Tuần 30
Tiết PPCT 56 §50 KÍNH LÚP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu được hai đặc điểm của kính lúp( là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn).
- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
2.Kĩ năng: Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ.
II. CHUẨN BỊ.
* Đối với mỗi nhóm HS.
- 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết.
- 3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm.
- 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, chiếc lá cây, xác kiến
Tuần 30 Tiết PPCT 56 §50 KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì? - Nêu được hai đặc điểm của kính lúp( là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn). - Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. 2.Kĩ năng: Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ. II. CHUẨN BỊ. * Đối với mỗi nhóm HS. - 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết. - 3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm. - 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, chiếc lá cây, xác kiến III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG Hoạt động 1 (20 phút) Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của kính lúp. a. Quan sát các kính lúp đã được trang bị trong bộ dụng cụ thí nghiệm để nhận ra đó là các thấu kính hội tụ. b. Đọc mục 1 phần I trong SGK để tìm hiểu các thông tin về tiêu cự và số bội giác của kính lúp. c. Vận dụng các hiểu biết trên để thực hiện C1, C2. d. Rút ra kết luận về cấu tạo và ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. * Đề nghị một vài HS nêu cách nhận ra các kính lúp là các thấu kính hội tụ. * Đề nghị một vài HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự như thế nào? - Dùng kính lúp để làm gì? - Số bội giác của kính lúp được kí hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào? * Cho các nhóm HS dùng các kính lúp có số bội giác khác nhau để quan sát cùg một vật nhỏ. Sau đó yêu cầu HS sắp xếp các kính lúp theo thứ tự cho ảnh từ nhỏ đến lớn khi quan sát cùng một vật nhỏ và đối chiếu với số bội giác của các kính lúp này. * Cho HS làm C1 và C2. * Đề nghị một vài HS nêu kết luận về cấu tạo và ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. I/ Kính lúp là gì? -Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. -Mỗi kính lúp có 1 số bội giác G nhất định(2x,3x,5x)và được tính bằng công thức: (f tính bằng cm). -C1:G càng lớn có f càng ngắn. -C2:G==1.5. *Kết kuận: SGK Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu cách quan sát một vật qua một kính lúp và sự tạo ảnh qua kính lúp. a. Các nhóm quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có tiêu cự đã biết để: - Đo khoảng cách từ vật đến kính lúp và so sánh khoảng cách này với tiêu cự của kính. - Vẽ ảnh của một vật qua kính lúp. b. Thực hiện C3, C4. c. Rút ra kết luận về vị trí của vật cần quan sát bằng kính lúp và đặc điểm của ảnh tạo bởi kính lúp khi đó. * Nếu không có giá quang học thì GV dướng dẫn HS đặt vật trên mặt bàn, một HS giữ cố định kính lúp ở phía trên, trục chính của kính lúp song song với vật sao cho quan sát thấy ảnh của vật, một HS khác đo áng chừng khoảng cách từ vật tới kính lúp. Ghi lại kết quả đo và so sánh với tiêu cự của kính lúp. * Từ kết quả trên, đề nghị từng HS vẽ ảnh của vật qua kính lúp, trong đó lưu ý HS về: - Vị trí đặt vật cần quan sát qua kính lúp. - Sử dụng tia đi qua quang tâm và tia song song với trục chính để dựng ảnh tạo bởi kính lúp. * Yêu cầu một vài HS trả lời C3, C4. * Đề nghị HS nêu kết luận đã rút ra và cho các HS khác góp ý để có kết luận đúng. II/ Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: C3:ảnh ảo, to hơn vật, cùng chiều với vật. C4:muốn có ảnh ảo như ở C3, thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp( cách kính lúp một khoảng nhỏ hơn hay bằng tiêu cự) *Kết luận: SGK. Hoạt động 3 (5 phút) Củng cố kiến thức và kĩ năng thu được qua bài học. Trả lời từng câu hỏi của GV đặt ra nếu GV yêu cầu. * Nêu các câu hỏi sau để củng cố kiến thức và kĩ năng của HS: - Kính lúp là thấu kính loại gì? Có tiêu cự như thế nào? Được dùng để làm gì? - Để quan sát một vật qua thấu kính thì vật phải có vị trí như thế nào? - Nêu đặc điểm của ảnh được quan sát qua kính lúp. - Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì? +Dặn dò: -Học phần ghi nhớ. -Làm BT 50 SBT. -On tập bì tập từ bài 4050 III/ Vận dụng: C5: -Đọc những chữ viết nhỏ. -Quan sát chi tiết nhỏ của đồ vật, con vật hay thực vật. C6: *Ghi nhớ: +Kính luíp là TKHT có tiêu cự nhắn, dùng để quan sát các vật nhỏ. +Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của TK để cho 1 ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. +Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn Rút kinh nghiệm CM Kí kiểm tra Ngày:.. Kí duyệt của tổ trưởng Ngày: Taêng Höõu Phuù Tuần 30 Tiết PPCT 57 §51 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản. - Thực hiện đúng các phép vẽ hình quang học. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học. II. CHUẨN BỊ. * Đối với mỗi HS. Ôn lại từ bài 40 đến hết bài 50. * Đối với cả lớp. Dụng cụ minh họa cho bài tập 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG Hoạt động 1 (15 phút) Giải bài 1. a. Từng HS đọc kĩ đề bài để ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi. b. Tiến hành giải như gợi ý trong SGK. * Để giúp HS nắm vững đề bài, có thể nâu câu hỏi, yêu cầu một, hai HS trả lời và cho cả lớp trao đổi: - Trước khi đổ nước, mắt có nhìn thất tâm O của đáy bình không? - Vì sao khi đổ nước thì mắt lại nhìn thấy O? * Theo dõi và lưu ý HS vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường kính đáy đúng theo tỉ lệ 2/5. * Theo dõi và lưu ý HS vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở khoảng ¾ chiều cao bình. * Nêu gợi ý: Nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy bình, hãy vẽ tia sáng xuất phát từ O tới mắt (xem hình 51.1) Bài 1: -Anh sáng từ O truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường , sau đó có 1 tia khúc xạ trùng với tia IM, vì vậy I là điểm tới. -Nối OIM chính là đường truyền ánh sáng từ O vào mắt qua môi trường nước và không khí. Hoạt động 2 (15 phút) Giải bài 2 a. Từng HS đọc kĩ đề bài để ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi. b. Từng HS vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ các kích thức mà để bài đã cho. c. Đo chiều cao của vật, của ảnh trên hình vẽ và tính tỉ số giữa chiều cao ảnh và chiều cao vật. * Hướng dẫn HS chọn tỉ lệ xích thích hợp, chẳng hạn lấy tiêu cự 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn chiều cao của AB là 7mm. * Quan sát và giúp đỡ HS sử dụng hai tia đã học để vẽ ảnh của vật AB. Vẽ hình và giải như SGV Bài 2: h’= 3h Hoạt động 3 (15 phút) Giải bài 3 a. Từng HS đọc kĩ đề bài để ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi. b. Trả lời phần a của bài và giải thích. c. Trả lời phần b của bài. HĐ5(5’) hướng dẫn về nhà * Nêu các câu hỏi sau: - Biểu hiện cơ bản của mắt cận thị là gì? - Mắt không cận và mắt cận thì mắt nào nhìn được xa hơn? - Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa hơn hay gần hơn? Từ đó suy ra, Hòa và Bình ai cận nặng hơn? * Câu trả lời cần có là: - Đó là thấu kính phân kì. - KÍnh của Hòa có tiêu cự ngắn hơn (kính của Hòa có tiêu cự 40cm, cong kính của Bình có tiêu cự 60cm) +xem lại bài giải 1,2,3 +Làm BT 51 SBT. Bài 3: a. Mắt cận có Cv gần hơn bình thường, Hòa cận hơn Bình vì Cv của Hòa nhỏ hơn Cv của Bình. b. Đó là TKPK Kính thích hợp có khoảng Cc F do đó fH< f B .Vậy Kính của Hòa có tiêu cự nhắn hơn (kính của Hòa có tiêu cự 40cm còn của Bình là 60 cm). Rút kinh nghiệm CM Kí kiểm tra Ngày:.. Kí duyệt của tổ trưởng Ngày: Taêng Höõu Phuù
Tài liệu đính kèm: