Giáo án Vật lý 7 tiết 24 bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện

Giáo án Vật lý 7 tiết 24 bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện

Tiết 24

Bài 22 . TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN

1.Mục đích , yêu cầu :

 a. Kiến thức :

 Dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên

 Kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện

 Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn : Bóng đèn pin , bóng đèn bút thử điện và bóng đèn điốt phát quang .

 b. Kỹ năng :

 Lắp được mạch điện đơn giản

 c. Thái độ :

 Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .

 Thói quen sử dụng điện an toàn

 

doc 8 trang Người đăng vultt Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 24 bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn:07/02/2010 Ngµy dạy: 7B: 10/02/2010
Tiết 24
Bài 22 . TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1.Mục đích , yêu cầu : 
	a. Kiến thức :	
 Dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên 
	 Kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện 
	 Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn : Bóng đèn pin , bóng đèn bút thử điện và bóng đèn điốt phát quang .
	b. Kỹ năng :	
 Lắp được mạch điện đơn giản 
	c. Thái độ :	
 Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
	Thói quen sử dụng điện an toàn 
2. Đồ dùng dạy học :
	Mỗi nhóm : 
 1 nguồn điện , 1 bóng đèn pin , 1 công tắc 
	 Dây dẫn điện , 1 bút thử điện , 1 bóng đèn điốt phát quang 
	Cả lớp : 
 1 biến áp , dây dẫn điện , 1 công tắc , 1 đoạn dây sắt (dây đàn ghita) dài khoảng 20cm , vài mẫu giấy nhỏ , 1 cầu chì có lắp sẵn dây chì .Các tranh vẽ phóng to 	 
3. Các bước lên lớp :
a. Kiểm tra bài cũ :
	 + Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại 
	+ Nêu quy ước về chiều dòng điện .
+ Vẽ mạch điện đơn giản gồm 1 bóng đèn , 1 nguồn điện , 1 khóa K và các dây dẫn , xác định chiều dòng điện trong mạch (GV lắp sẵn mạch điện) 
b. Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề (5’)
 - Khi có dòng điện trong mạch , ta có thấy các electron hay các điện tích chuyển động hay không ? Vậy căn cứ vào đâu để ta biết có dòng điện trong mạch ?
 - Vậy dòng điện có tác dụng gì ? 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện (18’)
 - Hãy kể tên một số dụng cụ , thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua 
 - Yêu cầu HS đọc câu C2 , làm thí nghiệm , thảo luận theo nhóm để trả lời 
 - GV lưu ý : Nguồn điện có 2 pin và cho HS xem sơ đồ mạch điện 
 - GV treo bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất .và yêu cầu HS trả lời câu C2 
 - GV điều khiển HS thảo luận , thống nhất câu trả lời 
 - Vật dẫn sẽ như thế nào khi có dòng điện chạy qua ?
 - GV giới thiệu sơ đồ mạch điện thí nghiệm . dụng cụ thí nghiệm 
 - Yêu cầu HS đọc câu C3 
 - GV làm thí nghiệm , yêu cầu HS quan sát thí nghiệm 
 - Yêu cầu HS trả lời câu C3 
 - Vậy dòng điện có tác dụng gì ?
 - Yêu cầu HS rút ra kết luận 
 - Yêu cầu HS ghi vào tập và cho VD 
 - GV treo hình sơ đồ mạch điện có lắp cầu chì nối tiếp 
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , trả lời câu C4 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện (12’)
 - GV treo hình vẽ bóng đèn bút thử điện .
 - Yêu cầu HS nhận xét 2 dầu dây đèn 
 - GV gọi 1vài em lên quan sát bóng đèn bút thử điện sáng và trả lời câu C6 
 - GV nhận xét câu trả lời của HS 
 - Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận trong SGK 
 - GV treo hình 22.4 lên bảng 
 - GV giới thiệu bản bản cực to đã được nối với cực màu xanh , còn bản cực nhỏ được nối với cực màu đỏ 
 - Yêu cầu HS đọc câu C7 , làm thí nghiệm và trả lời câu C7 , xem đèn sáng khi nối cực màu đỏ (bản cực nhỏ) với cực dương hay cực âm của nguồn
 - Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận 
Hoạt động 4 : Vận dụng (5’)
 - Yêu cầu HS đọc câu C8 và trả lời 
 - GV treo hình 22.5 (2 trường hợp thay đổi bản cực của đèn LED)
 - Yêu cầu HS xác định cực của nguồn điện 
 - HS đọc phần Có thể em chưa biết 
 - Thấy đèn bút thử điện phát sáng 
 - Dòng điện có tác dụng phát sáng 
 - Bếp điện , bàn là , ấm điện 
 - HS đọc câu C2 , hoạt động nhóm thực hiện và thảo luận câu C2
 - HS xem bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất .
 - HS trả lời câu C2 
 - HS nhận xét , bổ sung câu trả lời của bạn 
 - Nóng lên 
 - HS quan sát sơ đồ , dụng cụ thí nghiệm trong hình 22.2
 - HS đọc câu C3
 - HS quan sát GV làm thí nghiệm
 - HS trả lời câu C3
 - Tác dụng nhiệt 
 - HS hoàn thành kết luận 
 - HS ghi vào tập và cho VD
 - HS quan sát sơ đồ mạch điện có lắp cầu chì nối tiếp
 - HS thảo luận và trả lời câu C4 
HS quan sát hình 22.3
 - 2 đầu bên trong của bóng đèn bút thử đèn tách rời nhau 
 - Chất khí giữa hai bóng dây đèn phát sáng 
 - HS hoàn thành câu kết luận trong SGK
 - HS quan sát hình 22.4
 - HS đọc câu C7 và làm thí nghiệm 
 - Cực màu đỏ(bản cực nhỏ) nối với cực dương của nguồn
 - HS hoàn thành phần kết luận và ghi vàp tập 
 - HS đọc câu C8 và trả lời
 - HS quan sát hình vẽ
 - HS xác định cực của nguồn điện
 - Thấy đèn bút thử điện phát sáng 
 - Dòng điện có tác dụng phát sáng 
 - Bếp điện , bàn là , ấm điện 
 - HS đọc câu C2 , hoạt động nhóm thực hiện và thảo luận câu C2
 - HS xem bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất .
 - HS trả lời câu C2 
 - HS nhận xét , bổ sung câu trả lời của bạn 
 - Nóng lên 
 - HS quan sát sơ đồ , dụng cụ thí nghiệm trong hình 22.2
 - HS đọc câu C3
 - HS quan sát GV làm thí nghiệm
 - HS trả lời câu C3
 - Tác dụng nhiệt 
 - HS hoàn thành kết luận 
 - HS ghi vào tập và cho VD
 - HS quan sát sơ đồ mạch điện có lắp cầu chì nối tiếp
 - HS thảo luận và trả lời câu C4 
HS quan sát hình 22.3
 - 2 đầu bên trong của bóng đèn bút thử đèn tách rời nhau 
 - Chất khí giữa hai bóng dây đèn phát sáng 
 - HS hoàn thành câu kết luận trong SGK
 - HS quan sát hình 22.4
 - HS đọc câu C7 và làm thí nghiệm 
 - Cực màu đỏ(bản cực nhỏ) nối với cực dương của nguồn
 - HS hoàn thành phần kết luận và ghi vàp tập 
 - HS đọc câu C8 và trả lời
 - HS quan sát hình vẽ
 - HS xác định cực của nguồn điện
c. Cũng cố :
 	+ Hãy nêu các tác dụng của nguồn điện mà em đã học (Nhiệt và 
 phát quang)
	+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa 3 loại đèn vừa
 học 
d. Dặn dò :
 	+ Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập
 trong SBT/23
	+ Xem trước bài 23 “TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ 
 TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN”
Tuần 25	Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
A.Mục tiêu
Kiến thức: 
 + Hiểu và giải thích được tác dụng từ của dòng điện. 
 + Hiểu và giải thích được tác dụng hoá học của dòng điện.
 +Hiểu và giải thích được tác dụng sinh lý của dòng điện.
Kỹ năng: 
 +Ứng dụng được các tác dụng của dòng điện trong thực tiển đời sống.
 +Biết lắp ráp một mạch điện đơn giản.
Thái độ: 
 +Rèn luyện tính cẩn thận trong công việc.
 +Rèn luyện tính sáng tạo,chính xác
B.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 
 +Những dụng cụ cần thiết để mắc mạch điện như hình 23.1 SGK
 +Những dụng cụ cần thiết để mắc mạch điện như hình 23.3 SGK. 
Cả lớp: 
 +Tranh vẽ chuông điện hình 23.2 SGK.
C. HOẠT ĐỘNG:
HĐ GV
HĐHS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra, tạo tình huống học tập.
1. Kiểm tra:
_ Yêu cầu học sinh 1:Nêu các tác dụng của dòng điện mà các em đã học?giải thích và cho ví dụ minh hoạ?
_ Yêu cầu học sinh nhận xét.
_ Giáo viên bổ sung chính xác.
2.Tổ chức tình huống học tập:
_ Treo ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ( ở trang đầu chương III ) được phóng to cho học sinh quan sát.
_ Yêu cầu học sinh nói sơ về cơ chế hoạt động của cần cẩu dùng nam châm điện ?
_ Nhận xét và bổ sung chính xác.
_ Với cơ chế hoạt động như thế thì cần cẩu dùng nam châm điện có những ứng dụng gì trong lao động sản xuất ?
_ Qua phân tích cơ chế hoạt động ta thấy rằng cần cẩu này hoạt động nhờ vào nam châm điện.
_ Vậy nam châm điện là gì ?Và chúng hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện ?
Bài học hôm nay chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này. 
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để phát hiện tác dùng từ của dòng điện. 
Tác dụng từ:
Tính chất của nam châm:
_Giáo viên phát cho mỗi nhóm một nam châm( nam châm vĩnh cửu ).
_ Các em quan sát : khi đặt các vật bằng sắt hay thép lại gần nam châm thì hiện tượng gì xảy ra ?
_ Nam châm có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép, điều đó cho ta thấy nam châm có tính chất gì ?
_ Yêu cầu học sinh nhắc lại và ghi bảng.
_ Mỗi nam châm gồm có mấy cực từ ?
_ Hãy so sánh lực hút của hai cực từ với các vị trí khác trên nam châm ?
_ Giáo viên đưa kim nam châm cho học sinh quan sát .
_ Khi đặt kim nam châm lại gần đầu một thanh nam châm thẳng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
_ Giáo viên phát mỗi nhóm một kim nam châm để các em làm thí nghiệm kiểm chứng.
Nam châm điện:
_ Giáo viên phát cho mỗi nhóm những dụng cụ cần thiết để tạo nên một nam châm điện như hình 23.1.
_ Yêu cầu một học sinh đọc cách tiến hành thí nghiệm. Sau đó giáo viên hướng dẫn một lần nữa.
_ Sau khi các nhóm mắc xong, giáo viên thông báo: 
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu câu c1 và làm thí nghiệm để quan sát xem hiện tượng gì xảy ra.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu kết quả thí nghiệm, nhận xét và điền vào chổ trống phần kết luận.
_ Giáo viên gọi học sinh lên điền vào chổ trống.
_ Giáo viên nhận xét, giải thích và ghi bảng phần kết luận.
_ Vậy em nào có thể giải quyết vấn đề được đưa ra từ đầu ?
( Nam châm điện là gì? Nò hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện ?)
_ Giáo viên thông báo : Nam châm điện được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, một trong những ứng dụng phổ biến nhất là chuông điện.
Tìm hiểu chuông điện:
_ Giáo viên treo mô hình chuông điện được vẽ trên bảng phụ cho cảc lớp quan sát.
_ Giáo viên thông báo về cấu tạo của chuông điện.
_ Yêu cầu học sinh chỉ : tác dụng của : lá thép đàn hồi, cuộn dây, miếng sắt ?
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu về cơ chế hoạt động của chuông điện để trả lời câu c2, c3 , c4.
_ Khi đóng công tắc thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ? ( gợi ý : khi đóng công tắc, lúc này nam châm điện ở vị trí nào? và nó có tác dụng gì?)
_ Yêu cầu học sinh trả lời tiếp câu c3, c4?
_ Giáo viên nhận xét, trả lời chính xác, giải thích đầy đủ cho học sinh hiểu.
_ Qua phân tích chuông điện, chúng ta cũng đã biết được nam châm điện được sử dụng như thế nào ? và hoạt động ra sao ?
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm để phát hiện tác dụng hoá học của dòng điện.
II. Tác dụng hoá học:
Quan sát thí nghiệm của giáo viên( hình 23.3).
_ Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và ý nghĩa của từng dụng cụ.
_ Giáo viên lắp sơ đồ mạch điện như hình 23.3 SGK.
_ Khi công tắc đóng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
_ Giáo viên làm thí nghiệm cho học sinh quan sát .
_ Yêu cầu học sinh trả lời câu c5 ? (Giáo viên gợi ý )
_ Giáo viên cho học sinh quan sát màu của thỏi than lúc chưa làm thí nghiệm. Sau đó đóng công tắc khoảng 2 phút.
_ gọi một vài học sinh lên quan sát màu của thỏi than nối với cực âm .
_ Yêu cầu học sinh giải thích?
_ Tại sao nói dòng điện có tác dụng hoá học ?
_ Qua thí nghiệm trên: chúng ta đi đến kết luận : yêu cầu học sinh điền vào chổ trống.
_ Giáo viên nhận xét, bổ xung.
_ Ghi bảng 
Hoạt động 4: Tác dụng sinh lý.
_ Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể như : tay chạm ổ cắm điện, thì hiện tượng gì xảy ra ?
người và động vật .
_ Ghi bảng.
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng.
_ Yêu cầu học sinh trả lời câu c3, c4, c5.
 Kiểm tra câu trả lời.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
_ Trả lời câu c1 đến c5.
_ Học thuộc phần ghi nhớ.
_ Làm bài tập trong SBT.
_ Đọc mục “ có thể em chưa biết “. Nếu không đủ thời gian mục này yêu cầu học sinh đọc ở nhà.
_ Học sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu, các học sinh khác chú ý nghe để nêu nhận xét của mình về câu trả lời của bạn.
_ Học sinh quan sát hình vẽ.
_ Trả lời theo sự hiểu biết .
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh kể một vài ứng dụng mà các em thường gặp.
_ Học sinh suy nghĩ.
_ Học sinh ghi bài.
_ Làm việc theo nhóm.
_ Sau khi học sinh làm thí nghiệm sẽ trả lời câu hỏi của giáo viên.
_ Nam châm có tính chất từ.
_ Nhắc lại và ghi bài.
_ Hai cực từ.
_ Làm theo nhóm: Lực hút ở hai cực từ là mạnh nhất.
_ Học sinh dự đoán.
_ Làm theo nhóm và rút ra kết luận.
_ Làm việc theo nhóm.
_ Mỗi nhóm bắt đầu làm thí nghiệm.
_ Làm việc theo nhóm.
_ Trả lời câu a, b trong c1.
_ Qua kết quả thí nghiệm học sinh điền vào chổ trống.
Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt có dòng điện chạy qua là..
Nam châm điện cóvì nó có khả năng hút các vật bằng sắt thép.
_ Học sinh ghi bài.
_ Qua kết quả thí nghiệm và dựa vào kết luận học sinh tự giải quyết vấn đề đầu bài.
_ 
_ Học sinh quan sát hình vẽ.
_ Học sinh nghe thông báo.
_ Học sinh trả lời.
_ Quan sát tìm ra cơ chế để trả lời câuc2, c3, c4.
( học sinh lám việc theo nhóm)
_ Trả lời câu c2.
_ Học sinh trả lời câu c3, c4,.
_ Học sinh nêu một vài ứng dụng của nam châm điện được sử dụng trong thực tế.
_ Học sinh quan sát.
_ Dự đoán : đèn sáng.
_ Quan sát thí nghiệm cvà trả lời.
_ Có màu nâu đỏ.
_ Giải thích.
_ Trả lời.
_ Dòng điện đi qua dung dịchmuối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp.
_ Ghi bài.
_ Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời
Các tác dụng của dòng điện: SGK
Tác dụng từ:
( SGK)
Tác dụng hóa học:(sgk)
_ Giáo viên nhận xét bổ sung: Người ta đã xác định được lớp màu này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.
4) Tác dụng sinh lí:
_ Những hiện tượng như: cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở, Đó là tác dụng sinh lý của dòng điện.
_ vậy dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể 
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doc7.24.doc