiêu cực và những mặt tích cực của tác dụng sinh lý của dòng điện.
+Yêu cầu HS đọc thông tin 
III.Tác dụng sinh lí của dòng điện:
Dòng điện qua cơ thể người làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Tuy nhiên, vẫn có thể ứng dụng tác dụng này để chữa bệnh.
HĐ5:Vận dụng, củng cố 
+Yêu cầu HS đọc và trả lời C7,C8.
IV.Vận dụng:
+C7:C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
+C8:D. Hút các vụn giấy.
4.Hướng dẫn về nhà:
+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+Hãy nêu các tác dụng của dòng điện đã được học và biểu hiện của nó?
 +Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docL7tiet21-25.doc