CHƯƠNG I – CƠ HỌC
TIẾT 1 : ĐO ĐỘ DÀI
A- Mục tiêu
Hs biết xác định giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
Biết ước lượng gần đúng một số đo độ dài cần đo
Đo độ dài được trong một số tình huống thông thường
Biết tính giá trị trung bình các kết quả cần đo
+ Hs được rèn tính cẩn thận, ý thức làm việc hợp tác.
B- Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS : 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm
1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN là 0.5cm
Kẻ sẵn ra giấy bảng 1.1
Chương I – Cơ học Tiết 1 : Đo độ dài A- Mục tiêu Hs biết xác định giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo Biết ước lượng gần đúng một số đo độ dài cần đo Đo độ dài được trong một số tình huống thông thường Biết tính giá trị trung bình các kết quả cần đo + Hs được rèn tính cẩn thận, ý thức làm việc hợp tác. B- Chuẩn bị Mỗi nhóm HS : 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm 1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN là 0.5cm Kẻ sẵn ra giấy bảng 1.1 C- Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv cho hs quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đạt ra ở đầu bài để tổ chức tình huống học tập ? Hãy cho biết những đơn vị đo độ dài nào đã học ở lớp dưới I - Đơn vị đo độ dài 1/ Ôn lại đơn vị đo độ dài ? Đơn vị đo lớn hơn mét và nhỏ hơn mét là + Nhỏ hơn mét là dm, cm, mm Lớn hơn mét là km ? Điền vào trả lời câu hỏi C1 ? ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn ? Dùng thước kiểm tra xem đúng hay sai ? Trả lời C3 2/ Vận dụng ước lượng Trên thực tế khi không cần đo chính xác người ta sử dụng phép ước lượng + Ngoài ra còn sử dụng đơn vị đo độ dài nào của Anh Chú ý : Đơn vị đo độ dài của Anh 1 inh = 2,54 cm + Gv cho HS quan sát H 1.1 SGK và trả lời câu hỏi 3/ Đo độ dài a/ Tìm hiểu dụng cụ đo ? Thợ mộc, HS, người bán vải đang dùng thước nào để đo độ dài + GV giới thiệu cách tìm hiểu GHĐ và ĐCNN ? Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào ta cũng cần chú ý gì ? Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước + GV chốt lại cho HS ghi HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 SGK ? Đo chiều dài bàn học và chiều dài quyển sách Vật lí 6 ? Khi đo chiều dài cần chú ý gì + Dụng cụ đo thường dùng : Thứơc kẻ, thước dây, thước mét + Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cần chú ý đến GHĐ và ĐCNN của nó + GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thứơc + ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp b/ Đo độ dài + Đặt một đầu của vật cần đo trùng với vạch số 0 trên thước + Đặt thước song song với vật cần đo HS đo điền vào bảng 1.1 Hướng dẫn : Xem lại phần lí thuyết bằng cách học Ghi nhớ Tìm hiểu một số dụng cụ đo độ dài khác và tập đo chiều dài một số vật dụng : Bàn học, quyển sách. Trả lời câu C4, C5, C6, C7 (SGK) \Tiết 2 : ĐO độ dài ( Tiếp ) A- Mục tiêu HS được củng cố các lý thuyết được học ở tíêt 1 Biết đo độ dài một số tình huống thông thường theo quy tắc đo Rèn cho Hs tính trung thực thông qua việc ghi lại kết quả đo B - Chuẩn bị Tranh vẽ phóng to hình 2.1 và H 2.2 SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Trong tiết trước các em đã được thực hành đo độ dài ? Cho biết độ dài ước lượng và kết quả thực tế khác nhau như thế nào đối với từng vật ở tiết trước. ? Đã chọn dụng cụ nào ?Tại sao ? ? Đặt thước đo như thế nào ? Đặt mắt như thế nào ? Khi đặt vật đo ta cần phải chú ý điều gì ? Trả lời câu C6 ? Trả lời C7 và giải thích tại sao cách đo đó sai H 2.1 a Sai vì 1 đầu của vật không trùng với vạch số 0 của thước đo I - Cách đo độ dài + Khi đo độ dài cần : a/ ước lượng đo độ dài cần đo b/ Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp c/ Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thứơc. d/ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật e/ Đọc và ghi kết quả đo thu được theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật II- Vận dụng II - Hướng dẫn về nhà Xem lại phần lý thuyết Học kĩ và vận dụng được cách đo độ dài chính xác Trả lời các câu hỏi C8, C9, C10. Tiết 3 : Đo thể tích của chất lỏng A- Mục tiêu Hs kể tên được một số vật dụng thường dùng để đo thể tích chất lỏng - Hs xác định được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp'l'l II- Chuẩn bịkjkjjklk;l Hs : Mỗi nhóm HS cần Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích'l'l Bình 2 đựng 1 lít nước 1 bình chia đôi , 1 xô đựng nước, ca đong nước GV : Dùng dụng cụ đo thể tích III- Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Khi đo độ dài của một vật ta cần thực hiện những bước nào? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Hãy nêu những đơn vị đo thể tích ở lớp dưới hoặc em đã được biết trong thực tế có những đơn vị đo thể tích thường gặp như CC , lít ? Mối liên hệ giữa các đại lượng vật lý đo chất lỏng như thế nào ? Hãy điền số thích hợp vào ô trống dưới đây : Hãy quan sát H 3.1 và cho biết tác dụng của dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo ? ở nhà nếu không có ca đong thì có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng Củng cố : GHĐ bình a là 100ml. Và ĐCNN là 2ml GHĐ của bình b là 250ml và ĐCNN là 50 ml GHĐ bình c là 300ml ? Từ đó em rút ra kết luận gì I - Đơn vị đo thể tích M3, dm3, cm3 Lít (l) Mililit (ml) 1l = 1dm3 1ml = 1cc ( 1 cm3) 1m3 = 1000dm3 = 1.000.000 cm3 1m3 = 1000 l = 1.000.000 cc = 1.000.000 ml II - Đo thể tích chất lỏng 1/ Tìm hiểu dụng cụ đo - Ca đong to có GHĐ là 1lít và ĐCNN là 0.5 lít Ca đong nhỏ có GHĐ là 0.5 lít và ĐCNN là 0.5 l Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN 1lit Đó là can, xô, thùng. Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích - Các loại ca xô thùng biết trước dung tích Bình chia độ, bơm tiêm 2/ Tìm hiểu cách đo thể tích của chất lỏng - H 3.3 cách đặt bình chia độ và cho phép đo thể tích chất lỏng ( đặt thẳng đứng ) H 3.4 : đặt mắt ngang với mực chất lỏng ở giữa bình 3/ Thực hành a/ Chuẩn bị : Chai lọ, hoặc ca đựng có ghi sẵn dung tích Bình 1 đựng đầy nước, bình 2 đựng 1 lít nước HS kẻ sẵn bảng ghi kết quả đo thêt tích chất lỏng vào vở b/ Tiến hành đo c/ Kết luận : Đo thể tích chất lỏng có thể dùng Bình chia độ, ca đong BTVN : 3.1 đến 3.5 SBT Tiết 4 : Đo thể tích vật rắn không thấm nước A - Mục tiêu Hs biết sử dụng các dụng đo Bình chia độ , bình tràn để đo thể tích vật có hình dạng bất kì không thấm nước. - Hs phải tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số lượng mà mình đo được hợp tác trong mọi lĩnh vực của nhóm. B - Chuẩn bị Gv : Vật không thấm nước, 1 bình chia độ có ghi dung tích 1 bình tràn Hs : 1 vật bất kì , 1 hòn bi, 1 đinh ốc, 1 cúc áo. Kẻ sẵn bảng 4.1 C - Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Hs 1 : hãy nêu các đơn vị đo thể tích chất lỏng vận dụng đổi 2m3 = ? lít Hs 2 : Hãy cho biết các dụng cụ đo thể tích chất lỏng 2. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của HS ? Em hãy quan sát H 4.2 và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ. ? Nếu hòn đá không bỏ lọt bình chia độ người ta dùng bình tràn để đo thể tích như H 4.3 a ? Hs nêu nhận xét I-Cách đo thể tích vật không thấm nước 1. Dùng bình chia độ Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. 2. Dùng bình tràn Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào bình tràn thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật 3. Thực hành a/ Chuẩn bị b/ ước lượng thể tích của vật ( cm3 và ghi kết quả vào bảng) c/ Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thêt tích của vật và ghi bảng Vận dụng : Hs suy nghĩ quan sát H 4.4 Nừu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật như H 4.4 thì cần chú ý điều gì - Lau khô bát trước khi dùng - Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc sánh nước - Sau đó đổ hết nước từ bát vào bình chia độ. Không làm nước sánh ra ngoài Ghi nhớ : Để đo thể tích của bình chia độ hoặc bình tràn Dặn dò : Gv hệ thống bài BTVN : 4.1 đến 4.6 SBT HDVN : 4.1 : C V3 = 31 cm3 4.2 C : Thể tích phần nước trào ra từ bình tràn sang bình chứa Tiết 5 : Khối lượng - Đo khối lượng I – Mục tiêu - Hs tự trả lời được các câu hỏi cụ thể như khi đặt 1 túi đương lên một cái cân chỉ 1 lượng thì số đó có ý nghĩa gì ? - Biết được khối lượng của quả cân mẫu là 1 Kg Biết sử dụng cân Rôbecvan, đo KL bằng cân, chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của cân. Rèn tính cẩn thận, trung thực. II – Chuẩn bị Gv cần thí nghiệm + quả nặng 1N đến 5N Hs : Mối nhóm : 1 cân + 1 cân Rôbecvan; 2 vật để cân Tranh vẽ các loại tranh giáo khoa III – Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ : Nêu cách đo thể tích vật không thấm nước? Vận dụng 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một số túi đựng cho biết điều gì ? Hãy trả lời câu hỏi C2 đến C4 Hoạt động theo nhóm Từng nhóm đại diện trả lời, các nhóm nhận xét chéo nhau Gv chốt lại mọi vật đều có khối lượng Nêu các đại lượng đo khối lượng đó là Kg, tạ, tấn. Đơn vị đo Khối lượng chính là gì ? Vởy Kilôgam là gì ? Ngoài ra ta còn gặp những đơn vị nào để đo khối lượng Cho biết : 3.5 g = ? kg 4 lạng = .g=.......Kg 100 mg = .g=.Kg ? Hãy quan sát H 5.2 và trả lời 1/ Khối lượng và đơn vị a/ Khối lượng 500 g chỉ khối lượng xà phòng có trong hộp 397 g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chứa trong hộp Nhận xét : Một vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng 2/ Đo khối lượng a/ Các đơn vị đo thường gặp 1 Kg = 1000g 1 tạ = 100Kg 1 g = 0.001 Kg Ki lô gam là khối lượng của quả cân mẫu đặt tại Viện đo lường quốc tế ở Pháp Các đơn vị đo khác : Gam = 1/1000 Kg Hectôgam (1 lạng ) = 100 g 1 tấn = 1000Kg Miligam = 1/ 1000 g 3/ Đo khối lượng a/ Tìm hiểu cân Rôbecvan Cấu tạo : Đòn cân. đĩa cân , kim cân Tìm hiểu GHĐ của cân Y/c : Hs thảo luận theo nhóm Trên H 5.3 đến 5.6 đâu là cân tạ, đâu là cân đòn, cân đồng hồ , cân y tế. Nêu cách cân từng loại Vận dụng : Hs suy nghĩ trả lời C 12, C 13 Yêu cầu Hs đọc phần Ghi nhớ IV – Củng cố dặn dò Gv hệ thống lại toàn bài BTVN : 4.7, 4.8, 4.9 Hoạt động về nhà Tiết 6- Lực - Hai lực cân bằng I - Mục tiêu: Hs chỉ ra đc lực đẩy, lực hút, lực kéo Khi vật này tdụng lên vật khác. Chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. Nêu đc công dụng và chỉ ra dc hai lực cân bằng. Hs nhận biết đc trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực II - Chuẩn bị Mỗi nhóm một xe lăn, một lò xo lá tròn, một thanh nam châm, một giá sắt , một quả sắt. III - Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Hs 1: Khối lượng của vật là gỉ? Nêu các đơn vị Hs 2: Chữa bài tập 5.1 và 5.3 2. Bài mới Đặt vấn đề: yc học sinh đặt vấn đề và trả lời tại sao gọi là lực đẩy , lực kéo Hs trả lời à Lực – Hai lực cân bằng Hoạt động thày trò Nội dung HĐ2: hình thành khái niệm lực:10p Thí nghiệm 1: gv cùng hs lắp TN và giới thiệu dụng cụ. Hs đọc câu C1. Yc hoạt động nhóm(lắp