1. Kiến thức
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.
2. kĩ năng.
Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.
3. Thái độ.
Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm.
II - CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm học sinh
- 1 thanh nam châm thẳng
- 1 tấm nhựa cứng có mạt sắt.
- 1 bút dạ và một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tiết 25: Ngày soạn: 7/11/2008 Bài 23: từ phổ - đường sức từ I - Mục tiêu. 1. Kiến thức - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. 2. kĩ năng. Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U. 3. Thái độ. Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm. II - Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 thanh nam châm thẳng - 1 tấm nhựa cứng có mạt sắt. - 1 bút dạ và một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng. III - hoạt động dạy - học ổn định lớp. 2. Kiểm tra. - Bài tập 22.2. - Bài tập 22.4. 3. Bài mới. Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản - HS nghiên cứu nội dung thí nghiệm trong SGK rồi làm thí nghiệm. - HS trao đổi nhóm để trả lời C1. - GV có thể gợi ý : + Các đường cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến đâu ? + So sánh mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm và ở gần nam châm ? - GV thông báo kết luận. - HS làm việc theo nhóm dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt để vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng. - GV thông báo các đường liền nét vừa vẽ được gọi là các đường sức từ. - Từng nhóm HS dùng các kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên các đường sức từ và trả lời câu C2. - Dựa vào quy ước chiều đường sức, HS trả lời câu C3. ? Rút ra kết luận về chiều các đường sức bên ngoài một thanh nam châm. - GV thông báo quy ước về mối liên hệ giữa độ mạnh yếu của từ trường với độ mau thưa của các đường sức từ. - Gv : Y/c Hs làm câu C4, C5, C6 - HS : Làm việc cá nhân, quan sát hình vẽ để trả lời các câu C4, C5, C6 I. Từ phổ. 1. Thí nghiệm. 2. Kết luận - Trong từ trường của nam châm, mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong kín nối từ cực này sang cực kia. Nơi nào có mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu. - Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ. II. Đường sức từ. 1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ. - Các đường mạt sắt cho ta hình ảnh các đường sức từ. - Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định. - Quy ước chiều đường sức từ : là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc dọc kim nam châm thử đặt cân bằng tại đường sức đó. 2. Kết luận. - Mỗi đường sức có chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức có chiều ra từ cực Bắc, vào cực Nam của nam châm. - Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức dày ; từ trường yếu thì đường sức thưa. III. Vận dụng. C4 : ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm hình chữ U, các đường sức từ gần như song song song với nhau. C5 : Đầu B của thanh nam châm là cực Nam. C6 : Các đường sức từ được biểu diễn trên hình 23.6 SGK có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải. 4. Củng cố ? Hình ảnh cụ thể các đường mạt sắt tạo thành xung quanh nam châm gọi là gì ? ? Cách tạo ra nó ntn ? ? Các đường sức từ có chiều xác định không ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo nội dung phần ghi nhớ. - Làm các bài tập 23.1, 23.2, 23.3, 23.4, 23.5(SBT). - Đọc phần ”Có thể em chưa biết”. - Đọc trước bài 24 SGK T 65 Tiết 26: từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua I - Mục tiêu 1. Kiến thức. - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sữc từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. 2. Kĩ năng. - Làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. - Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. 3. Thái độ. Thận trọng, khéo léo khi làm thí nghiệm. II- Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 tấm nhựa có luồn sẫn các vòng dây của ống dây có mạt sắt. - 1 nguồn điện 3V hoặc 6V. - 1 công tắc + dây nối. - 1 kim nam châm + 1 bút dạ. III- các hoạt động dạy, học ổn định lớp. 2. Kiểm tra. - Bài tập 23.2. - Bài tập 23.4. 3. Bài mới. Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản - GV đặt vấn đề theo SGK. - GV giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm HS. - HS làm thí nghiệm, quan sát từ phổ và trả lời C1, vẽ một vài đường sức trên tấm nhựa. - HS thực hiện C2 : đặt các kim nam châm nối tiếp nahu trên các đường sức từ. - HS xác dịnh chiều các đường sức từ và thảo luận để trả lời C3. - Qua việc trả lời các câu C1, C2, C3, HS rút ra các kết luận về hình dạng của các đường sức từ. - GV thông báo các cực của ống dây có dòng điện chạy qua. ? Chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào chiều của cường độ dòng điện không. - HS dự đoán sau đó làm thí nghiệm kiểm tra. - HS nghiên cứu hình 24.3, nắm bàn tay phải theo hình vẽ để từ đó rút ra quy tắc xác định chiều các đường sức từ trong lòng ống dây. ? Biết chiều đường sức từ trong lòng ống dây, suy ra chiều đường sức bên ngoài ống dây như thế nào. - HS áp dụng quy tắc để xác định chiều các đương sức từ trong ống dây hình 24.3 khi đã đổi chiều dòng điện. - Gv : Y/c Hs làm câu C4, C5, C6 -HS : Thảo luận để trả lời các câu C4, C5, C6 I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 1. Thí nghiệm. 2. Kết luận. - Từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống từ phổ bên ngoài của một thanh nam châm thẳng. Trong lòng ống dây, các đường sức từ gần như song song với nhau. - Đường sức từ là những đường cong kín - Các đường sức từ đi ra một đầu ống dây và đi vào đầu ống còn lại. Đầu ống dây có đường sức đi ra là cực Bắc, đường sức đi vào là cực Nam. II. Quy tắc nắm tay phải. 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? Chiều đường sức từ trong ống dây phụ thuộc vào chiều dòng điện. 2. Quy tắc nắm tay phải. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. III. Vận dụng. - C4 : Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc. - C5 : Kim nam châm bị sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu ống dây B. - C6 : Đầu A của cuộn dây là cực Bắc, đầu B là cực Nam. 4. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần ”Có thể em chưa biết”. - Làm các bài tập 24.1, 24.2, 24.3, 24.4, 24.5(SBT). Ngày ........tháng........năm 2008 Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: