Giáo án Vật lý 7 tiết 29 đến 34

Giáo án Vật lý 7 tiết 29 đến 34

Tiết: 29: HIỆU ĐIỆN THẾ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Biết được định nghĩa của Hiệu điện thế

2. Kĩ năng:

 - Nắm được cách đo Hiệu điện thế bằng Vôn kế

 3. Thái độ:

 - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản

 - Nghiêm túc trong giờ học.

II. Chuẩn bi:

1. Giáo viên:

 - Nguồn điện, vôn kế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn.

2. Học sinh:

 - Pin, dây dẫn, bóng đèn, công tắc

 

doc 14 trang Người đăng vultt Lượt xem 1217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 29 đến 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:	
Ngµy d¹y: 	
Tiết: 29: HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được định nghĩa của Hiệu điện thế
2. Kĩ năng:
	- Nắm được cách đo Hiệu điện thế bằng Vôn kế
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Nguồn điện, vôn kế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn.
2. Học sinh: 
	- Pin, dây dẫn, bóng đèn, công tắc
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	Lớp: 7A 	Tổng:	Vắng:
 Lớp: 7B 	Tổng:	Vắng:
	2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: đổi các đơn vị đo sau:
	1500 mA =  A	475 mA =  A
	1,375 A =  mA	0,125 A =  mA.
Đáp án: 	
1500 mA = 1,5 A	475 mA = 0,475 A
	1,375 A = 1375 mA	0,125 A = 125 mA.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: cung cấp thông tin về Hiệu điện thế.
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C1
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1
(5’)
I. Hiệu điện thế.
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một Hiệu điện thế.
Hiệu điện thế kí hiệu là U
Đơn vị là Vôn, kí hiệu là V hay milivôn mV và kilôvôn KV
với 1 mV = 0,001 V
 1 KV = 1000 V.
C1: 
- Pin tròn: 1,5 V
- ắc quy xe máy: 6 V
- giữa 2 lỗ của ổ cắm điện trong nhà: 220 V
Hoạt động 2:
HS: thảo luận với câu C2
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2
(5’)
II. Vôn kế.
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hiệu điện thế.
C2: bảng 1
Vôn kế
GHĐ
ĐCNN
Hình 25.2a
300 V
25 V
Hình 25.2b
20 V
2,5 V
Hoạt động 3:
HS: làm TN và thảo luận với mạch điện hình 25.3
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
 HS: thảo luận với câu C3
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
(12’)
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
V
X
Nguồn điện
Số Vôn ghi trên vỏ pin
Số chỉ của Vôn kế
Pin 1
1,5 V
1,5 V
Pin 2
1,5 V
1,5 V
C3: số Vôn ghi trên vỏ pin bằng với số chỉ của Vôn kế.
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
 HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
 HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
(8’)
IV. Vận dụng.
C4: 
a, 2,5 V = 2500 mV
b, 6 KV = 6000 V
c, 110 V = 0,11 KV
d, 1200 mV = 1,2 V
C5: 
a, đây là Vôn kế
b, GHĐ: 45V ; ĐCNN: 1V
c, vị trí 1 chỉ 4V
d, vị trí 2 chỉ 42V.
C6: 
a + 2
b + 3
c + 1
4. Củng cố: (8’)
GV: Yªu cÇu HS ®äc phÇn ghi nhí cuèi bµi .
GV: Cho HS ®äc phÇn “cã thÓ em ch­a biÕt”.
	5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Häc bµi kÕt hîp SGK vµ vë ghi - thuéc phÇn ghi nhí. 
 	- Lµm bµi tËp 25.1 vµ 25.3 SBT
 	- ChuÈn bÞ bµi : HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®Çu dông cô ®iÖn
Tiết: 30
Ngµy so¹n:	
Ngµy d¹y: 	
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
	- Biết được hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
2. Kĩ năng:
	- Nắm được sự tương tự giữa hiệu điện thế với sự chênh lệch mức nước.
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Vôn kế,ampe kế, dây dẫn, bóng đèn, nguồn điện
2. Học sinh: 
	- Pin, bóng đèn, dây dẫn, công tắc
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)	 Lớp: 7A 	Tổng:	Vắng:
Lớp: 7B 	Tổng:	Vắng:
	2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: đổi các đơn vị sau:
	0,185 KV =  V	1,25 V =  mV
	0,015 KV =  mV	1250 mV =  KV.
Đáp án: 
0,185 KV = 185 V	1,25 V = 1250 mV
	0,015 KV = 15000 mV	1250 mV = 0,00125 KV.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
HS: quan sát và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho C1
HS: làm TN và thảo luận với câu C2
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: thảo luận với câu C3
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
(15’)
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
1. Bóng đèn chưa mắc vào mạch điện.
* Thí nghiệm 1: hình 26.1
C1: khi chưa mắc vào mạch điện thì số chỉ của Vôn kế là 0 
2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện.
* Thí nghiệm 2: hình 26.2
C2: 
Kết quả đo
Loại mạch điện
Số chỉ của Vôn kế (V)
Số chỉ của ampe kế (A)
Nguồn điện 1 pin
Mạch hở
U0 = 0 
I0 = 
Mạch kín
U1 = 1,5
I1 = 
Nguồn điện 2 pin
Mạch kín
U2 = 3
I2 = 
C3: 
 không có 
. lớn/ nhỏ . mạnh/ yếu .
C4:
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
(5’)
II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước.
C5: 
a, ...chênh lệch mức...nướcdòng nước.
b,  hiệu điện thế  dòng điện 
c,  chênh lệch mức nước  hiệu điện thế . dòng điện 
Hoạt động 3:
HS: suy nghĩ và trả lời C6 + C7 + C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 +C7+C8
(10’)
III. Vận dụng.
C6: 
ý C
C7: 
ý A
C8: 
ý C
4. Củng cố: (8’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Häc bµi kÕt hîp SGK vµ vë ghi - thuéc phÇn ghi nhí. 
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- ChuÈn bÞ bµi : Thùc hµnh: §o c­êng ®é dßng ®iÖn vµ hiÖu ®iÖn thÕ ®èi víi 	®o¹n m¹ch nèi tiÕp.
Tiết: 31
Ngµy so¹n:	
Ngµy d¹y: 	
THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
	- Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch 
 song song.
2. Kĩ năng:
	- Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song
	3. Thái độ:
	- Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm
	- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Nguồn điện, ampe kế, vôn kế, bóng đèn, công tắc
2. Học sinh: 
	- Dây dẫn, pin, báo cáo thực hành.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: hướng dẫn HS cách mắc mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song với nhau
HS: nắm bắt thông tin
GV: hướng dẫn HS cách đo cường độ dòng điện của đoạn mạch song song
HS: nắm bắt thông tin
GV: hướng dẫn HS cách đo hiệu điện thế của đoạn mạch song song
HS: nắm bắt thông tin
I. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Mắc song song hai bóng đèn.
C1: ampe kế và công tắc được mắc song song với nhau.
X
A
X
C2: 
2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song.
Vị trí của ampe kế
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Cường độ dòng điện
I1 =
I2 =
I3 =
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.
V
X
A
X
Vị trí mắc vôn kế
Hiệu điện thế
hai điểm 1 và 2
U12 = 
hai điểm 2 và 3
U 23 = 
hai điểm 1 và 3
U13 = 
Hoạt động 2:
HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành.
sủa các lỗi HS mắc phải
HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành.
II. Thực hành.
Mẫu: báo cáo thực hành
4. Củng cố: (13’)
- Thu báo cáo thực hành
- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm.
	- Nhận xét giờ thực hành
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
	- Xem lại trình tự thực hành
	- Häc thuéc qui luËt vÒ c­êng ®é dßng ®iÖn vµ hiÖu ®iÖn thÕ ®èi víi ®o¹n m¹ch 	nèi tiÕp.
 	- ChuÈn bÞ bµi :Thùc hµnh : §o hiÖu ®iÖn thÕ vµ c­êng ®é dßng ®iÖn ®èi víi 	®o¹n m¹ch song song . 
Tiết: 32
THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Ngµy so¹n:	
Ngµy d¹y: 	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng:
	- Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song
	3. Thái độ:
- Có ý thức hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm
	- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, bóng đèn, công tắc
2. Học sinh: 
	- Pin, dây dẫn, bóng đèn, báo cáo thực hành
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: hướng dẫn HS cách mắc mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song với nhau
HS: nắm bắt thông tin
GV: hướng dẫn HS cách đo hiệu điện thế của đoạn mạch song song
HS: nắm bắt thông tin
GV: hướng dẫn HS cách đo cường độ dòng điện của đoạn mạch song song
HS: nắm bắt thông tin
(10’)
I. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Mắc song song hai bóng đèn.
C1: - hai điểm M, N là nối chung của hai bóng đèn.
- mạch M12N và M34N
X
X
- M pin N 
C2: 
- đóng công tắc thì đèn sáng
- tháo 1 bóng ra thì bóng còn lại sáng mạnh hơn lúc đầu.
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.
V
X
X
C3: vôn kế được mắc song song với đèn 1 và đèn 2
Vị trí mắc vôn kế
Hai điểm 1 và 2
Hai điểm 3 và 4
Hai điểm M và N
Hiệu điện thế
U12 =
U34 =
UMN =
C4: U12 . U34 . UMN
3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song.
V
X
A
Vị trí mắc ampe kế
Cường độ dòng điện
Mạch rẽ 1 
I1 = 
Mạch rẽ 2 
I 2 = 
Mạch chính
I = 
I . I1 . I2
Hoạt động 2:
HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành.
sủa các lỗi HS mắc phải
HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành.
(20’)
II. Thực hành.
Mẫu: báo cáo thực hành
4. Củng cố: (13’)
- Thu báo cáo thực hành
- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm.
	- Nhận xét giờ thực hành
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
	- Häc thuéc qui luËt vÒ c­êng ®é dßng ®iÖn vµ hiÖu ®iÖn thÕ ®èi víi ®o¹n m¹ch 	song song.
	- ChuÈn bÞ bµi : An toµn khi sö dông ®iÖn.
Tiết: 33 - AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
Ngµy so¹n:	
Ngµy d¹y: 	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể con người
	- Biết được hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
2. Kĩ năng:
	- Nắm được các quy tắc an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức để đảm bảo an toàn điện
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- Cầu chì, nguồn điện, công tắc, ampe kế, bóng đèn
2. Học sinh: 
	- Cầu chì, bóng đèn, công tắc, dây dẫn 
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời gợi ý trong SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
 HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này.
GV: nêu giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
HS: nắm bắt thông tin.
(15’)
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm.
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người.
C1: Tay cầm phải chạm vào nắp kim loại thì bút thử điện mới sáng
* Thí nghiệm: 
hình 29.1
* Nhận xét:
 đi  mọi 
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
SGK
Hoạt động 2:
GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và so sánh I1 và I2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
 HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này.
 HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
 HS: thảo luận với câu C4 + C5
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 + C5
(10’)
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
1. Hiện tượng đoản mạch.
* Thí nghiệm:
Hình 29.2
* Nhận xét:
C2: I1 < I2 
.. rất lớn 
2. Tác dụng của cầu chì.
C3: khi có hiện tượng đoản mạch thì cầu chì bị nóng chảy và đứt.
C4: số ampe ghi trên cầu chì để nói lên giá trị định mức của dòng điện mà cầu chì chịu được
C5: nên dùng cầu chì ghi 1A
Hoạt động 3:
GV: nêu thông tin về các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
HS: nắm bắt thông tin
HS: thảo luận với câu C6
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
(10’)
III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
SGK 
C6: 
a, vỏ bọc cách điện của dây dẫn điện không đảm bảo an toàn, nên bọc lại hoặc thay dây mới.
b, dây chì có giới hạn quá lớn đối với mạch điện cần bảo vệ, thay dây chì nhỏ hơn cho phù hợp.
c, chưa ngắt dòng điện khi đang sửa chữa, phải tắt hết nguồn điện trước khi sửa chữa.
4. Củng cố: (7’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Häc bµi kÕt hîp SGK vµ vë ghi - Thuéc phÇn ghi nhí.
	- Lµm bµi tËp trong SBT.
	- ChuÈn bÞ bµi : Tæng kÕt ch­¬ng III
	Lµm ®Ò c­¬ng «n tËp - Tr¶ lêi tr­íc c¸c c©u hái tù kiÓm tra vµ phÇn vËn dông.
Tiết: 34
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 : ĐIỆN HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Điện học
2. Kĩ năng:
	- Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương
	3. Thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
	- hệ thồng câu hỏi ôn tập, bảng trò chơi ô chữ.
2. Học sinh: 
	- Xem lại các kiến thức có liên quan.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của phần ôn tập trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này.
(10’)
I. Tự kiểm tra.
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời câu C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời câu C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời câu C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C3
 HS: suy nghĩ và trả lời câu C4 + C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung và đưa ra kết luận cho câu C4 + C5
HS: thảo luận với câu câu C6 
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
 HS: suy nghĩ và trả lời câu C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận cho câu C7
(15’)
II. Vận dụng.
C1: ý D
C2: 
-
-
+
-
 A B A B 
+
+
-
+
 A B A B 
C3: cọ xát mảnh nilông bằng miếng len thì mảnh nilông bị nhiễm điện âm và nhận thêm electron còn miếng lên mất bớt electron.
C4: 
ý C
C5: 
ý C
C6: ta thấy:
U1 = U2 = 3V
nếu mắc nối tiếp 2 bóng đèn này thì :
U12 = U1 + U2 = 3 + 3 = 6V
vậy phải mắc vào nguồn điện 6V
C7:
vì 2 đnè được mắc song song với nhau nên: I = I1 + I2
=> I2 = I - I1 = 0,35 - 0,12 = 0,23 A
vậy số chỉ của ampe kế A2: 0,23 A
Hoạt động 3:
HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc
(10’)
III. Trò chơi ô chữ.
4. Củng cố: (7’)
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Häc bµi kÕt hîp SGK vµ vë ghi - Tr¶ lêi l¹i c¸c c©u hái «n tËp.
	- ChuÈn bÞ giê s©u kiÓm tra häc kú.
HẾT.

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LI 7 DEP LUON 29 34.doc