THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Tuần :25 Ngày dạy Tiết : 49 Ngày soạn
I / MỤC TIÊU
Nhận dạng được thấu kính phân kì
Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm và tia song song với
trục chính ) qua thấu kính phân kì
Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong
thực tế
II / CHUẨN BỊ :
+ Đối với mỗi nhóm HS :
1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12cm
1 giá quang học
1 nguồng sáng phát ra 3 tia sánh song song
1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
THẤU KÍNH PHÂN KÌ Tuần :25 Ngày dạy Tiết : 49 Ngày soạn I / MỤC TIÊU Nhận dạng được thấu kính phân kì Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm và tia song song với trục chính ) qua thấu kính phân kì Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế II / CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS : 1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12cm 1 giá quang học 1 nguồng sáng phát ra 3 tia sánh song song 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng Hoạt động 1: (kiểm tra bài) a/ Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì ? b/ Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì ? Hoạt động 2 : (giới thiệu bài mới) TKPK có gì khác so với TKHT không ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV cho HS quan sát các thấu kính và cho nhận xét cách nhận biết các loại thấu kính Từ đó trả lời C1 và C2 GV gợi ý cho HS quan sát dòng chữ hay dùng tay sờ vào thấu kính để từ đó rút ra nhận xét GV cho HS tiến hành TN H 44.1 và trả lời C3 GV thông báo mặt cắt và kí hiệu thấu kính phân kì GV yêu cầu HS đọc SGK và thông báo khái niệm trục chính GV yêu cầu HS quan sát TN ,cho biết trục chính của TK có gì đặc biệt ? từ đó trả lời C4 GV yêu cầu HS đọc SGK và thông báo khái niệm quang tâm và cho biết quang tâm có đặc điểm gì ? GV yêu cầu HS đọc SGK và thông báo khái niệm tiêu điểm và cho HS biết sự khác nhau giữa tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật của TKHT và TKPK GV yêu cầu HS quan sát TN và trả lời C5 và C6 GV yêu cầu HS đọc SGK và thông báo khái niệm tiêu cự GV yêu cầu HS đọc và trả lời C7, C8 và C9 Cá nhân quan sát các thấu kính và rút ra nhận xét và thảo luận nhóm để trả lời C! và C2 HS thực hiện theo gợi ý của GV để có thể trả lời C1 và C2 Các nhóm bố trí và tiến hành TN, quan sát TN và thảo luận nhóm để trả lời C3 HS đọc SGK và quan sát TN để trả lời C4 HS đọc câu hỏi C5,C6 và thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi gợi ý của GV Các nhóm thảo luận và cá nhân tự làm và trả lời các câu C7 ,C8,C9 I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ 1/ Quan Sát Và Tìm cách Nhận Biết C1 Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của thấu kính Nếu thấu kính có phần rìa mỏng hơn là thấu kính hội tụ .Đưa thấu kính lại gần dònh chữ .Nếu nhìn qua thấu kính thấy ảnh dòng chữ to hơn khi nhìn dòng chữ trực tiếp là thấu kính hội tụ .Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt trời trực tiếp .Nếu chùm sáng đó hội tụ trên màn là thấu kính hội tụ C2 Độ dày phần rìa lớn hơn so với độ dày phần giữa là thấu kính phân kì 2/ Thí Nghiệm C3 Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kì nên ta gọi là thấu kính phân kì II/ TRỤC CHÍNH QUANG TÂM TIÊU ĐIỂM TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ 1/ Trục Chính : (SGK) C4 Tia ở giữa qua quang tâm tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng 2/ Quang Tâm : (SGK) 3/ Tiêu Điểm : C5 Nếu kéo dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính ,cùng phía với chùm tia tới C6 V F’ O F 4/ Tiêu Cự :(SGK)^ III/ VẬN DỤNG C7 V S F’ O F ^ C8 Kính cận là thấu kính phân kì Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa hay đặt thấu kính gần dòng chữ thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó C9 TKPK có những đặc điểm trái ngược với TKHT Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa. Chùm sáng tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kì và để TKPK gần dòng chữ ta thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn so với nhìn trực tiếp Hoạt Động 4:(vận dụng và cũng cố bài ) a/ Cũng cố bài: TKPK có đặc điểm gì ? Các tia sáng đặc biệt qua TKPK có đặc điểm gì ? Các nhóm làm các câu C7,C8,C9 b/ Dặn Dò : Học ghi nhớ , hoàn chỉnh các câu C1 đến C9 Làm bài tập SBT .Xem trước bài kế tiếp THỰC HÀNH : ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ Tuần :26 Ngày dạy Tiết : 51 Ngày soạn: 15/2 I / MỤC TIÊU Trình bày được phương án đo tiêu cự của thấu kính hội tụ Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên II / CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS : 1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng 12cm 1 giá quang học trên có thước thẳng ,1 vật sáng F 1 nguồn sáng 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng Hoạt động 1: (kiểm tra bài) a/ Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì ? b/ Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì ? c/ Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ ? Hoạt động 2 : (giới thiệu bài mới) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV cho HS quan sát các thấu kính và tìm hiểu các dụng cụ thí nghiệm GV cho HS tiến hành thí nghiệm GV yêu cầu HS lúc đầu đặt TK ở giữa giá quang học và đặt vật và màn sát gần và cách đều thấu kính Dịch vật và màn ra xa thấu kính những khoảng bằng nhau (d =d’) Cho tới khi thu được ảnh của vật rỏ nét trên màn và ảnh có kích thước bằng vật (h =h’) GV yêu cầu HS đọc SGK và ghi báo cáo thí nghiệm Cá nhân quan sát các thấu kính và tìm hiểu các dụng cụ thí nghiệm HS lắp ráp thí nghiệm theo hướng dẫn của GV Đo chiều cao h của vật Điều chỉnh để vật và màn cách thấu kính những khoảng bằng nhau và cho ảnh cao bằng vật Đo khoảng cách (d ,d’ ) tương ứng từ vật và từ màn đến thấu kính khi h = h’ Tính tiêu cự của thấu kính theo công thức : = HS thực hiện theo gợi ý của GV và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng báo cáo I/ CHUẨN BỊ 1/ Dụng Cụ 2/ Lí Thuyết 3/ Chuẩn Bị Báo Cáo II/ NỘI DUNG THỰC HÀNH 1/ Lắp Ráp Thí Nghiệm : (SGK) 2/ Tiến Hành Thí Nghiệm : (SGK) III/ MẪU BÁO CÁO 1/ Trả Lời Câu Hỏi a) B I F’ O F A A’ B’ và c) Ta có BI = AO = 2f =2 OF nên OF’ là đường trung bìnhBB’I Suy ra : OB = OB’ và ABO = A’B’O A’B’ =AB và OA’ =OA =2f hay d =d’ d) công thức tính tiêu cự của thấu kính e)Đặt thấu kính ở giữa giá quang học đặt vật và màn sát gần và cách đều thấu kính Dịch vật và màn ra xa thấu kính những khoảng bằng nhau cho tới khi thu được ảnh của vật rỏ nét trên màn và ảnh có kích thước bằng vật Đo khoảng cách L từ vật tới màn và tính tiêu cự = 2/ Kết Quả Đo: kếtqua ûđo lầnđo d(mm) d’(mm) h(mm) h’(mm) 1 2 3 4 Giá tri trung bình của tiêu cự thấu kính đo được là : (mm) Hoạt Động 4:(vận dụng và cũng cố bài ) a/ Cũng cố bài: TKHT đặc điểm gì ? Các tia sáng đặc biệt qua TKHT có đặc điểm gì ? Cách tính tiêu cự của TKHT khi d =d’ và h =h’ là gì? b/ Dặn Dò : Học ghi nhớ Làm bài tập SBT .Xem trước bài kế tiếp
Tài liệu đính kèm: