Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS An Vĩ

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS An Vĩ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Bằng thí nghiệm học sinh nhận thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

 - Phân biệt được vật sáng và nguồn sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.

2. Kỹ năng: Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

3. Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

 

doc 93 trang Người đăng vultt Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS An Vĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận biết ánh sáng-nguồn sáng và vật sáng
Tiết 1:
Ngày soạn: 23/8/10
Ngày dạy:..
Chương 1: quang học
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Bằng thí nghiệm học sinh nhận thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
	- Phân biệt được vật sáng và nguồn sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kỹ năng:	 Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3. Thái độ:	Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Mõi nhóm học sinh: 
- 1 hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng, một bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a
- Nguồn điện (pin), dây nối, công tắc.
III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Tổ chức: 7A;	7B;	7C.
2. Kiểm tra bài cũ: xen trong giờ. Giới thiệu chương 1. 
3. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (10 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thông tin của chương;
- GV yêu cầu 2-3 học sinh nhắc lại;
- GV nêu lại trọng tâm của chương;
- Trong gương là chữ mít đ trong tờ giấy là chữ gì?
- Học sinh đọc trong 2 phút;
- 2-3 học sinh nhắc lại kiến thức của chương;
- Học sinh đoán chữ..... 
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng phút)
I. Nhận biết ánh sáng 
- Quan sát và thí nghiệm. 
- Yêu cầu học sinh trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
- Học sinh nghiên cứu 2 trường hợp để trả lời câu hỏi C1.
- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận.
1. Quan sát và thí nghiệm:
- HS đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK.
- Gọi 3 học sinh nêu kết quả nghiên cứu của mình.
- Học sinh trả lời:
+ Trường hợp 2: Ban đêm đứng trong phòng kín cửa, mở mắt, bật đèn. 
+ Trường hợp 3: Ban ngày đứng ngoài trời, mở mắt.
- Học sinh ghi bài:
+ C1: trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là: Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt.
2. Kết luận: mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3: nghiênđiều kiện nào ta nhìn thấy một vật (10 phút)
II. Nhìn thất một vật
- GV: ở trên ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có ánh sáng phải đi từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2.
- Yêu cầu HS lắp thí nghiệm như SGK, hướng dẫn HS đặt mắt gần ống.
- Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín.
- Nhớ lại: ánh sáng không đến mắt đ có nhìn thất ánh sáng không?
- HS đọc C2 trong SGK.
1. Thí nghiệm: SGK
- HS thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo nhóm).
a) Đèn sáng: có nhìn thấy (H. 1.2a).
b) Đèn tắt: không nhìn thấy (H. 1.2a).
- Có đèn để tạo ra ánh sáng thì đ thấy vật, chứng tỏ:
+ ánh sáng chiếu đến giấy trắng đ ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng.
2. Kết luận:
- HS trả lời và ghi: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4: phân biệt nguồn sáng và vật sáng (05 phút)
III. Nguồn sáng và vật sáng
- Làm thí nghiệm 1.3 có nhìn thấy bóng đèn không?
- Thí nghiệm 1.2a và 1.3: Ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau?
- GV thống báo: Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy đều phát ra ánh sáng đ gọi là vật sáng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận.
1. Thí nghiệm: SGK
- HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời câu C3.
+ Khác: giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt đ giấy trắng không tự phát ra ánh sáng. Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng.
2. Kết luận: 
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng;
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Hoạt động 5: vận dụng (05 phút)
IV. Vận dụng
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C4, C5.
- Tại sao lại thấy cả vệt sáng.
- C4: Trong cuộc tranh cãi, bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn Pin không chiếu vào mắt đ mắt không nhìn thấy được.
- C5: khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng đ ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt. - Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng đ tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.
4. Củng cố: 	
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng.
 	- Khi nào ta nhận biết được vật sáng. 
	- Kể tên một số nguồn sáng mà em biết. 
	- Đọc phần có thể em chưa biết. 
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Trả lời câu hỏi C1, C2, C3. 
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ; 
	- Làm bài tập 1. 1 đến 1. 5 SGK.
Tiết 2:
Sự truyền ánh sáng
Ngày soạn: 28/8/10
Ngày dạy:..
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng;
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng; 
- Biết vận định luật truyền hẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng;
- Nhận biết được 3 loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kỳ).
2. Kỹ năng:
- Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm;
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến rhức vào cuộc sống.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Mỗi nhóm gồm: 
- 1 đèn pin.	
- 1 ống trụ thẳng 1 ống trụ cong
- 3 màn chắn có đục lỗ. 
- 3 đinh gim. 
III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC: 
1. Tổ chức: 7A;	7B;	7C.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
- Thế nào nguồn sáng, vật sáng?
3. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc phần mở bài SGK đ Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
- GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau khi học bài. HS so sánh kiến rhức với dự kiến. 
- HS đọc và nêu ý kiến.
Hoạt động 2: nghiên cứu tìm hiểu quy luật đường truyền của ánh sáng (15 phút)
I. đường truyền của ánh sáng
- GV: dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc?
- Nêu phương án kiểm tra?
- GV xem xét các phương án của HS có thể cùng HS thảo luận các phương án của HS nào có thể thực thi được, phương án nào không thể thực hiện được vì sao?
- Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng.
- Không có ổng thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Có phương án nào kiểm tra được không?
Nêu phương án HS không thực hiện được thì làm theo phương án SGK.
- Để HS nêu phương án thử, sau đó giúp HS thử không cần kiểm tra 3 lỗ A, B, C mà chỉ kiểm tra 3 bản 1, 2, 3 nằm trên cùng một đường thẳng (vì 3 bản giống hệt nhau).
- Chú ý: chỉ lệch khoảng 1-2cm tránh lệnh hẳn thì ánh sáng vẫn lọt qua 2 lỗ còn lại.
- ánh sáng chỉ truyền theo đường nào? Thông báo qua thí nghiệm: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong đ gọi là môi trường trong suốt.
- Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau đ đồng tính đ rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng đ HS nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu.
- Yêu cầu 1-2 HS dự đoán;
- Yêu cầu 1-2 HS nêu phương án...
1. Thí nghiệm:
- Bố trí thí nghiệm: hoạt độngcá nhân lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong. Trả lời câu C1.
+ ống thẳng: nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng đ ánh sáng tù dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
+ ống cong: không nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng đ ánh sáng tù dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong.
- HS nêu phương án.
- HS bố trí thí nghiệm:
+ Bật đèn;
+ Để 3 màn chắn 1, 2, 3 sao cho nhìn thấy 3 lỗ A, B, C vẫn thấy đèn sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không?
đ HS ghi vào vở: 3 lỗ A, B, C thẳng hàng đ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Để lệch 1 trong 3 bản, quan sát đèn. HS quan sát: không thấy đèn.
2. Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. 
3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
- HS phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
- HS ghi vào vở: Trong môi tường trong suốt và đòng tính, ánh sáng truyền đi theo một đường thẳng. 
Hoạt động 3: nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùn sáng (10 phút)
II. Tia sáng và chùm sáng
M
S
- GV thông báo cho học sinh biết quy ước biểu diễn tia sáng là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Giới thiệu hình ảnh tia sáng tương đối trong thực tế. 
- Thí nghiệm hình 2.3 không thực hiện vì ánh sáng của thí nghiệm có thể có cường độ lớn chiếu vào mắt HS gây nguy hiểm do đó chỉ quy ước cách vẽ.
Chú ý: khe hở phải để song song với màn.
- Qui ước cách vẽ chùm sáng như thế nào?
- Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng.
- Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe song song.
- Vặn pha đèn đ tạo ra 2 tia song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- Mỗi ý, GV yêu cầu 2 em phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở.
- Nếu sử dụng bộ thí nghiệm tạo chùm sáng song song và chùm sáng phân kỳ thì GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy đèn vào gần đ tạo ra các chùm sáng theo ý muốn.
1. Biểu diễn đường truyền của tia sáng:
- HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M:
Mũi tên chỉ hướng đ tia sáng SM.
- Quan sát màn chắn: có vệt sáng hẹp thẳng đ hình ảnh đường truyền của ánh sáng.
2. Chùm sáng:
- HS nghiên cứu SGK trả lời: vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
- Văn pha đèn, trên màn chắn đ 2 tia song song
+ Chùm sáng song song
+ Chùm sáng hội tụ
+ Chùm sáng phân kỳ:
- Trả lời câu C3:
a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
III. vận dụng
- Yêu cầu HS giải đáp câu C4.
- Yêu cầu HS đọc câu C5 và bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 km thẳng hàng.
+ Nếu HS nói đúng đ yêu cầu HS thực hiện.
+ Nếu HS nói không đúng thì GV hướng dẫn đ sau đó yêu cầu HS giải thích.
- Câu C4 yêu cầu HS nêu được: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (qua 2 thí nghiệm hình 2.1 và 2.2).
- HS nêu phương án.
- HS làm thí nghiệm.
- Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
- Giải thích: kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.
- Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt.
4. Củng cố:
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng,
- Nêu cách biểu diễn đường truyền của tia sáng. 
- Có mấy loại chùm sáng?
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Về học bài và làm bài trong sách bài tập. 
- Biểu diễn tia sáng như thế nào?
- Xem trư ... iệu điện thế dưới.....................
2. Phải sử dụng các dây dẫn có.........................................................................
3. Không được tự mình chạm vào............................và..........................................nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
4. Khi có người bị điện giật thì..........................được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách.......................................................công tắc điện và gọi người cấp cứu.
- Các nhóm:
+ 1 pin (1,5v), 1 mô hình người điện, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 1 Ampe kế
+ 1 cầu chì loại ghi dưới hoặc bàng 0,5A, 5 đoạn dây nối với vỏ bọc cách điện
III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC:
1. Tổ chức: 7A;	7B;	7C.
 	2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ
? Dòng điện cqua cơ thể người là có lợi hay có hại.
? Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp qua có thể người có hại gì.
3. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (05 phút)
- GV có điện thật là lợi ích, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vậy; sử dụng điện như thế nào là an toàn. Bước đầu ta sẽ tìm hiểu một số quy tắc bảo đảm an toàn điện trong bài học hôm nay.
- HS chú ý nghe.
Hoạt động 2: tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người (15 phút)
I. dòng điện qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
- Yêu cầu HS nhớ lại thí nghiệm với bút thử điện:
+ Đọc và trả lời câu C1: Tay cầm bút thử điện phải như thế nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng?
- Yêu cầu HS lắp mạch điện H29.1 và thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn SGK và hoàn thành nhận xét.
- GV hướng dẫn HS thảo luận đ nhận xét đúng.
- GV : không phải trường hợp nào khi dòng điện đi qua cơ thể cũng gây nguy hiểm. Vậy, giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo trong mục 2 SGK.
- Tác dụng sinh lý của dòng điện:
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người:
- C1: Tay cầm bút thử điện phải cầm vào đầu trên hoặc cài cài của bút thử điện thì bóng đèn của bút thử điện sáng.
- HS láp mach điện H28.1 và kiểm tra để hoàn thành nhận xét:
- Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người:
- HS đọc phần thông báo và trả lời tác dụng sinh lý của dòng điện:
+ Trên 25 mA đ Làm tổ thương tim
+ Trên 70 mA đ Làm tim ngừng đập
+ Trên 10 mA đ làm co giật các cơ.
Hoạt động 3: tìm hiểu sự hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15 phút)
II. hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
A
+
-
A
B
K
Cầu chì
- GV mắc mạch điện và làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch như hướng dẫn SGK. Yêu cầu HS quan sát ghi lại số chỉ của Ampe kế và trả lời câu C1.
- Yêu cầu HS nhớ lại tác hại của dòng điện và thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- Để bảo vệ các thiết bị điện người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu chì.
- GV làm thí nghiệm đoản mạch như sao đồ H29.3; HS nêu hiện tượng xảy ra đối với cầu chì khi xảy ra đoản mạch.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì qua quan sát H29.4 và cầu chì thật, nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu chì? GV lấy ví dụ; yc HS giải thích
- Yêu cầu HS trả lời câu C5.
1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch)
- HS quan sát thí nghiệm thấy được hiện tượng xảy ra: Khi đoản mạch dây chì nóng đr, chảy đứt và ngắt mạch (đèn tắt) đ bóng đèn được bảo vệ.
2. Tác dụng của cầu chì:
- HS hiểu được ý nghĩa con số ghi trên cầu chì: Là dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì đứt.
Ví dụ: Cầu chì ghi 1A đ Cầu chì này sẽ bị đứt khi cường độ dòng điện qua nó lớn hơn 1A.
- HS căn cứ vào bảng cường độ dòng điện ở bài trước đẻ thấy cường độ qua dây tóc bóng đèn vào khoảng 0,1A đến 1A vì vậy chộn cầu chì có ghi số 1,2A.
1A
2A
Hoạt động 4: tìm hiểu các qui tắc an toàn sử dụng điện (05 phút)
III. Nguồn sáng và vật sáng:
- Yêu cầu HS đọc phần III và hoàn thành bài tập điền ô trống, hoàn thành các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
- HS thảo luận hoàn thành bài tập
- Gọi 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS giải thích 1 số điểm trong quy tắc an toàn.
- HS hoạt động cá nhân đọc phần III, thảo luận nhóm, hoàn thành các qiui tắc an toàn như sau:
1. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
3. Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. 
Hoạt động 5: vận dụng (05 phút)
IV. Vận dụng:
- Yêu cầu HS đọc trả lời câu C6.
- HS trả lời câu C6:
a) Không an toàn: Lõi dây có chỗ hở, nếu vô ý có thể bị điện giật hoặc gây đoản mạch.đ khắc phục; Ngắt diện 
b) Không an toàn: nắp cầu chi fghi 2A, lại nối dây chì 10A đ nếu có sự cố, dòng điện trong mạch 2A < 10A đ dây chì chưa đứt đ không bảo vệ được dụng cụ điện.
c) Không an toàn: Người phụ nữ đang sử bóng đèn, em nhỏ lại ngắt, đóng công tắc điện..
4. Củng cố:
- Nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ của bài học;
- Đọc phần có thể em chưa biết. 
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK;
- Làm các bài tập 29.1 đến 29.4 SBT.
Tiết 34:
Tổng kết chương 3: điện học
Ngày soạn: 18/04/11
Ngày dạy:..
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm kiến thức có bản của chương Điện học;
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn để có liên quan.
3. Thái độ: Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: chuẩn bị bảng phụ ”Trò chơi ô chữ”; tranh phóng to bài tập vận dụng 2, 4, 5 Tr. 86 SGK.
III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC:
1. Tổ chức: 7A;	7B;	7C.
2. Nội dung tổng kết chương
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: kiểm tra - củng cố kiến thức có bản (05 phút)
- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS. Hỏi HS xem câu nào của phần tự kiểm tra cần phải chữa, GV sẽ tập trung vào câu hổi đó để giải đáp cho HS.
- Nhấn mạnh nêu đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song. GV yêu cầu HS trả lời câu 10 và 11 để HS khác nhận xét, GV chốt lại kiến thức đúng, yêu cầu HS sửa chữa sai. 
I. Tự kiểm tra
- HS cả lớp xem lại tự kiểm tra đã chuẩn bị trong vở, xem có câu nào cần đưa ra thảo luận tren lớp.
- Tham gia thảo luận các câu hỏi phần tự kiểm tra, sửa chữa (nếu sau).
Hoạt động 2: vận dụng tổng hợp kiến thức (15 phút)
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi từ câu C1 đến câu C7.
II. Vận dụng
- HS cần trả lời được:
C1: đ D
C2: đ a) (-); b) (-); c) (+); d) (+)
C3: mảnh nilông nhiễm điện âm đ nó nhận Electron. Miếng len mất Electron đ nó nhiễm điện dương.
C4: đ C
C5: đ C
C6: đ Dùng nguồn 6V là phù hợp nhất vì hiệu điện thế 3V(để đèn sáng bình thường), khi mắc nối tiếp 2 bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
C7: đ 0,23A.
Hoạt động 3: trò chơi ô chữ (10 phút)
- Chia lớp thành 2 đội. Theo thứ tự mỗi đội được chọn 1 hàng ngang bất kỳ và cử 1 đại điện lên điền đúng vào hàng ngang đó. Nếu trong 1 phút điền đúng từ hangd ngang được 1 điểm, sai không được điểm, đội 2 được quyền điền chữ. Nếu cả 2ddooij đều không đúng thì hàng ngang bỏ trống. Lần lượt các đội chọn hàng ngang khác để điền chữ. Dội nào tìm được từ hàng dọc trước tiên được 2 điểm.
- GV tổng kết trò chơi xếp loại các đội sau cuộc chơi.
- HS chia lớp thành 2 đội ứng với 2 dãy bàn. Cử trưởng nhóm để điều hành các bạn trong nhóm của mihf tham gia.
- Hoàn thành ô chữ hàng ngang:
1. Cực dương
2. An toàn điện
3. vật dẫn điện
4. phát sáng
5. lực đẩy
6. nhiệt
7. nguồn điện
8. vôn kế
- Hoàn thành ô chữ hàng dọc: DòNG điện
Hoạt động 5: chữa bài tập (10 phút)
Dinamô
Khung xe
Dây nối
- GV yêu cầu HS nêu những vấn đề hay bài tập cần chữa trong chương 3.
- Ví dụ bài 20.3; 21.3 và 26.3
- HS đề nghị GV giải đáp các câu hỏi hoặc bài tập thấy còn vướng mắc.
- HS cùng tham gia chữa bài tập cùng GV và chữa vào vở (nếu sai).
- Bài 20.3: Ô tô chạy, cọ xát mạnh với không khí, làm nhiễm điện những phần khác nhau của Ô tô. Nếu bị nhiễm điện mạnh, giữa các phần này phát sinh tia lửa gây cháy nổ xăng. Dây xích sắt là vật dẫn điện, truyền điện tích từ Ô tô xuống đất để tránh xảy ra cháy, nổ xăng.
- Bài 21.3: a) day thứ 2 chính là khung xe đạp (thường bằng sắt) nối cực thứ 2 của Đinamô với đầu thứ 2 của đèn.
b)
- Bài 26.3 đ Chọn d
3. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập toàn bộ chương 3 chuẩn bị kiểm ta học kỳ II.
Tiết 35:
KiểM TRA học kỳ II
Ngày soạn: 24/04/11
Ngày dạy:..
I. Mục tiêu:
- Đánh giá quá trình học tập của HS khi học phần nhiệt; phát triển năng lực tư duy sáng tạo vận dụng kiến thức vào thực tế; rút kinh nghiệm để giảng dạy phần sau;
- Rèn tính trung thực, tự giác của HS.
II. Chuẩn bị:
GV: Ra đề bài 
HS: Ôn tập toàn bộ phần điện học và chuẩn bị giấy để kiểm tra.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: 	7A	7B	7C
3. Đề bài: 
I. Trắc nghiệm:
1. Vật nào dưới dây là vật cách điện?
A. Một đoạn dây thép.	B. Một đoạn dây nhôm.
C. Một đoạn dây nhựa.	D. Một đoạn ruột bút chì.
2. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi dòng điện chạy qua dụng cụ điện nào dưới đây:
A. Bóng đèn bút thử điện.	B. Quạt điện.
C. Công tắc.	D. Cuộn dây có lõi sắt non.
3. Câu khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế.
B. Giữa 2 chốt dương và âm của Ampe kế luôn có một hiệu điện thế.
C. Giữa 2 cực của Pin còn mới luôn có một hiệu điện thế.
D. Giữa 2 chốt dương và âm của Vôn kế luôn có một hiệu điện thế.
4. Ampe kế dùng để: A. Đo hiệu điện thế.	B. Đo nhiệt độ.	C. Đo khối lượng.
D. Đo cường độ dòng điện.
5. Cho sơ đồ mạch điện sau: Trong trường hợp nào chỉ có đèn Đ1, Đ2 sáng?
Đ1
K1
+
-
Đ2
K2
Đ3
K3
A. Cả 3 công tắc đều đóng.	B. K1, K2 đóng, K3 mở.
C. K1, K3 đóng, K2 mở.	D. K1 đóng, K2 và K3 mở.
II. Tự luận:
6. Có một mạch điện gồm Pin, bóng đèn, dây nối, công tắc.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
I
I2
I1
+
-
Đ1
Đ2
b) Đóng công tắc nhưng đèn vẫn không sáng. Cho biết cách khắc phục để đèn sáng.
7. Cho mạch điện như hình vẽ:
a) Biết hiệu điện thế giữa 2 đầu Đ1 là U1=2,8V. Hãy cho biết hiệu điện thế U2 = ? (hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ2).
b) Biết cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện là I = 0,45A và cường độ dòng điện chạy qua Đ2 là I2 = 0,22A. Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ1, I1 = ?
* Biểu điểm: 	- Trắc nghiệm: 2,5 điểm.
	- Tự luận: 7 điểm (câu 6: 2 đ, câu 7: 5 đ). Trình bày: 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN-LY-7-2010-THUY.doc