tnghiêm,dụng cụ) Tiến hành thí nghiệm: Nhận xét: Gv: nhận xét thí nghiệm= làm TN kiểm chứng Thí nghiệm 2: yc học sinh thực hiện theo nhóm. Thí nghiệm 3: Em có nhận xét gì về Trái đát của nam châm lên quả nặng Gv nêu lại từng thí nghiệm và rút ra được KL gỉ? Hãy đọc kl (sgk) Gv cho hs làm lại các tn G.1 và G.2 Xe lăn CĐ theo phương nào? Khi xe CĐ theo chiều nào? Tương tự hãy xđ phương và chiều của lực do NC tác dụng lên quả nặng trong TN 6.3 Hs quan sát hình 6.4 và trả lời câu hỏi Sợi dây CĐ thế nào nếu đo cao bên trái mạnh hơn, yếu hơn và n ... hụ hình vẽ đúng Dựa vào đường biểu diễn sẵn hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi C1, C2, C3 Họat động 4 : Rút ra kết luận Gv hướng dẫn hs chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Gọi hs so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc + Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. + Phần lớn các chất đều đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. + Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không đổi Hs đọc phần ghi nhớ, ghi vở. Nóng chảy (ở một nhiệt độ xác định) Rắn Lỏng Đông đặc (ở một nhiệt độ xác định) Hoạt động 5 : Vận dụng (7p) Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi C5, C6, C7 ? Khi đốt nến có những quá trình chuyển thể nào của nến (parafin) Hướng dẫn hs đốt nến để thấy được hai quá trình xảy ra khi đốt nến(nóng chảy, đông đặc) Tham gia thảo luận trên lớp để có câu trả lời đúng Dự đoán hiện tượng xảy ra trong quá trình đốt nến Hướng dẫn về nhà : bài tập 24-25.1 đến 24-25.8 SBT Tiết 30 : Sự bay hơi và sự ngưng tụ A. Mục tiêu bài học - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng chất lỏng - Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố tác động cùng một lúc. - Tìm được ví dụ minh họa về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng chất lỏng. Kỹ năng : Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. Rèn kỹ năng quan sát tổng hợp Thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng vào thực tế. B. Chuẩn bị Mỗi nhóm : + 1 giá đỡ thí nghiệm + 1 kẹp vạn năng + hai đĩa nhôm giống nhau + Một bình chia độ + Một đèn cồn C. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15 phút ) Kiểm tra bài cũ 1. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu học sinh làm bài tập 24-25.1; 24-25.2. Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và đông đặc Hs trả lời, các hs khác theo dõi nhận xét. 2. Tổ chức hoạt động dạy và học Dựa vào phần Mở bài : Vậy nước mưa trên mặt đường đã biến đi đâu I. Sự bay hơi ? Hãy tìm một ví dụ về sự bay hơi của một chất lỏng không phải là nước Kl : Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi Kl : Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi Vậy sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào? Hoạt động 2 : Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi (5p) 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào? Treo H26.2a y/c hs quan sát hình A1, A2; mô tả lại cách phơi quần áo ở hai hình. So sánh được : quần áo giống nhau, cách phơi như nhau. Hình A1 : trời râm, hình A2 : trời nắng Hs quan sát tranh vẽ, mô tả lại Gv chốt lại : Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ Tương tự gv gọi hs mô tả lại H B1, B2, C1, C2 so sánh để rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió và mặt thoáng chất lỏng Hs trả lời C1, C2, C3 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố : Nhiệt độ, gió và mặt thoáng chất lỏng Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố đó mới chỉ là từ sự phân tích. Muốn kiểm tra xem dự đoán có đúng không ta phải làm thí nghiệm Họat động 3 : Thí nghiệm kiểm tra (20p) - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố ? Muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thí nghiệm thế nào Gv hướng dẫn hs tiến hành thí nghiệm y/c các nhóm mô tả lại thí nghiệm và rút ra kết luận, các nhóm khác nhận xét => tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ Hs thảo luận đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi : Dụng cụ, cách tiến hành Hoạt động 4 : Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng chất lỏng y/c hs vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió vào tốc độ bay hơi Tương tự kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng chất lỏng Hs vạch kế hoạch kiểm tra Ghi lại kế hoạch vào vở để về nhà thực hiện Hoạt động 5 : Vận dụng (7p) Gv hướng dẫn hs thảo luận câu hỏi phần vận dụngC9, C10. Chữa bài 26-27.1 Hướng dẫn về nhà : Gọi hs đọc phần ghi nhớ – SGK Về nhà làm thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng chất lỏng vào tốc độ bay hơi. Từ kết quả thí nghiệm rút ra kết luận kiểm chung. Bài tập : SBT Tiết 31 : Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp) A. Mục tiêu bài học - Nhận biết đựơc ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi - Biết được ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ - Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ - Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về hiện tượng ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Kỹ năng : Sử dụng nhiệt kế, sử dụng đúng một số thuật ngữ, kỹ năng quan sát, so sánh Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý. B. Chuẩn bị Các nhóm : + Hai cốc thủy tinh giống nhau + Nước có pha màu + Nước đá đập nhỏ + Nhiệt kế, khăn lau khô Cả lớp : Một cốc thủy tinh, một đĩa đầy đựng nước, phích nước nóng. C. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra việc làm thí nghiệm ở bài trước (8p) Gv gọi hs giới thiệu kế hoạc làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của chất tốc độ bay hơi vào gío và mặt thoáng chất lỏng, nêu nhận xét, kết luận chung Cá nhân hs trình bày kế hoạch thí nghiệm, các hs khác tham gia thảo luận để ghi kết luận chung. Hoạt động 2 : Tổ chức tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngưng tụ (8p) II. Sự ngưng tụ Gv làm thí nghiệm đổ nước nóng vào cốc, cho hs quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô (cho hs quan sát) đậy vào cốc nước. Một lát sau nhấc đĩa lên cho hs quan sát mặt đĩa nêu nhận xét. - Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi Biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ - Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng. Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? Bay hơi Lỏng Hơi Ngưng tụ Chuyển ý : Để khẳng định được có phải khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ dàng quan sát hiện tượng hơi ngưng tụ không ta tiến hành thí nghiệm. Hoạt động 3 : Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán (17p) Gv : Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của hơi nước ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không? Hs đọc phần b thí nghiệm kiểm tra. Bố trí và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. Gv chia đồ dùng cho các nhóm tiến hành thí nghiệm Hs theo dõi nhiệt độ, quan sát hiện tượng xảy ra ở mặt ngoài hai cốc thí nghiệm để trả lời các câu hỏi trong SGK Trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 Kl : Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ. Hoạt động 4 : Ghi nhớ, vận dụng (10p) Gọi hs đọc phần Ghi nhớ – SGK Hướng dẫn hs thảo luận và trả lời các câu hỏi từ C6, C7, C8. Về nhà vạch kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán đặc điểm của sự ngưng tụ, ghi vở. Tiết 32 : Sự sôi A. Mục tiêu bài học Mô tả được sự sôi và kể các đặc điểm của sự sôi Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. Thái độ cẩn thận trung thực, kiên trì. B. Chuẩn bị Mỗi nhóm : 1 giá đỡ thí nghiệm, kiềng và lưới đốt, nhiệt kế thủy ngân, đèn cồn, kẹp vạn năng, bình cầu đáy bằng, có nút cao su để cắm nhiệt kế. Một đồng hồ. Hs chép sẵn bảng 28.1 SGK vào vở ghi Một tờ giấy kẻ ô học sinh C. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra Điền quá trình xảy ra vào sơ đồ câm ? Lỏng Hơi ? + Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ? Hs 2 : Chữa bài tập 26-27.1, 26-27.2; 26-27.3 Hs lên bảng trả lời theo yêu cầu của giáo viên, hs khác theo dõi câu trả lời, nêu câu nhận xét. Hs 2 chữa bài tập, các hs còn lại theo dõi nhận xét. 2. Tổ chức tình huống học tập - Cho hs đọc mẩu đối thoại đầu bài Gọi hs nêu dự đoán Đọc SGK nêu dự đoán Gv : Chúng ta phải tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán ai đúng, ai sai? Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về sự sôi (30p) 1. Tiến hành thí nghiệm Gv hướng dẫn hs bố trí thí nghiệm như H 28.1 SGK Dùng bình cầu đổ khoảng 100cm3 nước, điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm vào đáy cốc Trước khi cho hs đun, gv phải kiểm tra thí nghiệm của hs. Khi nước đạt đến 40 0C thì mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ của nước tương ứng. Nhắc nhở hs cẩn thận khi tiến hành thí nghiệm Lưu ý : Kết quả thí nghiệm có khi nước sôi ở nhiệt độ chưa đến 1000C nguyên nhân có thể là do nước không nguyên chất, chưa đạt điều kiện chuẩn, hoặc là do nhiệt kế sai số Nếu nước nguyên chất và các điều kiện đạt điều kiện chuẩn thì nhiệt độ sôi của nước là 1000C. Sau này khi nói đến nhiệt độ sôi của chất lỏng nào đó thường được coi là nói đến nhiệt độ ở đk chuẩn. Mỗi nhóm cử đại diện ghi lại nhiệt độ của nước sau mỗi phút Nhận xét hiện tượng trên mặt nước, hiện tượng trong lòng nước, ghi chép vào vở theo phần đã chép sẵn. Trong thời gian đun nước phải cẩn thận tránh chạm tay vào cốc, tránh đổ vỡ có thể gây bỏng. Khi nước sôi Hoạt động 3 : Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước (8p) Hướng dẫn hs vẽ vào đường biểu diễn trên giấy kẻ ô ly Trục nằm ngang là trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ Gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút. Hs vẽ đường biểu diễn và trả lời các câu hỏi + Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì? + Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không. Đường biểu diễn có đặc điểm gì Gv thu một số bài chấm khuyến khích Một số bài làm tốt Chú ý : Thời điểm nước sôi ở mỗi nhóm có thể khác nhau nhưng trong suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi, thể hiện đường biểu diễn là đường nằm ngang song song với trục thời gian. Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Nhận xét đường biểu diễn Bài tập 28-29.4; 28-29.6. Tiết 33 : Sự sôi ( Tiếp ) A. Mục tiêu bài học Nhận biết đặc điểm và hiện tượng sự sôi Kỹ năng : Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi. B. Chuẩn bị Một bộ dụng cụ về sự sôi đã làm trong bài trước Bảng 28.1, đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giất kẻ ô vuông. C. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (25p) Gv đặt bộ dụng cụ thí nghiệm của tiết trước lên bàn giáo viên. Gọi hs mô tả lại thí nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình tiết trước Các nhóm phân công đại diện trình bày
Tài liệu đính kèm: