Giáo án Vật lý 7 tiết 26 đến 32

Giáo án Vật lý 7 tiết 26 đến 32

Tiết 26 : ÔN TẬP.

I/.MỤC TIÊU

* Kiến thức :

- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức cơ bản của chương Điện Học .

- * Kỹ năng:

- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( trả lời câu hỏi , giải bài tập , giải thích hiện tượng .) có liên quan .

* Thái độ :

- Trung thực , hứng thú học tập bộ môn.

II/.CHUẨN BỊ :

* Cả lớp:

- Các dạng bài tập và kiến thức phần trò chơi ô chữ .

 

doc 18 trang Người đăng vultt Lượt xem 1286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 26 đến 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 26 : ÔN TẬP.
I/.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức cơ bản của chương Điện Học .
- * Kỹ năng:
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( trả lời câu hỏi , giải bài tập , giải thích hiện tượng .) có liên quan .
* Thái độ : 
- Trung thực , hứng thú học tập bộ môn.
II/.CHUẨN BỊ :
* Cả lớp:
- Các dạng bài tập và kiến thức phần trò chơi ô chữ .
III/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Học sinh vận dụng được các kiến thức trong chương Điện Học để làm bài tập và giải thích các hiện tượng trong thực tế .
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
1/.Ổn định lớp : kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :
3/.Bài mới 
* Hoạt động 1 : ôn tập , củng cố kiến thức .
Giáo viên phân công cho từng nhóm học sinh với các yêu cầu cụ thể như sau :
+Nhóm 1,2 : BT1
+Nhóm 3, 4 : BT 2
+ Nhóm 5 : BT 3 
+ Nhóm 6 : BT 4 
BT 1 : E.
BT 2 : C
BT 3 : E
BT 4 : D.
Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh suy nghĩ để trả lời các câu sau đây :
4/.Củng cố :
Gọi học sinh nhắc lại các kiến thức trong chương điện và làm hoàn thành phần bài tập bổ sung ở sách BT.
5/.Dặn dò :
- Học kỹ phần kiến thức trong chương.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 26 : ÔN TẬP
I/.ÔN TẬP:
BT1.
- Có 5 vật như sau : 1 mảnh sứ , 1 mảnh nilông , 1 mảnh nhựa , 1 mảnh tôn và mảnh nhôm . Câu kết luận nào sau đây là đúng :
a/.Cả 5 mảnh đều là vật cách điện .
b/.Mảnh nhựa , mảnh sứ và mảnh tôn là các vật cách điện .
c/.Mảnh nilông , mảnh sứ và mảnh tôn là các vật cách điện .
d/.Cả 5 mảnh đều là các vật cách dẫn điện .
e/.Mảnh sứ ,mảnh nilông và mảnh nhựa là các vật cách điện .
BT 2 :Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây , khi dụng cụ hoạt động bình thường , vừa có tác dụng nhiệt , vừa có tác dụng phát sáng?
a/.Nồi cơm điện 
b/.Radiô ( máy thu thanh )
c/.Điốt phát quang
d/.Ấm điện.
e/.Chuông điện .
BT 3 :Có 5 đoạn dây là dây nhựa , dây đồng , dây len , dây nhôm và dây sợi . Câu khẳng định nào sau đây là đúng ở điều kiện bình thường ?
a/.Tất cả 5 đoạn dây này đều làvật dẫn điện .
b/.Tất cả 5 đoạn dây này đều là vật cách điện .
c/.Dây len , dây nhôm và dây sơi là các vật cách điện.
d/.Dây đồng , dây len và dây nhôm là các vật dẫn điện .
e/.Dây nhựa , dây len và dây sợi là các vật cách điện .
BT 4 :Hai quả bóng bay được thổi phồng có kích cỡ gần bằng nhau và được treo bằng các sợi chỉ . Sau khi cọ xát và đưa lại gần nhau , thấy rằng hai quả bóng đẩy nhau . Kết luận nào sau đây là đúng ?
a/.Một quả bóng bị nhiễm điện , quả kia không.
b/.Hai quả bóng bị nhiễm điện khác loại .
c/.Hai quả bóng đều không bị nhiễm điện .
d/.Hai quả bóng bị nhiễm điện cùng loại 
II/.VẬN DỤNG 
BT 1 : Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây :
a/.500 kV=.V
b/.220 V=kV
c/.0,5 V =.mV
d/.6 kV = .V
BT 2 : Hãy giải thích vì sao bất cứ một dụng cụ điện nào cũng gồm các bộ phận dẫn điện vá các bộ phận cách điện .
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 26 : CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I/.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
-Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
-Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe ( ký hiệu là A)
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện 
* Kỹ năng:
- Mắc mạch điện đơn giản.
* Thái độ : 
- Trung thực , hứng thú học tập bộ môn.
II/.CHUẨN BỊ :
* Cả lớp:
-1 pin ( 1,5 V) , 1 bóng đèn , 1 biến trở , 1 ampe kế to dùng cho thí nghiệm chứng minh , 1 vôn kế , 1 đồng hồ vạn năng , 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện ,1 công tắc.
-Tranh vẽ phóng to hình 24.2,24.3 
* Đối với mỗi nhóm học sinh :
- 2 pin , 1 ampe kế , 5 công tắc , 5 dây nối có vỏ bọc cách điện.
III/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Học sinh hiểu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
1/.Ổn định lớp : kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :
? Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ , tổ chức tình huống học tập.
? Nêu các tác dụng của dòng điện .Làm BT 23.1,23.2
? Làm BT 23.3,23.4
GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. 
(GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của câu hỏi trên để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.)
* Tổ chức tình huống học tập: 
GV mắc sẵn 1 mạch điện như hình 24.1 :
? Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện .
- GV di chuyển con chạy của biến trở 
? Gọi HS nhận xét độ sáng của bóng đèn .
Qua phần nhận xét trên: khi đèn sáng hơn đó là lúc cường độ dòng điện qua đèn lớn hơn . Như vậy dựa vào tác dụng của dòng điện là mạnh hay yếu có thể xác định cường độ dòng điện . Cường độ dòng điện là 1 đại lượng vật lý , vì vậy nó có đơn vị đo và dụng cụ đo riêng . Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cường độ dòng điện qua bài học hôm nay.
* Hoạt động 2: tìm hiểu về cường độ dòng điện và đơn vị đo cường độ dòng điện.
GV Giới thiệu mạch điện thí nghiệm hình 24.1:
- Ampekế là dụng cụ đo cường độ dòng điện ( số chỉ trên ampekế cho biết dòng điện mạnh hay yếu )
-Biến trở là dụng cụ dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch .
-GV làm TN , dịch chuyển con chạy của biên trở để thay đổi độ sáng của bóng đèn.( Nhắc nhở HS quan sát số chỉ của ampekế tương ứng khi đèn sáng mạnh , yếu để hoàn thành nhận xét .
GV Gọi 1, 2 HS nhận xét Þ GV chỉnh sửa cách dùng từ của HS và chốt lại nhận xé đúng .
GV thông báo về cường độ dòng điện , ký hiệu và đơn vị cường độ dòng điện . Lưu ý HS sử dụng và viết đúng ký hiệu của đơn vị 
* Hoạt động 3: tìm hiểu về ampekế .
GV nhắc nhở lại HS ghi vở BT: ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
GV Hướng dẫn HS tìm hiểu ampekế:
- Qua việc giới thiệu các dạng ampe kế , GV giúp HS nhận biết chức năng và công dụng của từng dạng amape kế.
- GV yêu cầu HS trong các nhóm tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của các dạng ampe kế.
- Các nhóm thảo luận câu a,b,c,d của câu C1.
- GV gọi HS đại diện trong các nhóm trả lời câu C1
SGK
BT 23.1: B. Các vụn sắt.
BT 23.2: C . Tác dụng từ của dòng điện.
BT 23.3: D. Làm biến đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này.
BT 23.4:
 Tác dụng sinh lý	 Bóng đèn bút thử điện sáng
Tác dụng nhiệt	 Mạ điện
Tác dụng hóa học Chuông điện kêu
Tác dụng phát sáng	 Dây tóc bóng đèn sáng
Tác dụng từ	 Cơ co giật
- Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện .
-Bóng đèn lúc sáng , lúc tối.
Tiết 26: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I/.Cường độ dòng điện:
1/.Quan sát TN của GV hình 24.1.
* Nhận xét: Với 1 bóng đèn nhất định , khi đèn sáng càng ( mạnh ) thì số chỉ của ampekế càng ( lớn ).
2/.Cường độ dòng điện :
-Số chỉ của Ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện 
-Cường độ dòng điện kí hiệubằng chữ I
 -Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu A
1mA=0,001A
 1A=1000mA
II/.Ampe kế.
C1: 
Bảng1
a/.	Ampekế	GHĐ	ĐCNN
	Hình 24.2a	100 mA	10 mA
	Hình 24.2b	6 A	0.5 A
b/.Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị , ampe kế hình 24.2c hiện số .
c/.Ở các chốt nối dây dẫn của ampekế có ghi dấu “+” ( chốt dương ) và dấu “-“ ( chốt âm )
III/.Đo cường độ dòng điện:
1/.Sơ đồ mạch điện hình 24.3 
( SGK) được vẽ như sau
AaAA
C2: Nhận xét:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng (lớn)
thì đèn càng (sáng).
Hoặc: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng (nhỏ) thì đèn càng (tối).
C3:
a) 0,175A = (175) mA. 	c) 1250mA = (1,250)A.
b) 0,38A = (380) mA. 	d) 280mA = (0,280)A.
C4:
- Chọn ampe kế 2)20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA.
- Chọn ampe kế 3) 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15A.
- Chọn ampe kế 4) 2A là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A.
C5:
- Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ a) ở hình 24.4 (SGK). Vì chốt “+” của ampe kế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 27 : HIỆU ĐIỆN THẾ .
I/.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
- Biết được ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có 1 hiệu điện thế .
-Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V)
- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện.
* Kỹ năng :
-Mắc mạch điện theo hình vẽ , vẽ sơ đồ mạch điện
* Thái độ : 
- Ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh
II/.CHUẨN BỊ :
* Cả lớp:
- 1 số loại pin và 1 1 ắcquy hoặc tranh phóng to các loại pin , ắcquy trên đó có ghi số vôn.
- 1 đồng hồ vạn năng hay tranh phóng to hình 25.2 , hình 25.3
* Đối với mỗi nhóm học sinh :
- 2 pin ( 1,5 V ) , 1 vôn kế GHĐ 3 V trở lên , 1 bóng đèn pin , 1 ampe kế , 1 công tắc , 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
III/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Học sinh biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
1/.Ổn định lớp : kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :
*Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ , tổ chức tình huống học tập .
HS1 :
? Nguồn điện có tác dụng gì ? Yêu cầu HỌC SINH làm BT 24.1,24.2.
GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. 
(GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT 24.1 , BT 24.2 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.)
HS 2 :
-Phát biểu ghi nhớ vàlàm BT 24.3,24.4
GV gọi 1 HS khác cho nhận xét về câu trả lời , GV nêu điểm của HS đạt được qua câu trả lời trên. 
(GV chỉnh sửa và nêu lên đáp án đúng của BT17.1 , BT17.2 để các HS trong lớp cùng tham khảo, sửa chữa.)
3/.Bài mới:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế 
SGK
BT 24.1:
a/. 0,35A 	= (350) mA
b/. 425mA 	= (0,425) A
c/. 1,28A 	= (1280) mA
d/. 32mA 	= (3,332) A.
BT 24.2:
a/. GHĐ là 1,2A. b/. ĐCNN là 0,1A.
c/. I1 = 0,3A. d/. I2 = 1,0A.
SGK
BT 24.3:
a/. Ampe kế số 3).
b/. Ampe kế số 1).
c/. Ampe kế số 2). hoặc số 4).
d/. Ampe kế số 2).
BT 24.4: 
Dòng điện đi vào chốt (+) và đi khỏi chốt (-) của mỗi ampe kế.
- A +
- A +
K
K
- A +
K
K
+ A -
+ -
- +
+ -
- +
a)
b)
d)
c)
Tiết : 27 _ HIỆU ĐIỆN THẾ.
I/.Hiệu điện thế :
C1.
- Pin tròn: (1,5)V;
- Acquy của xe máy: (6)V hoặc(12) V.
- Giữa hai lổ của ổ lấy điện trong gia đình: (220)V.
C2.
2. Vôn kế hình 25.2a và 25.2b dùng kim.
Vôn kế hình 25.2c hiện số.
3. 
Vôn kế
GHĐ
ĐCNN
Hình 25.2a
(300)V
(25)V
Hình 25.2b
(20)V
(2,5)V
4. Một chốt của vôn kế có ghi dấu “+” (cực dương), chốt kia ghi dấu “-“ (cựa âm).
C3.
Số chỉ của vôn kế bằng số ghi trên vỏ nguồn điện.
C4.
a/.2,5V = (2500)mV; b/. 6kV = (6000)V;
c/.110V = (0,110)kV; c/.1200mV = (1,200)V
C5.
a/. Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b/. Dụng cụ này có GHĐ là 30V và ĐCNN là 1V.
c/. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 28V.
C6.
Vôn kế phù hợp nhất Nguồn có số vôn kế ghi trên vỏ
	2) GHĐ 5V	 a) 1,5V
	3) GHĐ 10V	 b) 6V
	1) GHĐ 20V	 c) 12V
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 28 : 	HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN.
I/.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
-Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện .
-Nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
- Hiểu được mỗi dụng cụ điện hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó .
* Kỹ năng :
- Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả đo
* Thái độ :
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện.
II/.CHUẨN BỊ 
* Cả lớp:
 Kết quả đo
Số chỉ của vôn kế( V )
Số chỉ của ampe kế( A )
Loại mạch điện
Nhóm 1
Nhóm 2
.
Nhóm 1
Nhóm 2
.
Nguồn điện 2 pin
Mạch hở
Mạch kín
Nguồn điện 2 pin
Mạch hở
Mạch kín
* Các nhóm:
-2 pin ( 1,5 V )
-1 Vôn kế
- 1 bóng đèn pin , 1 công tắc
- 7 dây nối có vỏ bọc cách điện
III/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện .
IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
1/.Ổn định lớp : kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :
BT 25.1:
a) 500kV 	= (500000)V;b) 220V = (0,220)kV
c) 0,5V 	= (500)mV; d) 6kV	 = (6000)V.
BT 25.2:
a/. GHĐ của vôn kế là 10V.
b/. ĐCNN của côn kế là 0,5V.
c/. Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1) là 1,5V.
d/. Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2) là 7V.
BT 25.3:
Pin tròn 1,5 	Vôn kế có GHĐ là 0,5V
Pin vuông 4,5V 	Vôn kế có GHĐ là 20V
Acquy 12V 	Vôn kế có GHĐ là 3V
Pin mặt trời 400mV 	Vôn kế có GHĐ là 10V
C1: Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng krông.
C3:
- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì (không có) dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng (lớn / nhỏ) thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng (lớn / nhỏ).
C4: Có thể mắc dây đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để nó không bị hỏng.
C5:
a/. Khi có sự (chênh lệch mức cao) giữa hai điểm A và B thì có (dòng nước) chảy từ A tới B.
b/. khi có (hiệu điện thế) giữa hai đầu bóng đèn thì có (dòng điện) chạy qua bóng đèn.
c/. Máy bơm nước tạo ra sự (chênh lệch mức nước) tương tự như (nguồn điện) tạo ra hiệu (hiệu điện thế).
C6: C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin.
C7: A. Giữa hai điểm A và B.
C8*: Vôn kế trong sơ đồ C.
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 29 : THỰC HÀNH ĐO HIỆU THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP.
I/.MỤC TIÊU:
* Kiến thức :
- Biết mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.
* Thái độ : 
- Hứng thú học tập bộ môn , có ý thức 
II/.CHUẨN BỊ :
* Cả lớp:
- Một nguồn điện : 2 pin (1,5 V)
- 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau .
- 1 vôn kế , 1 ampe kế có GHĐ phù hợp .
- 1 công tắc , 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện .
-Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài .
III/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Học sinh hiểu và tìm được ví dụ về tác dụng từ , tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
1/.Ổn định lớp : kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 30 : THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG .
I/.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
- Biết mắc song song hai bóng đèn .
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc mắc song song 2 bóng đèn.
* Thái độ : 
- Hứng thú học tập bộ môn , có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống .
II/.CHUẨN BỊ :
* GV và các nhóm :
- 1 nguồn điện pin : 2 pin ( 1,5 V )
- 2 bóng đèn pin cùng lọai như nhau 
- 1 vôn kế , 1ampe kế có GHĐ phù hợp .
- 1 công tắc , 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện .
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài .
III/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc mắc song song 2 bóng đèn.
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
1/.Ổn định lớp : kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 31 : AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN.
I/.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu đểđảm bảo an toàn khi sừ dụng điện .
* Thái độ : 
- Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn.
II/.CHUẨN BỊ :
* Cả lớp :
- Một số loại cầu chì có ghi số ampe kế ( A) , trong đó có loại 1 A.
-1 Ắcquy 6V hay 12 V .
-1 bóng đèn 6V hay 12 V phù hợp
- 1 công tác .
- 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
- 1 bút thử điện .
* Mỗi nhóm :
- 2 pin ( 1,5 V )
- 1 mô hình “NGƯỜI ĐIỆN “
- 1 Công tắc .
- 1 bóng đèn pin
- 1 Ampe kế
- 1 cầu chì loại 0,5 A
- 5 Đoạn dây có vỏ bọc cách điện.
III/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu chì và thực hiện một số quy tắc ban đầu đểđảm bảo an toàn khi sừ dụng điện .
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
1/.Ổn định lớp : kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	
Ngày soạn :
Ngày dạy : ..
Tiết 32 : TỔNG KẾT CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC 
I/.MỤC TIÊU
* Kiến thức :
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học .
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( trả lời câu hỏi , giải bài tập , giải thích hiện tượng .) có liên quan.
II/.CHUẨN BỊ :
- Vẽ to ô chữ của trò chơi ô chữ 
III/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Ôn tập , tự kiểm tra , Vận dụng các kiến thức của chương Điện học .
IV/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
1/.Ổn định lớp : kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :
ÄRÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:	
Phương pháp:	
Tồn tại:	
Kết quả 	

Tài liệu đính kèm:

  • docLY7-26-32.doc