Tiết 18. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
- Nêu được ví dụ minh họa
2. Kĩ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan( bài toán về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc).
3. Thái độ: Ổn định, tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
Ngày soạn: 19/12/2010 Ngày giảng: 20/12/2010 Tiết 18. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. - Nêu được ví dụ minh họa Kĩ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan( bài toán về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc). Thái độ: Ổn định, tích cực trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: Ổn định lớp Kiểm tra Bài cũ: GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3.tình huống bài mới: Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần thí nghiệm: GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng HS: Thực hiện GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2? HS: F1 > F2 GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2? HS: S2 = 2 S1 GV: Hãy so sánh công A1 và công A2? HS: A1 = A2 GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4? HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công GV: Cho hs ghi vào vờ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu định luật công: GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản GV: Cho hs đọc phần “ĐL công” HS: Thực hiện. GV: Cho hs ghi vào vở định luật này HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Gọi hs đọc C5 HS: thực hiện GV: Hướng dẫn GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn? HS: Miếng ván dài 2m GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện? HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N H = l/2 = 8/2 = 4 m A = F.S = 210.8 = 1680 T. I/ Thí nghiệm: C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1) C2: S2 = 2S1 C3: A1 = F1.S1 A2 = F2.S2 A1 = A2 C4: (1) Lực (2) Đường đi (3) Công II/ Định luật công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. III/ Vận dụng: C5: a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả. c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng cũng bằng công lực keoa trực tiếp. A = P.h = 500.1 = 500J C6: Tóm tắt: P = 420 N S = 8m F = ? A = ? Giải: a-Lực kéo là: bằng nửa trọng lượng của vật F = P/2 = 420/2 = 210N Độ cao: Thiệt hai lần về đường đi h = ½ = 8/2 = 4m b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J) HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính vừa học Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT Bài sắp học: “Công suất” * Câu hỏi soạn bài: - Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị?
Tài liệu đính kèm: