Giáo án Vật lý 7 tiết thứ 25: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện

Giáo án Vật lý 7 tiết thứ 25: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện

Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC

VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.

 Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện

 Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người

2. Kĩ năng: Rèn luyện thao tác kỷ năng mắc mạch điện theo sơ đồ

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm

C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV: 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép, 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6v, 1 bình ắc quy 12v hoặc bộ chỉnh lưu, bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, một công tắc, một bóng đèn, 6 dây dẫn có bọc cách điện

 HS : Mỗi nhóm 1 nam châm diện dùng pin, 2 pin 1,5v trong đế lắp pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện, 1 kim nam châm đặt trên mủi nhọn, đinh sắt, dây nhôm

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết thứ 25: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. 
 Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học của dòng điện
 Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người
2. Kĩ năng: Rèn luyện thao tác kỷ năng mắc mạch điện theo sơ đồ 
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép, 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6v, 1 bình ắc quy 12v hoặc bộ chỉnh lưu, bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, một công tắc, một bóng đèn, 6 dây dẫn có bọc cách điện
 HS : Mỗi nhóm 1 nam châm diện dùng pin, 2 pin 1,5v trong đế lắp pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện, 1 kim nam châm đặt trên mủi nhọn, đinh sắt, dây nhôm
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
 GV: Ổn định lớp:
 Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Trình bày một hiện tượng chứng tỏ dòng điện gây ra tác dụng nhiệt?
 HS2: Trình bày một hiện tượng chứng tỏ dòng điện gây ra tác dụng phát sáng? 
3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: Học sinh quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trong đầu chương III. Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Bài học hôm nay có thể giúp chúng ta trả lời
 b. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nam châm điện: 
GV: Phát dụng cụ TN
 Hướng dẫn các bước làm TN để ôn lại tính chất từ của nam châm:
 + Đưa thanh nam châm lại gần các vật bằng sắt , thép, nhôm, đồng, giấy .. Quan sát hiện tượng xãy ra
 + Đưa một đầu thanh nam châm lại gần một đầu của kim nam châm. Quan sát hiện tượng xãy ra sau đó đưa đến đầu kia của thanh nam châm. Quan sát hiện tượng 
HS: Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ
+ Tiến hành TN theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả TN
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN, quan sát và ghi lại hiện tượng
HS: - 2 nhóm cử đại diện trình bày
 - 2 nhóm so sánh với kết quả và nhận xét
GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất kết quả
HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời
GV: Chốt lại kiến thức về tính chất từ của nam châm. Nhấn mạnh: Nam châm các em đang có, nếu để vậy sau một thời gian dài từ tính của nó củng không bị mất đi, vì vậy người ta gọi đó là nam châm vĩnh cửu. Ngoài ra còn một loại nam châm nửa đó là nam châm điện
GV: Phát nam châm điện cho các nhóm, yêu cầu quan sát tìm hiểu xem người ta tạo ra nam châm điện bằng cách nào?
HS: Cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt non
GV: Phát dụng cụ TN
 Hướng dẫn các bước làm TN (C1)
HS: Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ
+ Tiến hành TN theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả TN
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN, quan sát và ghi lại hiện tượng
HS: - 2 nhóm cử đại diện trình bày
 - 2 nhóm so sánh với kết quả và nhận xét
GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất kết quả
HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời
GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận vào vở
HS: Hoàn thành kết luận
I. Tác dụng từ
 Tính chất từ của nam châm:
Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép 
 Nam châm điện
C1: 
 a. Khi công tắc ngắt: Không có hiện tượng gì 
 - Khi công tắc đóng : Đầu cuộn dây hút đinh sắt, không hút dây đông, nhôm.
 b. Khi đưa 1 trong hai cực của nam châm lại gần thì cực này của nam châm hoặc hút, hoặc đẩy.
- Nếu đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút, nay bị đẩy và ngược lại.
 Kết luận: 
Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua gọi là nam châm điện
 Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện 
Tìm hiểu nam châm điện 
GV: Phát dụng cụ TN
 Hướng dẫn các bước làm TN
HS: Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ
+ Quan sát, tìm hiểu cấu tạo chuông điện
+ Tiến hành TN theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng và trả lời C2, C3, C4
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN, quan sát và trả lời C2, C3, C4
HS: - 2 nhóm cử đại diện trình bày
 - 2 nhóm so sánh với kết quả và nhận xét
GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất kết quả
HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời:
 C2: Khi đóng công tắc: Có dòng điện chạy qua cuộn dây -> Cuộn dây trở thành nam châm điện.Cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ chuông -> chuông kêu.
 C3: Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi mạch hở, cuộn dây không có dòng điện chạy qua nên không hút sắt. Do tính đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt sẽ trở về tì sát vào tiếp điểm.
 C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm mạch kín.Cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông làm chuông kêu, mạch lại bị hở...Cứ như thế chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng.
 Tìm hiểu chuông điện 
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện 
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 23.3.
 Cho HS quan sát màu sắc ban đầu của hai thỏi than, chỉ rõ cực nào nối với cực âm của nguồn điện
HS: Quan sát và nhận biết 
GV: Đóng mạch điện 
HS: Quan sát hiện tượng và trả lời C5, C6:
 C5: Dung dịch muối CuSO4 là chất dẫn điện
 C6: Khi có dòng điện chạy qua thỏi than được nối với cực âm của nguồn điện biến đổi màu thành màu đỏ nhạt
GV: Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận
HS: Hoàn thành kết luận
II. Tác dụng hóa học
 Quan sát thí nghiệm của giáo viên
 Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện 
GV: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu về tác dụng sinh lí của dòng điện
HS: Đọc SGK
GV: Khi bị điện giật gây ra tác dụng gì trên cơ thể?
HS: Làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
GV: Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện. Tác dụng này trong một số trường hợp nào đó có tác dụng chữa bệnh
III. Tác dụng sinh lí
 Dòng điện đi qua cơ thể người sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt, trong một số trường hợp có thể gây nguy hiểm tới tính mạng con người
Hoạt động 5: Vận dụng
HS: Trả lời C7
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
HS: Trả lời C8
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
IV. Vận dụng
 C7: chọn c
 C8: chọn d
4. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
5. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT
 Nghiên cứu bài mới: Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 25.doc