Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục Tiêu.
1. Kiến thức.
Giúp học sinh:
- Định nghĩa được thế nào là chuyển động cơ học.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định được vật đứng yên hay chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động như chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
Tuần : 1 Ngày soạn: 23/8/2011 Tiết : 1 Ngày dạy : 25/8/2011 Chương I: CƠ HỌC Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ Mục Tiêu. 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Định nghĩa được thế nào là chuyển động cơ học. - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định được vật đứng yên hay chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động như chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tư duy, giải thích hiện tượng. - Biết ứng dụng lý thuyết vào thực tế 3 Thái độ: HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị. - GV: SGK, giáo án - Học sinh: SGK, vở ghi. III/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức (0,5p) 2. Bài cũ: 3. Bài mới: * GV đặt vấn đề: (1p) Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, như vậy có phải là mặt trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên hay không? Bài này giúp các em trả lời câu hỏi này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên (15p) - GV đưa ra nhiều tình huống khác nhau như bánh xe chuyển động trên đường, đám mây trên trời di chuyển. Vậy làm sao biết chúng chuyển động hay đứng yên. - GV thông báo: Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc. - GV yêu cầu HS lấy VD? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận? - Trả lời C2, C3? - HS nghe. - VD: So với cây bên đường thì ôtô chuyển động, Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. - HS trả lời: C2: C3: Vật không thay đổi vị trí so với vật chọn làm mốc thì được coi là đừng yên. Hoạt Động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (15p) - Cho HS quan sát h1.2 và trả lời C4, C5, C6. - GV thông báo: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu. - Qua VD trên yêu cầu HS rút ra nhận xét. - Lấy thêm Vd? - GV thông báo: Vậy một vật chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào vật chọn làm mốc, ta nóichuyển động hay đứng yên có tính tương đối. - Cá nhân trả lời: C4: So với nhà ga thì hành khách chuyển đông. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên. C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. → Người trên xe chuyển động so với cột điện bên đường nhưng lại đứng yên so với xe. Hoạt Động 3: Vận dụng giải bài tập .(10p) - Cho HS đọc phần III. - Yêu cầu thảo luận câu C9. - Lấy VD về các loại chuyển động. - Trả lời câu C10? - GV bổ sung. - HS đọc. - Thảo luận nhóm. C9: - Chuyển động thẳng: máy bay. - Chuyển động tròn: chuyển động kim đồng hồ. - Chuyển động cong: chuyển động của viên đạn. C10: Ôtô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện. C11: 4. Cũng cố: (4p) - Định nghĩa chuyển động cơ học. - VD về tính tương đối của chuyển động. 5. Dặn dò: (0.5p) - Học bài cũ, làm bài tập - Chuẩn bị bài mớiTuần: 2 Ngày soạn: 30/8/2011 Tiết : 2 Ngày dạy: 1/9/2011 Bài 2: VẬN TỐC. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Vận tốc là gì? Công thức và đơn vị vận tốc. - Vận dụng được công thức để giải bài tập. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng tư duy, sáng tạo cho học sinh. 3. Thái độ Nghiêm túc, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài. II/ Chuẩn bị - Giáo viên: Sgk, giáo án - Học sinh: Sgk, vở ghi III/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: (0,5p) 2. Bài cũ: (2p) Thê nào là chuyển động cơ học? Cho VD Vì sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Cho VD. 3. Bài mới: * GV đặt vấn đề: (1p) Ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Bài này ta sẽ tìm hiểu làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động nhanh hay chậm? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc(15p) - GV đặt ra các câu hỏi để HS so sánh sự nhanh hay chậm ở bảng 2.1 - Yêu cầu HS ghi vào cột 4. - GV hướng dẫn HS tính quảng đường mỗi HS chạy trong 1s. - GV thông báo: Quảng đường chạy trong 1 giây được gọi là vân tốc. - Hoàn thành C3? I/ Vận tốc là gì? - HS trả lời và ghi vào cột 4. C2: Mỗi HS tính một trường hợp. - HS ghi vở. C3: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của cđ, Độ lớn của vận tốc được tính bằng quảng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian. Hoạt động 2: Công thức và đơn vị của vận tốc(7p) - GV thông báo công thức tính vận tốc. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. 1km/h= 0.28m/s - Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế. - Trả lời C4? II/ Công thức tính vận tốc. - HS ghi vở: Trong đó v: vận tốc S là quảng đường vật đi được T là thời gian để đi hết quảng đường đó. III/ Đơn vị của vận tốc. - HS ghi vở - HS làm C4. Hoạt động 3: Vận dụng (16p) - Gv hướng dẫn HS làm C5 đến C8. - GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị - Câu C7 lưu ý HS đổi đơn vị thời gian sang giờ: 40 phút=2/3 giờ C5: Hs trả lời C6: Cho biết: t=1,5h s= 81km, Tính v=? vận tốc của đoàn tàu: =15m/s C7: Quãng đường đi được là: s=v.t= 12.=8km C8; s=v.t= 4.=2km 4. Củng cố :(3p) - HS nhắc lại nội dung bài học. - Đọc “ Có thể em chưa biết” 5. Dặn dò : (0.5p) - Học bài cũ, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới. Tuần: 3 Ngày soạn: 6/9/2011 Tiết : 3 Ngày dạy: 8/9/2011 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Vận tốc là gì? Công thức và đơn vị vận tốc. - Vận dụng được công thức để giải bài tập. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng tư duy, sáng tạo cho học sinh. 3. Thái độ Nghiêm túc, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài. II/ Chuẩn bị - Giáo viên: Sgk, giáo án - Học sinh: Sgk, vở ghi III/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: (0,5p) 2. Bài cũ: (2p) Thê nào là chuyển động cơ học? Cho VD Vì sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Cho VD. 3. Bài mới: * GV đặt vấn đề: (1p) Ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Bài này ta sẽ tìm hiểu làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động nhanh hay chậm? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều (18p) GV đưa ra VD chứng tỏ vật chuyển động đều như chuyển động của kim đồng hồ. - GV đặt câu hỏi: Tại mọi thời điểm thì vận tốc của kim đồng hồ có thay đổi không? - GV: Vậy chuyển động của kim đồng hồ là chuyển động đều. Vậy chuyển động đều là gì? ? Vậy thế nào là chuyển động không đều. Từ đ/n yêu cầu HS hoàn thành C1, C2. - Yêu cầu các nhóm thảo luận C2. - Yêu cầu HS nêu vài VD về chuyển động đều và chuyển động không đều. - GV chốt lại ý chính. I/ Định nghĩa - HS trả lời: Không ®Chuyển động đèu là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Một số HS trả lời và HS khác bổ sung. ® Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. - HS trả lời: C1: Quảng đường DE và EF là chuyển động đều, quảng đường AB, BC, CD là chuyển động không đều - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời. C2: Câu a là chuyển động đều. câu b, c,d là chuyển động không đều. VD: + Chuyển động đều: Cầu thang máy, kim đồng hồ + Chuyển động không đều: Chuyển động Hoạt động 2: Vận trung bình của chuyển động tốc không đều (10p) - GV đưa ra khái niệm về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm C3. - Rút ra nhận xét? - GV lưu ý: Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường khác với trung bình cộng của các vân tốc trung bình trên các quảng đường liên tiếp của cả đoạn đó. II/ Vận tốc trung bình trong chuyển động không đều - HS ghi vở - Các nhóm thảo luận VtbAB= VtbBC= VtbCD= ® Vận tốc trung bình trên các quảng đường của chuyển động không đều là khác nhau. Hoạt động 3: Vận dụng (10p) - Gv hướng dẫn HS làm C5, yêu cầu HS nêu được tóm tắt đề bài, - GV gợi ý cho HS. - Nếu còn thời gian yêu cầu HS làm C6, C7. III/ Vận dụng C5: Tóm tắt s1=120m t1=30s s2= 60m t2=24s Tìm v1, v2, v3. Giải: 4. Củng cố :(3p) - HS nhắc lại nội dung bài học. + Định nghĩa chuyền động đều, chuyển động không đều. + Công thức tính vận tốc trung bình trong chuyển động không đều. - Đọc “ Có thể em chưa biết” 5. Dặn dò : (0.5p) - Học bài cũ, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới. Tuần: 4 Ngày soạn: 13/9/2011 Tiết : 4 Ngày dạy: 15/9/2011 BÀI 4: BIỂU DIỂN LỰC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh: biết cách biểu diển lực. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng tư duy, sáng tạo cho học sinh. 3. Thái độ Nghiêm túc, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài. II/ Chuẩn bị - Giáo viên: Sgk, giáo án - Học sinh: Sgk, vở ghi III/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: (0,5p) 2. Bài cũ: (2p) Thê nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Làm BT C6? 3. Bài mới: * GV đặt vấn đề: (1p) Một đoàn tàu kéo các toa tàu với một lực có cường độ 106N chạy theo hướng Bắc- Nam. Vậy làm thế nào để biểu diển được lực kéo trên? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực (8p) - GV: Ở lớp 6 chúng ta đã biết khi một vật đang chuyển động ta tác dụng vào vật một lực thì vật thay đổi vận tốc. Vậy ta đã làm thay đổi chuyển động của vật. - Yêu cầu vài HS mô tả TN trong câu C1 I/ Ôn lại khái niệm lực. - HS nghe. - HS mô tả TN. Hoạt động 2: Cách biểu diển lực (15p) - GV thông báo: Lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều, Một đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều gọi là đại lượng vectơ. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Vậy lực có phải là đại lượng vectơ không? Vì sao? - Đọc mục 2. - Lực được biểu diển như thế nào? - GV làm thí dụ hình 4.3 cho HS hiểu. II/ Biểu diển lực 1. Lực là một đại lượng vectơ - Cá nhân nhắc lại. ® Lực là một đại lượng vectơ vì lực vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều. 2. Cách biểu diển và kí hiệu vectơ lực. - Hs đọc. Để biểu diển một vectơ lực người ta dung một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật ( điểm đặt) + Phương và chiều là phương và chiều của lực. + Độ dài biểu diển độ lớn của lực theo tỷ lệ xích cho trước. - KH: Hoạt động 3: Vận dụng (15p) - GV hướng dẫn HS làm C2, C3. - Hướng dẫn HS cách chia tỉ lệ xích cho thích hợp. - Tương tự yêu cầu HS làm các câu còn lại. III/ Vận dụng C2: Trọng lưọng của vật: P=10m=50N . . . . . 4. Củng cố :(3p) - HS nhắc lại nội dung bài học. + Cách biểu diển một vec tơ lực. - Đọc “ Có thể em chưa biết” 5. Dặn dò : (0.5p) - Học bài cũ, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới. Tuần: 5 Ngày soạn: 18/9/2011 Tiết : 5 Ngày dạy: 20/9/2011 BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp học sinh: Hiểu được thế nào là 2 lực cân bằng. - Nêu được ví dụ về hai lực ... ang thế năng. → 9 và 12: Cơ năng 10 và 11: Nhiệt năng. - VD: Dùng búa đập lên miếng kim loại làm kim loại nóng lên. Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng (10p) - GV thông báo về sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó truyền từ vật này sang vật khác, từ dạng này sang dạng khác. - Yêu cầu HS làm C3? - Yêu cầu HS lấy VD thêm. - HS nghe và ghi vở. - Cá nhân trả lời, có sự bổ sung: C3: Nước từ trên đập cao chảy xuống, một viên đạn đang bay Hoạt động 4: Vận dụng (10p) - GV hướng dẫn hS làm bt phần vận dụng. - Gv bổ sung và giải thích thêm cho HS hiểu. - HS thảo luận và trả lời C4: C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh. C6: Vì 1 phần cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh. 4. Củng cố (3p) GV nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò (0.5p) Học bài cũ làm bài tập Chuẩn bị bài mới. Tuần: 34 Ngày soạn: 26/4/2011 Tiết : 33 Ngày dạy : 28/4/2011 Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Hiểu được động cơ nhiệt là gì? - Biết và mô tả được cấu tạo của động cơ nhiệt. - Viết được công thức tính hiệu suất và vận dụng được công thức để giải một số bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng giải thích, tư duy - Rèn luyện tính giao tiếp. 3. Thái độ Nghiêm túc, phát biểu bài. II/ Chuẩn bị - GV: Sgk, giáo án. - HS: Sgk, vở ghi. III/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: (0.5p) 2. Bài cũ: (2p) Cho Vd về sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng? 3. Bài mới: * GV đặt vấn đề: (1p) Nội dung vào đề như Sgk. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về động cơ nhiệt (5p) - GV cho HS đọc mục I Sgk. - Gv đặt ra các câu hỏi gợi ý cho HS trả lời. + Thế nào là động cơ nhiệt? + Động cơ nhiệt gồm mấy loại? - GV bổ sung thêm + Cấu tạo của hai loại động cơ này? - GV thông báo: Động cơ nhiệt thường gặp là động cơ nổ 4 kì. - HS đọc. - HS trả lời. → Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng. → Động cơ nhiệt gồm hai loại: - Động cơ đốt trong. - Động cơ đốt ngoài. - HS nghe. - Cá nhân trả lời. - HS nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì (15p) - GV treo tranh h28.4 và giới thiệu về cấu tạo của động cơ. + Nêu cấu tạo của động cơ nhiệt? + Nêu chức năng của từng bộ phận? - Dựa vào cấu tạo yêu cầu HS nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ. - GV bổ sung thêm. - GV trình bày cụ thể từng kì cho HS hiểu. - Gọi một vài HS trình bày. - Lưu ý: Trong 4 kì chỉ có kì thứ 3 là động cơ sinh công, các kì khác động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng. 1. Cấu tạo - HS nghe và quan sát. Cấu tạo gồm: Xi lanh, pittông, tay quay, vôlăng, 2 van - HS trả lời 2. Chuyển vận - Một vài HS nêu. - HS khác bổ sung Động cơ hoạt động theo 4 kì: a, Kì thứ 1: Hút nhiên liệu. b, Kì thứ 2: Nén nhiên liệu c, Kì thứ 3: Đốt nhiên liệu d, Kì thứ 4: Thoát khí Hoạt động 3: Hiệu suất động cơ nhiệt (8p) - GV tổ chức cho HS thảo luận C1 - GV thông báo: Trong thực tế chỉ có khoảng 30% đến 40% nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra biến thành công có ích. + Phát biểu định nghĩa hiệu suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng? - Các nhóm thảo luận C1: Không, vì một phần nhiệt lượng được truyền cho các bộ phận làm các bộ phận này nóng lên, một phần nửa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm khí quyển nóng lên. - Công thức tính hiệu suất: H= A/Q → Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. - A: Công cơ học (J) - Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy tỏa ra (J) Hoạt động 4: Vận dụng (10p) - GV hướng dẫn HS trả lời C3 đến C5. + Nhắc lại các máy cơ đơn giản đã học? + Các máy cơ đơn giản này có phải là động cơ nhiệt hay không? Tại sao? + Theo em động cơ nhiệt gấy ra tác hại nào đồi với môi trường sống chúng ta? - Hướng dẫn HS làm C6. + Nêu lại công thức tính công cơ học? công thức tính nhiệt lượng? - HS nhắc loại. - HS trả lời: C3: Không vì trong đó không có sự biến đổi năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng. C4: C5: Cá nhân trả lời: Gây tiếng ồn, thải ra khí độc. - HS nhắc lại: C6: - Công của lực kéo: A= F.s= 700.105=70.000kJ - Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra: Q= q.m= 46.106. 4= 184.000kJ → H= A/Q= 38% 4. Củng cố (3p) GV nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò (0.5p) Học bài cũ làm bài tập Chuẩn bị bài mới. Tuần: 35 Ngày soạn: 3/5/2011 Tiết : 34 Ngày dạy : 5/5/2011 ÔN TẬP, TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Củng cố lại kiến thức đã học trong chương II. - Vận dụng được kiến thức đã học giải một số bài tập. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng giải thích, tư duy - Rèn luyện tính giao tiếp. 3. Thái độ Nghiêm túc, phát biểu bài. II/ Chuẩn bị - GV: Sgk, giáo án. - HS: Sgk, vở ghi. III/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: (0.5p) 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Củng cố lại lí thuyết (20p) - GV cho HS thảo luận nhóm ôn lại lí thuyết và trả lời câu hỏi phần A. - Sau 10p gọi một số HS trả lời. - GV chọn câu hỏi cho HS trả lời: + Các chất được cấu tạo như thế nào? + Mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động của phân tử nguyên tử? + Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Cho Vd. - Yêu cầu HS trả lời thêm câu 11, 12, 13. - GV bổ sung và chính xác lại. - Các nhóm thảo luận. - Cá nhân trả lời. - Cá nhân khác bổ sung. Hoạt động 2: Giải bài tập phần vận dụng (21p) - GV hướng dẫn HS làm bt1 (III) - Gọi HS lên bảng nêu tóm tắt. - GV Nhận xét. - Gọi xung phong HS lên bảng giải. - Hướng dẫn HS làm C2. Hiệu suấ của ôtô: H=A/Q Với A= F.s= 1400.105 Q=m.q= 8.46.106 → H= 38% - Cá nhân trình bày tóm tắt. - Hai HS lên giải: Nhiệt lượng cung cấp cho ấm: Q1=m1.c1(t1-t) = 2.4200. (100-20)= 672kJ Nhiệt lượng cung cấp cho ấm: Q2=m2.c2(t-t2) =0,5.880.(100-20)= 35,2kJ → Q= Q1+Q2= 672000+35200=707200Jư → Nhiệt lượng dầu đốt cháy: Q=( 707200.30): 100=212160J. → Lượng dầu cần dùng: Q=m.q→m= 212160: 46.106= 4,8g - HS nghe và ghi bài. 4. Củng cố (3p) GV nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò (0.5p) - Làm hết bài tập trong bài. - Ôn tập để kiểm tra hkII. Tuần: 36 Ngày soạn: 13/5/2011 Tiết : 35 Ngày dạy : 15/5/2011 KIỂM TRA HỌC KÌ II. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh: - Đánh giá được năng lực học tập của bản thân. - Tổng hợp được toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm bài, tư duy, logic 3. Thái độ Nghiêm túc, trung thực. II/ Chuẩn bị - GV: Đề kiểm tra. - HS: Giấy, bút. III/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp: (0.5p) 2. Bài cũ: 3. Phát đề: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : VẬT LÝ 8 Thời gian : 45 phút Ngày thi.........../............../................. I/ TRẮC NGHIỆM :(4đ) Chọn câu trả lời đúng nhất : Câu 1 : Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí gọi là : A. Sự dẫn nhiệt B. Sự đối lưu. C. Sự bay hơi. D. Bức xạ nhiệt. Câu 2 : Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ? A. Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển. B. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển. C. Phương và chiều mà vật dịch chuyển. D. Diện tích tiếp xúc giữa vật với mặt đường. Câu 3 : Bức xạ nhiệt xảy ra trong môi trường nào : A. Chất lỏng và chất khí. B. Chất rắn, lỏng, khí. C. Chất khí và chân không. D. Chất khí, lỏng và chân không. Câu 4 : Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiêt ? A. Sự truyền nhiệt từ mặt trời tới trái đất. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò. C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn. Câu 5 : Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào sắp xếp đúng ? A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí. B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí. C. Thủy tinh, đồng, nước, không khí. D. Không khí, nước, thủy tinh, đồng. Câu 6 : Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử ? A. Chuyển động không ngừng. B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. C. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. D. Nhiệt độ cáng cao, chuyển động càng nhanh. Câu 7 : Đại lượng nào dưới dây của vật rắn không thay đổi khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi ? A. Nhiệt độ của vật. B. Khối lượng của vật. C. Nhiệt năng của vật D. Thể tích của vật Câu 8 : Nhiệt lượng là : A. Một dạng năng lượng có đơn vị là Jun. B. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. C. Đại lượng tăng khi nhiệt độ của vật tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. D. Đậi lượng xuất hiện khi thực hiện công. II/ TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 : Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt ? Câu 2 : Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lương ? Câu 3 : Thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội từ 900C xuống 200C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. a, Tính nhiệt lượng mà nước nhận được. b, Tính nhiệt độ ban đầu của nước. NỘI DUNG MỨC ĐỘ TỔNG BIẾT HIỂU VẬN DỤNG Công cơ học 1(0.5đ) 1 câu(0.5đ) Định luật bảo toàn năng lượng 1(1đ) 1câu(1đ) Phương trình cân bằng nhiệt 2(5đ) 2 câu(5đ) Dẫn nhiệt 1(0.5đ) 1 câu(0.5đ) Đối lưu- bức xạ nhiệt 1(0.5đ) 2(1đ) 3 câu(1.5đ) Nhiệt năng 1(0.5đ) 1câu(0.5đ) Nguyên tử, phân tử. 1(0.5đ) 1(0.5đ) 2 câu(1đ) Tổng 4câu(2đ) 4 câu(2đ) 3 câu(6đ) 11câu(10đ) ĐÁP ÁN: I/ TRĂC NGHIỆM: (4đ) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN B B C C A C B B II/ TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Nội dung của nguyên lý truyền nhiệt: (1,5đ) - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. Câu 2: - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. (1đ) Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó truyền từ vật này sang vật khác, từ dạng này sang dạng khác Câu 3: (3,5đ) Tóm tắt: m1= 0,5kg, c1= 380J/kg.K t1= 800C, m2= 500g c2= 4200J/kg.K t= 200C Tính Qthu vào=?, t2=?0C Giải: - Nhiệt lượng nước thu vào = nhiệt lượng đồng tỏa ra. Qthu=Qtỏa= m1.c1(t1-t) = 0,5.380.(90-20)= 13300J - Nước nóng thêm: Qthu= m2.c2.(t-t2)Þt-t2= 0C. - Nhiệt độ nước ban đầu: t2 = 6,34-t = t- 6,34 = 13,660C.
Tài liệu đính kèm: