Giáo án Vật lý 9 - Tiết 47, 48

Giáo án Vật lý 9 - Tiết 47, 48

I - MỤC TIÊU

- Kiến thức: Nêu được trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật, cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được những đặc điểm của ảnh này.

- Kĩ năng: Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.

- Thái độ: Làm việc cẩn thận, chính xác.

 II - CHUẨN BỊ

Bảng phụ ghi bảng 1 (SGK-Trang 117).

Đối với mỗi nhóm học sinh

- 1 thấu kính hội tụ f = 12cm. - 1 giá quang học, 1 màn hứng ảnh.

- 1 cây nến cao khoảng 5cm, bật lửa.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 9 - Tiết 47, 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47
Bài 43: ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
 (Ngày soạn: 25/02/2007; Ngày dạy: /02/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức: Nêu được trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật, cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được những đặc điểm của ảnh này.
- Kĩ năng: Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
- Thái độ: Làm việc cẩn thận, chính xác.
 II - Chuẩn bị
Bảng phụ ghi bảng 1 (SGK-Trang 117).
Đối với mỗi nhóm học sinh 
- 1 thấu kính hội tụ f = 12cm. - 1 giá quang học, 1 màn hứng ảnh.
- 1 cây nến cao khoảng 5cm, bật lửa. 
 III - các hoạt động dạy, học
 1. Tổ chức. 
9A:
9B:
 2. Kiểm tra. 
- Nêu cách nhận biết một thấu kính hội tụ?
- Biểu diễn trên hình vẽ đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qu thấu kính hội tụ.
 3. Bài mới.
- Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm như hình 43.2.
- HS trả lời câu câu C1.
- GV yêu cầu HS dịch vật vào gần thấu kính.
- HS tiến hành tiếp thí nghiệm và trả lời câu C2, C3.
- HS ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 1.
- GV: Chùm tia tới xuất phát từ S cho chùm tia ló đồng quy tại ảnh S’ của S.
? Để vẽ ảnh S’ của S cần dùng mấy tia sáng.
- HS thực hiện C4 để vẽ ảnh của một điểm sáng.
- Yêu cầu HS thực hiện câu C5 để vẽ ảnh của một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ.
? Có cần vẽ ảnh của cả hai điểm A và B không.
- Vật sáng nằm ngoài khoảng tiêu cự.
+ Vật sáng nằm trong khoảng tiêu cự.
I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
1. Thí nghiệm.
2. Nhận xét.
- Vật đặt ở ngoài khoảng tiêu cự thì cho ảnh thật ngược chiều với vật.
- Vật đặt ở trong khoảng tiêu cự thì cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
II. Cách dựng ảnh.
1. Dựng ảnh của một điểm sáng S.
2. Dựng ảnh của một vật sáng AB.
Vật AB ^ , . 
Dựng B’ là ảnh của điểm B.
Hạ B’A’^A’B; là ảnh của AB
-Trường hợp vật nằm ngoài khoảng tiêu cự:
-Trường hợp vật nằm trong khoảng tiêu cự:
4. Củng cố - Vận dụng.
- HS thực hiện trả lời câu C6
+ Trường hợp vật nằm ngoài khoảng tiêu cự:
Mặt khác 
Từ (1) và (2) 
Thay số ta được d’ = OA’ = 18cm, h’ = A’B’ = 0,5cm. 
+ Trường hợp vật nằm trong khoảng tiêu cự:
- Học sinh tìm hiểu phần “Có thể em chưa biết”.
 5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 42-43.1, 42-43.2, 42-43.3, 42-43.4, 42-43.5, 42-43.6 (SBT).
Tiết 48
Bài 38: Thấu kính phân kì 
(Ngày soạn: 25/02/2007; Ngày dạy: /03/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức : Nhận dạng được thấu kính phân kì, vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì..
- Kĩ năng : Vận dụng được kiến thức để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
- Thái độ : Lòng ham hiểu biết, trí tò mò khoa học.
 II - Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh 
- 1 thấu kính phân kì f = 12cm.
- 1 nguồn sáng.
- 1 giá quang học + 1 màn hứng.
 III - các hoạt động dạy, học
 1. Tổ chức. 
9A:
9B:
 2. Kiểm tra. 
- Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ của một vật?
- Bài tập 42-43.4.
- Bài tập 42-43.4.
 3. Bài mới.
- GV cho học sinh quan sát thấu kính phân kì có ở phòng thí nghệm.
- Học sinh trả lời câu câu C1, C2.
- Các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm hình 44.1, quan sát và trả lời câu C3.
- Các nhóm học sinh làm lại thí nghiệm, quan sát và trả lời câu C4.
? Quang tâm của thấu kính hội tụ là gì quang tâm của thấu kính phân kì.
- Các nhóm học sinh làm lại thí nghiệm, thảo luận để trả lời câu C5, câu C6.
- Giáo viên giới thiệu khái niệm tiêu điểm.
? Tương tự như khái niệm tiêu cự của thấu kính hội tụ, cho biết tiêu cự của thấu kính phân kì là gì.
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì.
1. Nhận biết thấu kính phân kì.
Phần rìa của thấu kính dày hơn phần giữa của nó.
2. Thí nghiệm.
- Chùm tia ló qua thấu kính là chùm tia phân kì.
- Kí hiệu thấu kính phân kì.
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì.
1. Trục chính.
Là đường thẳng vuông góc với kính trùng với tia sáng qua kính truyền thẳng không đổi hướng.
2. Quang tâm.
Điểm O trong thấu kính và nằm trên trục chính mà mọi tia sáng tới nó đều truyền thẳng được gọi là quang tâm của thấu kính.
3. Tiêu điểm.
- Giao điểm của chùm tia ló (kéo dài) tạo bởi chùm tia song song với trục chính của thấu kính gọi là tiêu điểm của thấu kính.
- Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm
4. Tiêu cự.
Khoảng cách OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính
 4. Củng cố - Vận dụng.
- HS thực hiện trả lời các câu C7, C8, C9.
C7 : Hình vẽ.
C8 : Kính cận là thấu kính phân kì. Có thể nhận biết bằng cách :
- Phần rìa của kính dày hơn phần giữa của kính.
- Nhìn một vật qua kính sẽ thấy ảnh của nó nhỏ hơn vật.
C9 : Thấu kính phân kì có các đặc điểm khác với thấu kính hội tụ :
- Phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tới song song với thấu kính phân kì cho chùm ló là chùm phân kì.
- Khi để thấu kính phân kì vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta sẽ thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp.
 5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo nội duntg phần ghi nhớ.
- Tìm hiểu phần “Có thể em chưa biết”.
- Ôn lại cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ.
 Ngày 26 tháng 02 năm 2007. 
 Kí duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc