Giáo án Vật lý 7 - Trường thcs dt nội trú

Giáo án Vật lý 7 - Trường thcs dt nội trú

CHƯƠNG I : QUANG HỌC

Tiết1:

Bài1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

 A. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

 2. Kỹ năng: - Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong làm thí nghiệm quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được, và trong hoạt động nhóm.

 

doc 98 trang Người đăng vultt Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường thcs dt nội trú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I
TuầnI: Ngày soạn:20/ 08/ 2011
Ngày dạy : Sáng 24/ 08/ 2011.Tiết 1 ,2 lớp 7A, 7B.
Điều chỉnh :.
CHƯƠNG I : QUANG HỌC
Tiết1:
Bài1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
 A. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
 - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
 2. Kỹ năng: - Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong làm thí nghiệm quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được, và trong hoạt động nhóm. 
 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Hộp kín bên trong có bóng đèn, đèn pin và pin.
 C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Giới thiệu bài học(5’)
 - GV : Giới thiệu nôi dung chương trình bộ môn vật lý 7, và các yêu cầu của bộ môn.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 2:Tổ chức tình huống học tập(5')
- Yêu cầu học sinh thu thập phần thông tin của chương 
- Giáo viên yêu cầu 2 hoặc 3 HS nhắc lại 
- Giáo viên nêu lại trọng tâm của chương .
- Trong gương là chữ MIT thì trong tờ giấy là chữ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc tình huống của bài 
 Để biết bạn nào sai ta hãy tìm xem khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
- Học sinh đọc trong 2 phút 
- 2 hoặc 3 em nhắc lại kiến thức cơ bản của chương 
- HS dự đoán chữ .
- Học sinh đọc tình huống 
- Dự đoán : Hải sai, Thanh sai ...
HĐ3: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng (10’)
Quan sát và thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh trả lời trường hợp nàomắt ta nhận biết được ánh sáng 
- Học sinh nghiên cứu 2 trường hợp để trả lời C1 .
- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận 
I. Nhận biết ánh sáng 
- Học sinh đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK
- Gọi 3 HS nêu kết quả nghiênậyứu của mình 
-Học sinh trả lời : trường hợp 2,3 
- Học sinh ghi bài 
C1: trường hợp 2,3 có điều kiện như nhau có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt 
KL: SGK
HĐ4: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy vật (10’)
- ở trên ta đã biết: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn thấy vật có cần có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2 .
- Yêu cầu học sinh lắp thí nghiệm như SGK Hướng dẫn để học sinh đặt mắt gần ống 
- Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín .
Nhớ lại : ánh sáng không đến mắt -> có nhìn thấy ánh sánh không? 
II. Nhìn thấy một vật
- HS đọc câu C2 trong SGK 
- HS thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo nhóm.
- Học sinh trả lời và ghi:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta .
HĐ5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (5’)
- Làm thí nghiệm1.3: có nhìn thấy bóng đèn sáng không? 
- Thí nghiệm 1.2a và 1.3: ta nhìn thấy tờ giấy trắng và day tóc bóng đèn phát sáng . Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?
- GV thông báo: Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh ssáng và gọi là vật sáng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận.
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV .
- Học sinh rút ra kết luận và ghi vở KL
HĐ6 : Củng cố- Vận dụng- Hướng dẫn về nhà(10’)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu C4 , C5
- Tại sao ta lại nhìn thấy cả vệt sáng? 
- Qua bài học , yêu cầu HS rút ra kiến thức thu thập được 
- GV cùng HS tham khảo mục có thể em chưa biết .
- Trả lời lại câu hỏi C1, C2,C3
Học thuộc phần ghi nhớ .
- làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( Tr.3 SBT) 
- Học sinh trả lời C4, C5
- Cá nhân trả lời câu hỏi của GV 
- Yêu cầu HS nêu được: 
+Ta nhận biết được ánh sáng khi...
+Ta nhìn thấy một vật khi...
+Nguồn sáng là vật tự nó...
+Vật sáng gồm...
+ Nhìn thấy màu đỏ -> có ánh sáng màu đỏ đén mắt .
+ Có nhiều loại ánh sáng màu .
+ Vật đen không trở thành vật sáng
 D. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................................
TuầnII: Ngày soạn:23/ 08/ 2011
Ngày dạy : Sáng 31/ 08/ 2011.Tiết 1, 2 lớp 7A, 7B.
Điều chỉnh:..
Tiết2:
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
A. Mục tiêu
 1- Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
 - Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
 - Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm sáng.
 2- Kỹ năng: - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
 - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
 3- Thái độ: - Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm. Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 + Ống nhựa cong, ống nhựa thẳng. Nguồn sáng dùng pin. Màn chắn có đục lỗ như nhau. Đinh ghim mạ mũ nhựa to.
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.(10’)
 * Kiểm tra bài cũ:
HS1 : - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy vật ?
 - Giải thích hiện tượng nhìn thấy vệt sáng trong khói hương ?
HS2 : Chữa bài tập 1.2 và 1.1 SBT ?
GV kiểm tra vở bài tập cảu một số HS
 * Tổ chức tình huống học tập:
 - GV: Cho HS đọc tình huống vào bài SGK
 - HS đọc theo hướng dẫn
 - Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải ?
 -Trả lời theo HD của GV
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ2 : Nghiªn cøu t×m hiÓu quy luËt cña ®­êng truyÒn ¸nh s¸ng.(12’)
- Ánh s¸ng ®i theo ®­êng cong hay gÊp khóc ? Nªu ph­¬ng ¸n thÝ nghiÖm ?
- Chóng ta cïng lµm TN
- GV ph¸t dông cô thÝ nghiÖm cho c¸c nhãm yªu cÇu tõng HS quan s¸t d©y tãc bãng ®Ìn qua èng th¼ng vµ qua èng cong ®Ó tr¶ líi C1 SGK
- Kh«ng cã èng th¼ng th× ¸nh s¸ng cã truyÒn theo ®­êng th¼ng kh«ng ? Nªu ph­¬ng ¸n kiÓm tra?
- GV kÕt luËn suy ra C2 yªu cÇu ®äc vµ h­íng dÉn lµm TN ®Ó tr¶ lêi
- Víi c¸c m«i tr­êng trong suèt kh¸c nh­ thuû tinh, n­íc  ta còng cã kÕt luËn nh­ trªn
- Mäi vÞ trÝ trong m«i tr­êng cã tÝnh chÊt nh­ nhau gäi lµ m«i tr­êng ®ång tÝnh c¸c nhµ b¸c häc ®· rót ra ®Þnh luËt truyÒn th¼ng ¸nh s¸ng nh­ sau :
- yªu cÇu mét vµi HS ®äc sau ®ã nh¾c l¹i
I. §­êng truyÒn cña ¸nh s¸ng
- HS nªu ph­¬ng ¸n TN
1.ThÝ nghiÖm :
- HS ®äc SGK
-HS lµm thÝ nghiÖm
C1. ¸nh s¸ng tõ d©y tãc bãng ®Ìn truyÒn trùc tiÕp ®Õn m¾t ta theo èng th¼ng
-HS nªu ph­¬ng ¸n, 
-C2 Lµm TN theo h­íng dÉn cña GV
 Ba lç A, B, C th¼ng hµng vËy ¸nh s¸ng thuyÒn theo ®­êng th¼ng
2. KÕt luËn : §­êng truyÒn cña ¸nh s¸ng trong kh«ng khÝ lµ ®­êng th¼ng
* §Þnh luËt truyÒn th¼ng cña ¸nh s¸ng : Trong m«i tr­êng trong suèt vµ ®ång tÝnh, ¸nh s¸ng truyÒn ®i theo ®­êng th¼ng
HĐ3 : Nghiªn cøu thÕ nµo lµ tia s¸ng, chïm s¸ng.(13’)
- Cho HS đọc SGK
- GV thông báo và cho ghi, vẽ hình, biểu diễn trên tấm bìa
- Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng. vậy gồm những loại chùm sáng nào ?
- Cho HS đọc SGK
- GV làm thí nghiệm tạo ra ba loại chùm sáng, yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi C3 SGK
- GV vẽ hình và hướng dẫn học sinh vẽ hình vào vở, điền từ thích hợp vào chỗ trống
-GV quan sát và sửa chữa cho HS
- Vậy chùm sáng như thế nào gọi là chùm sáng phân kì, hội tụ, song song, hãy biểu diễn ?
II.Tia sáng và chùm sáng
- HS đọc SGK
1. Biểu diễn đường truyền của tia sáng
- Quy ước biểu diễn đường truyền của tia sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng là một tia sáng
2. Ba loại chùm sáng
- HS đọc SGK, trả lời theo hướng dẫn của GV
C3. 
 a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
 b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
HĐ4 : Củng cố- Vận dụng - Hướng dẫn về nhà.(10’)
* Củng cố: - Yêu cầu đọc ghi nhớ
*Vận dụng: GV Y/C HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời C4, C5 SGK.
- GV hướng dẫn và cho học sinh ghi bài đáp án đúng
- Khi ngắm phân đội em thẳng hàng em phải làm như thế nào ? Giải thích ?
* H­íng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi, ®äc “ Cã thÓ em ch­a biÕt ”.
 - Lµm bµi tËp SBT 2.1 ®Õn 2.4
1HS: Đọc phần ghi nhớ SGK
III. Vận dụng
C4. ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng.
C5 . - Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất không nhìn thấy hai kim còn lại.
- Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.
 Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, kim 3 bị chắn không tới mắt.
- HS trả lời theo hướng dẫn.
 D. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TuầnIII: Ngày soạn:01/ 09/ 2011
Ngày dạy : Sáng 07/ 09/ 2011.Tiết 1, 2 lớp 7A, 7B.
Điều chỉnh:..
Tiết3:
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
 A. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết được bóng tối.
 - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
 2. Kỹ năng:
 - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
 3. Thái độ :
 - Nghiêm túc trong làm thí nghiệm và hoạt động nhóm
 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 - Đèn pin, pin tiểu, tấm bìa, màn chắn
 C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.(8’)
 * Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? Hãy biểu diễn đường truyền của tia sáng , BT 2.2 SBT
- HS2 : Nêu ba loại chùm sáng, Biểu diễn trên hình vẽ ?
 * Tổ chức tình huống học tập:
 - GV: Cho HS đọc tình huống vào bài SGK
 - HS đọc theo hướng dẫn
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ2 : Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối.(14’)
- Yêu cầu đọc TN, nêu dụng cụ TN
- HD : Để đèn ra xa để quan sát bóng đèn rõ hơn, chú ý quan sát vùng sáng, tối để trả lới câu hỏi C1 
- Yêu cầ trả lời câu hỏi SGK.
- Từ đó điền cụm từ thích hợp vào nhận xét 
- Yêu cầu đọc TN SGK
- HD : Thay 1 bóng đèn bằng 2 bóng đèn để tạo nguồn sáng rộng, quan sát tương tự TN 1 để trả lời ... c nướcnguồn điệnU.
HĐ5: Củng cố(5’)
- Y/cầu đọc ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
IV/ Vận dụng.
C6: C
C7: A hoặc Ubc ‡ 0.
C8: C
HĐ5: Hướng dẫn về nhà.(1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - BTVN : Làm các bài tập SBT bài 30. 
 - Đọc tìm hiểu trước bài 31. Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành.
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
Tuần 31: Ngày soạn: 28/ 03 / 2011
Tiết 31: Ngày dạy :Chiều 07/04/2011.Tiết3 lớp 7B ;Sáng 08/04/211. Tiết 2 lớp 7A.
Điều chỉnh:..
KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO I VÀ U
ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP (Lấy điểm 45’)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức - kĩ năng.
* Cơ bản:
Biết mắc nối tiếp các bóng đèn.
Thực hành để từ đó nêu được công thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch có 2 bóng đèn mắc nối tiếp.
* Nâng cao:
Vẽ được sơ đồ trong bài thực hành.
Xử lý được sự khác nhau của các kết quả đo bằng cách tính giá trị trung bình để rút ra KL chung.
2. Thái độ.
Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống.
b. Chuẩn bị.
Nguồn điện, 2 bóng đèn cùng loại, (V), (A), công tắc, dây dẫn, mẫu báo cáo.
c. Tổ chức hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (5’)
* Kiểm tra: (sự chuẩn bị của học sinh).
* Tổ chức tình huống học tập:
Giáo viên mắc mạch điện và giới thiệu đây là mạch mắc nối tiếp hai bóng đèn vậy I &U ở mạch điện như trên có t/c gì? ð Tiết 31.
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
HĐ2: Mắc mạch điện và thực hiện các phép đo.(15’)
- Y/cầu học sinh đọc 1 SGK.
- Trả lời câu hỏi 1.
- Vậy trong sơ đồ H27.1 có những dụng cụ điện nào? Hãy lắp sơ đồ mạch điện đó.
- Y/cầu học sinh đọc 2.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm, đọc kết quả trên (A).
- Y/cầu nêu nhận xét ð cuối giờ điền báo cáo.
- Y/cầu học sinh đọc 3 ð hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm, ghi kết quả
U1,2 ; U2,3 ; U1,3. 
HĐ3: Học sinh làm báo cáo thực hành theo cá nhân.(15’)
- Giáo viên cho học sinh làm báo cáo thực hành theo cá nhân sau khi đã có kết quả thực hành của nhóm điền vào mẫu báo cáo giáo viên đã phát cho từng học sinh ( kết quả do các nhóm tự ghi)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xử lý kết quả khi lấy giá trị trung bình. 
I/ Chuẩn bị (SGK)
II/ Nội dung thực hành.
1.Mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
C1: (A) và khoá K được mắc nối tiếp với các bộ phận khác.
C2: Học sinh lắp mạch điện theo nhóm.
Vẽ sơ đồ vào biểu mẫu báo cáo.
2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
a. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
b. Giáo viên hớng dẫn.
C3. Điền vào báo cáo theo hớng dẫn.
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên trong 2 TH.
C4: Hoàn thành nhận xét và báo cáo.
III/ Mẫu báo cáo. (SGK)
1. 
a. (A) kế
Ampe.KH là A 
Nối tiếp..(+).
b. (V) kế
Vôn KH là V
.//.(+)
2. 
a. I1 = ? I2 = ? I3 = ?
b.
c. Như nhau I1 = I2 = I3.
3.
a.
b. Học sinh ghi theo kết quả nhóm.
c. tổng..
U1,3 = U1,2 + U2,3
HĐ4. Củng cố.(9’)
 - Thu bài, nhận xét.
HĐ5. Hướng dẫn học tập.(1’)
 - Về nhà làm lại báo cáo ở vở bài tập
- Đọc tìm hiểu trước bài 32. Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành.
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
Tuần 32: Ngày soạn: 02/ 04 / 2011
Tiết 32: Ngày dạy :Chiều 07/04/2011.Tiết4lớp 7B; Sáng08/04/2011. Tiết 5 lớp 7A.
Điều chỉnh:..
KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO I VÀ U ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG (Lấy điểm 15’)
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức - kĩ năng.
Biết mắc song song 2 bóng đèn.
Thực hành đo và phát hiện đợc quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song 2 bóng đèn.
2. Thái độ.
Nghiêm túc trong thực hành và hoạt động nhóm.
B. Chuẩn bị.
Nguồn điện, 2 bóng đèn pin như nhau (V), (A), dây dẫn, mẫu báo cáo.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập (5’)
*Kiểm tra: (sự chuẩn bị của học sinh).
* Tổ chức tình huống học tập:
Tiết trước ta đã biết đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp vậy đoạn mạch mắc song song có tính chất như thế nào?
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
HĐ2: Tìm hiểu và mắc song song 2 bóng đèn.(10’)
- Y/cầu quan sát hình 28.1a và b.
- Y/cầu chỉ ra mạch chính, mạch rẽ trong hình vẽ.
- Y/cầu làm C2 theo nhóm nêu nhận xét về độ sáng của một bóng khi tháo 1 bóng.
- Mạch điện gia đình mắc nối tiếp hay song song vì sao? 
HĐ3: Đo U đối với đoạn mạch mắc //.(10’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mắc mạch và ghi kết quả.
HĐ4: Đo I đối với đoạn mạch mắc //.(12’)
- Muốn đo I qua mạch rẽ 1 (d1) ta phải mắc như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp mạch ghi giá trị.
- Giáo viên phát giấy học sinh làm báo cáo theo mẫu.
- Hướng dẫn các nhóm ghi kết quả vào bảng theo kết quả nhóm.
II/ Nội dung thực hành.
1. Mắc // 2 bóng đèn.
C1: 2 điểm M và N là 2 điểm nối chung của bóng đèn.
- Mạch rẽ: M12N; M34N
- Mạch chính: đoạn nối M (+) và đoạn nối N(-) qua K
C2: Học sinh thực hành theo nhóm.
- Tháo 1 bóng ð bóng còn lại sáng hơn so với khi còn 2 bóng.
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song.
a. Làm vào mẫu báo cáo.
C3. (V) mắc vào điểm 1, 2 ð (V) mắc // đ1 ð U1,2 = ?
Tơng tự U2,3 =?
b. Tương tự UMN = 
C4. Nhận xét và báo cáo.
3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song.
a. (A) nt đ1 ð I1 =
 (A) nt đ2 ð I2 =
 (A) nguồn ð I =
C5. Nhận xét.
III/ Báo cáo thực hành.
1.
a.
b.
c.
2. Kết quả học sinh ghi theo kết quả nhóm.
Nhận xét: ..như nhau..
..bằng.
3. 
I = I1 + I2 + I3.
HĐ4. Củng cố.(9’)
 - Thu bài, nhận xét.
HĐ5. Hướng dẫn học tập.(1’)
 - Về nhà làm lại báo cáo ở vở bài tập
 - Đọc tìm hiểu trước bài 33.
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
Tuần 33: Ngày soạn: 08/ 04 / 2011
Tiết 33: Ngày dạy :Chiều 14/04/2011.Tiết3 lớp 7B, Sáng15/04/2011.Tiết 2 lớp7A.
Điều chỉnh:..
AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
A.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức. - Học sinh biết được dòng điện đi qua cơ thể người ð điện giật ð chết người, biết được giới hạn nguy hiểm. 
- Hiểu và biết cách sử dụng điện an toàn.
- Hiểu đoạn mạch là gì? Tác dụng của cầu chì.
2. Kỹ năng. - Sử dụng điện an toàn.
3. Thái độ. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ.
Nguồn điện, bóng đèn, cầu chì, (A), K, dây dẫn.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ1. Kiểm tra.
HS1 :Dòng điện đi qua cơ thể người được không? Đó là do tác dụng gì của dòng điện?
HS2 :Tác dụng của cầu chì là gì?
* HĐ2: Tổ chức tình huống học tập: SGK
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ3: Tìm hiểu dòng điện đi qua cơ thể người gây nguy hiểm gì?
- ở B22 làm thí nghiệm để bút thử điện phát sáng ta phải để tay nh thế nào?
- Y/cầu đọc thí nghiệm, nêu dụng cụ.
- Kết qủa thí nghiệm.
- Điền cụm từ vào nhận xét?
- Vậy có phải cứ chạm vào điện là nguy hiểm không? ð 2.
- Y/cầu đọc 2 SGK.
* HĐ4. Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
- Giáo viên làm thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát (mạch điện H 29.2).
- Giáo viên làm đoản mạch yêu cầu học sinh đọc I1, I2 tương ứng.
- So sánh I1, I2.
- Nêu tác hại của hiện tượng đoản mạch. 
- Y/cầu nhớ lại hiểu biết về cầu chì ở C5 và B22.
- Trả lời C3.
- Nêu ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì.
- Y/cầu quan sát bảng 2 (67).
B24 SGK cho biết I qua đèn.
- Vậy dùng cầu chì nào trong số các cầu chì ở hình 29.4.
* HĐ5: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Y/cầu đọc III SGK
- Trả lời C6.
- Y/cầu cá nhân trả lời ð nhận xét ð chốt
I/ Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm.
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể ngời.
C1. Chạm tay vào đầu bút thử điện ð đèn sáng.
- Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Chạm đầu 2 vào bất cứ chỗ nào trên nguồn điện ð đèn sáng.
Nhận xét: đi qua.bất kỳ
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
- Dòng điện có I > 10mA đi qua cơ thể người ð co cơ mạch, không duỗi tay khỏi dây điện.
- Có I > 25mA ð gây tổn thương tim.
- Có I > 70mA tương đương U > 40V ð tim ngừng đập.
II/ Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch).
a. I1 =
b. I2 =
C2: I1 < I2.
Nhận xét:. lớn lên (tăng)
- I tăng ð dụng cụ điện bị cháy do I > I định mức.
2. Tác dụng của cầu chì.
C3. Đoản mạch ð dây chì đứt.
C4. Số ampe ghi trên mỗi cầu chì là I định mức nếu I qua cầu chì > I định mức ð dây chì đứt.
C5. Iđ = 0,1 A ð 1A
ð dùng cầu chì 1A.
III/ Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
C6.
a. Vỏ bọc cách điện đứt ð dây đồng dẫn điện hở ð khắc phục bằng cách bọc lại bằng ny lông và thay dây.
b. Dây chì đứt là dây 2A ð thay dây 10A ð không có tác dụng bảo vệ mạch điện ð khắc phục bằng thay dây đồng 2A.
c. Trong khi sử dụng điện không được bật, CT, ko đợc đi chân đất ð ngắt nguồn điện.
HĐ6. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
 * Củng cố:
 - Đọc ghi nhớ.
 - Giới hạn nguy hiểm của dòng điện, tác dụng của cầu chì, các quy tắc an toàn điện.
 * Hướng dẫn về nhà.
- Trả lời câu hỏi tự kiểm tra B30 .
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy:...................................................
Tuần 34: Ngày soạn: 14/ 04 / 2011
Tiết 34: Ngày dạy :Chiều 21/04/2011.Tiết3lớp 7B,Sáng22/4/2011 Tiết2lớp 7A.
Điều chỉnh:..
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 ĐIỆN HỌC
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức. 
Tự kiểm tra để nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương.
2. Kỹ năng.
Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết một số bài tập
B. CHUẨN BỊ.
Nghiên cứu SGK, tài liệu
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* HĐ1: Củng cố kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra.
- Giáo viên kiểm tra học sinh thông qua việc trả lời các câu hỏi tự kiểm tra ð chỉnh sửa.
* HĐ2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức.
- Y/ cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
- Sửa chữa hớng dẫn vì sao trả lời nh vậy ð căn cứ 
* HĐ3. Trò chơi ô chữ
- Giáo viên lập thành 2 đội tổ chức trò chơi ô chữ 
I/ Tự kiểm tra.
- Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên.
II/ Vận dụng.
1. D
2. 
a. B (-); b. A (-); c. B(+); d. A(+).
3. Ny lông nhiễm điện (-) ð nhận thêm (e), miếng len mất bớt (e)
4. C
5. C
6. Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất vì mạch nối tiếp U định mức = 3V + 3V = 6V ð đèn sáng bình thờng.
7. Mạch h 30.4 2 đèn //
ð A có chỉ số I
ð A1 có chỉ số I1
ð A1 có chỉ số I1
I = I1 + I2 ð I2 = I - I1 = 0,35 - 0,12
= 0,23A
1. Cực dơng.
2. An toàn điện.
3. Vật dẫn điện.
4. Phát sáng
5. Lực đẩy.
6. Nhiệt.
7. Nguồn điện.
8. Vôn kế
HĐ4: CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
*Củng cố.
- Chốt bài.
- Cho học sinh làm bài tập phần tổng kết sách bài tập Vật lý chọn lọc 7 (88 - 90).
* Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập lại chương trình, tiết sau kiểm tra học kỳ II.
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
Tuần 35: Ngày soạn: 15/ 04 / 2010
Tiết 35: Ngày dạy : /05/2010.Tiết2 lớp 7B, Tiết 3 lớp 7A.
Điều chỉnh:..
KIỂM TRA HỌC KỲ II
 ( Đề và đáp án phòng GD ra)

Tài liệu đính kèm:

  • docGALI7 20112012.doc