Giáo án Vật lý 8 tiết số 9: Áp suất

Giáo án Vật lý 8 tiết số 9: Áp suất

Tiết 7: ÁP SUẤT

I/ Mục tiêu:

1. kiến thức Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất

Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức

2. Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F

3. Thái độ Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN

II/ Chuẩn bị:

 1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 8 tiết số 9: Áp suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/10/2010
Ngày giảng: 19/10/2010
Tiết 7: ÁP SUẤT
I/ Mục tiêu:
kiến thức Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
Thái độ Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
II/ Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
	2/ Học sinh: 
III/ Giảng dạy:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tram Bài cũ:
GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
Tình huống bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
 4.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
 Tìm hiểu áp suất là gì?
 GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà
 GV: Vậy áp lực là gì?
 HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
 GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
 HS: Lấy ví dụ
 GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực?
 HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
 b. Cả hai lực
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu áp suất:
 GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
 GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
 HS: Quan sát
 GV: Treo bảng so sánh lên bảng
 GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất?
 HS: Hình (3) lún sâu nhất
 GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng?
 HS: Lên bảng điền vào
 GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào?
 HS: trả lời
 GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
 HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép.
 GV: Công thức tính áp suất là gì?
 HS: P = F S
 GV: Đơn vị áp suất là gì?
 HS: N/m2, Paxcan (Pa)
1Pa =1N/m2
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng:
 GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất?
 HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất
 GV: Hãy lấy VD?
 HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
 GV: Cho hs đọc SGK
 HS: Đọc và thảo luận 2 phút
 GV: Tóm tắt bài này
 GV: Em nào lên bảng giải bài này?
 HS: Lên bảng thực hiện
 GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài?
 HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.
I/ Áp lực là gì?
 Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
 C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
 b. Cả hai lực
II/ Áp suất:
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào:
 C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
 F3 = F1 S3 h1
 *Kết luận:
 (1) Càng mạnh
 (2) Càng nhỏ
 2.Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
 F
P = S
Trong đó : P là áp suất (N/m2)
 F: áp lực (N)
 S: Diện tích (m2)
III/ Vận dụng:
 C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
 C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m2
Fô = 20.000 N
Sô = 250 cm2 =0,025m2
Giải: Áp suất xe tăng:
 Fx 340000
Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2
Áp suất ôtô
 Fô 20.000 
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học
Củng cố:
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT
Hướng dẫn về nhà
Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau.
* Câu hỏi soạn bài:
- Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 9.doc