Giáo án Vật lý Lớp 7 - Chương trình cả năm - Cao Thị Hưng

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Chương trình cả năm - Cao Thị Hưng

 I. Mục tiêu:

 1, Kiến thức:

 -Tìm được các ví dụ về gương phẳng

 -Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng

 -Xác định được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.

 -Phát biểu đựơc định luật phản xạ ánh sáng

-Tính được góc phản xạ khi biết góc tới

2,Kỹ năng:

-Làm được thí nghiệm, đo góc

3, Thái độ:

-Nghiêm túc, trung thực, hợp tác, tích cực

 II.Đồ dùng :

+ GV: Chuẩn bị TN cho 4 nhóm: Mỗi nhóm 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin, 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng

 + HS. Thước đo góc, bảng nhóm

III.Phương pháp:

 Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,thí nghiệm

 IV.Tổ chức dạy học

 *)Khởi động(5p) .

-Mục tiêu:Gây hứng thú học tập cho HS

-Cách tiến hành:

-GV ĐVĐ vào bài: nhìn mặt hồ dưới ánh sáng mặt trời ta thấy có hiện tượng as lấp lánh, lung linh. Tại sao lại có hiện tượng kỳ diệu như vậy? Em hãy dự đoán hiện tượng và nêu p/a giải quyết.

-Đó là hiện tượng gì? Ta tiến hành nghiên cứu bài hôm nay

 

doc 87 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Chương trình cả năm - Cao Thị Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Người soạn : Cao Thị Hưng
Chương I: Quang học
Bài 1:Tiết 1: Nhận biết ánh sáng- nguồn sáng và vật sáng
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Thông qua thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sàng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2.Kĩ năng:
Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
B. Chuẩn bị:
* Chuẩn bị cho cả lớp:
+1 đèn pin
+1 thước thẳng
+ bảng phụ, bút dạ
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS
+1 hộp kín trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng
+ bóng đèn pin được gắn bên trong hộp
+ pin, dây nối, công tắc
* Chuẩn bị của HS
- Bảng con, phấn
C. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1.ổn định lớp
2.kiểm tra( 2 phút)
GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
3.Bài mới:
Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập (3phút)
GV nêu câu hỏi :
Nếu một người không có tật bệnh về mắt có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy 1 vật?
Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì ?
GV có thể cho HS quan sát thực trên gương, nhiều HS có thể nói sai không cần giải thích,chỉ cần nêu vấn đề : ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì ?
Tóm lại: những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.
Yêu cầu HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương
GV nhấn mạnh: đó cũng là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học xong chương này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 2: GV tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
 (3 phút)
GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS để HS có thể thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK. Chú ý phải che để HS không nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh.
GV đề xuất vấn đề cần nghiên cứu: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? 
HS quan sát và đưa ra ý kiến
Đèn có thể bật lên hay tắt đi
HS : Kể cả khi đèn pin đã bật sáng, ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn phát ra
Hoạt động 3:HS tìm câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng (10 phút)
Yêu cầu HS đọc SGK, nhớ lại kinh nghiệm của mình trong 4 trường hợp nêu ra:
GV phát lệnh thảo luận nhóm:
+ Treo bảng phụ 
+ Đại diện một nhóm lên bảng điền
+GV nhận xét 
HS hoạt động nhóm:
Cá nhân tự đọc SGK mục quan sát và TN
Thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời C1
Thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận
I. Nhận biết ánh sáng:
* Quan sát và thí nghiệm :
C1: TRong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là ánh sáng truyền vào mắt
Hoạt động 4: nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật (15 phút.)
GV đặt vấn đề: ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta, nhưng đièu quan trọng đối với chúng ta không phải là thấy sáng chung chung mà là nhìn thấy, nhận biêta được bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn thấy 1 vật?
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm nghiên cứu mục II, làm thí nghiệm và thảo luận để trả lời C2. Sau đó thảo luận chung ở lớp để rút ra lết luận .
GV nên yêu cầu HS đề xuất phương án thí nghiệm deer kiểm tra những dự đoán đó.
HS hoạt động theo nhóm:
Đọc mục II
Làm thí nghiệm và thảo luận để trả lời C2.
Thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận.
II. Nhìn thấy một vật:
* Thí nghiệm: 
C2: ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng.
 Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Vấy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
Kết luận:
Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. 
Hoạt động 5: Phân biệt nguồn áng và vật sáng
( 5 phút.)
GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng nêu câu hỏi vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại. Sau đó thông báo từ mới nguồn sáng để biểu thị các vật tự nó phát ra ánh sáng, vật sáng để biểu thị chung cho các vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.
Yêu cầu HS tự trả lời kết luận. 
Cá nhân HS đọc câu hỏi c3: suy nghĩ trả lời theo gợi ý của GV.
HS nghiên cứu thông tin về nguồn sáng và vật sáng.
Tự hoàn chỉnh phần kết luận
III. Nguồn sáng và vật sáng. 
C3: dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
Kết luận:
Phát ra.
Hắt lại.
Hoạt động 6: Vận dụng :
(5 phút)
Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về câu hỏi C4,C5.
Cá nhân HS đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời 
IV. Vận dụng:
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đàn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5: Khói nhiều hạt nhỏ li ti các hạt khói được đàn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
* Ghi nhớ: SGK-5
4: Củng cố :(2 phút)
Yêu cầu HS phát biểu kết luận chung.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
+ Bài tập 1.1 SBT- 3
Chọn câu C
 + Bài tập 1.3 SBT – 3
5: Hướng dẫn học ở nhà (2 phút):
Học thuộc kết luận chung.
Làm các bài tập 1.2, 1.4, 1.5 SBT-3
D. Rút kinh nghiệm: 
Nhận bàn giao từ tiết 4 – vật lí lớp 7ab
Ngày soạn: 10 / 9 / 2009 	
Ngày giảng: 7AB-12 / 9 / 2009 
Tiết 4 – Bài 4
Định luật phản xạ ánh sáng
 I. Mục tiêu:
 1, Kiến thức: 
 -Tìm được các ví dụ về gương phẳng 
 -Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng
 -Xác định được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
 -Phát biểu đựơc định luật phản xạ ánh sáng
-Tính được góc phản xạ khi biết góc tới
2,Kỹ năng:
-Làm được thí nghiệm, đo góc
3, Thái độ: 
-Nghiêm túc, trung thực, hợp tác, tích cực
 II.Đồ dùng : 
+ GV: Chuẩn bị TN cho 4 nhóm: Mỗi nhóm 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin, 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng
 + HS. Thước đo góc, bảng nhóm
III.Phương pháp:
 Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,thí nghiệm
 IV.Tổ chức dạy học
 *)Khởi động(5p) .
-Mục tiêu:Gây hứng thú học tập cho HS
-Cách tiến hành:
-GV ĐVĐ vào bài: nhìn mặt hồ dưới ánh sáng mặt trời ta thấy có hiện tượng as lấp lánh, lung linh. Tại sao lại có hiện tượng kỳ diệu như vậy? Em hãy dự đoán hiện tượng và nêu p/a giải quyết.
-Đó là hiện tượng gì? Ta tiến hành nghiên cứu bài hôm nay
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi Bảng
*)Hoạt động1 (7p): Gương phẳng
-Mục tiêu:Tìm được các ví dụ về gương phẳng
-Đồ dùng:Gương phẳng
-Cách tiến hành:
+ Cho h/s soi gương trong 1ph cá nhân? nhận thấy hiện tượng gì trong gương.
+ G/v đưa ra kl ảnh của vật tạo bởi gương
+ Y/c h/s trả lời C1.
+ Liên hệ thực tế ngày xưa chưa có gương muốn xem mặt mình thì làm thế nào? 
Hs trả lời
Hs trả lời C1
I. Gương phẳng.
- Hình ảnh của vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
C1: Vật có bề mặt nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng: như tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng...
*)Hoạt động 2 (25):Định luật phản xạ ánh sáng
-Mục tiêu:Làm được thí nghiệm, từ đó phát biểu được định luật ánh sáng
-Đồ dùng:Đèn pin
-Cách tiến hành:
 + Y/c học sinh làm thí nghiệm như sgk, và trả lời câu ?
 - Chỉ ra tia tới và tia phản xạ 
- Hiện tượng phả xạ ás là hiện tượng gì?
+ Cho h/s đọc C2. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
+ Cho h/s đọc thông tin về phương của tia phản xạ và phương của tia tới.
+? Dự đoán xem góc phản xạ có quan hệ ntn với góc tới.
+ Gv hướng dẫn h/s làm thí nghiệm kiểm tra, hd đo , chỉnh sửa nếu h/s còn sai sót.
+ Y/c thay đổi tia tới, góc tới đo góc phản xạ
+ G/v Kết quả thí nghiệm là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng
+ Giới thiệu qui ước vẽ gương và các tia sáng trên giấy. mặt phản xạ, mặt k0 phản xạ, điểm tới.
+ Y/c 1 hs lên bảng làm C3.
- Các nhóm làm TN 4.2 như sgk
- Đại diện các nhóm trả lời
+ H/s đọc C2 và tả lời cn..
- hs đọc và dự đoán mqh giữa góc phản xạ và góc tới
-HS dự đoán
- Làm TN kiểm tra đo góc tới và góc phản xạ
- H/s vẽ hình theo hd của gv
-HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ
-HĐ cá nhân làm C3
II. Định luật phản xạ ánh sáng.
* Thí nghiệm: Hình 4.2
 - Tia IR: tia phản xạ
 - Tia SI : là tia tới
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
+ C2. Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới.
 * KL: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
2. Phương của tia phản xạ có qh thế nào với phương của tia tới? 
* KL: Góc phản xạ luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng. (sgk/13)
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
 S	N
 I
C3. 
*)Hoạt động 3 (6p):Củng cố
-Mục tiêu:Vận dụng định luật để vẽ tia phản xạ
-Cách tiến hành:
Cho h/s làm C4 cá nhân
+ Cho h/s đọc phần ghi nhớ(sgk/trg14)
- hđcn...
- 2 h/s đọc cn
III.Vận dụng
C4:
* Ghi nhớ: ( sgk/trg 14)
Tổng kết – Hướng dẫn về nhà
- Tổng kết:
	+GV nhắc lại những nội dung kiến thức đã học
- Hướng dẫn về nhà:
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Bài tập: Từ 4.1 đến 4.4 sbt/ 6
+Đọc trước bài: ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. Học kỹ bài cũ lần sau kiểm tra 15ph 
Ngày soạn:17/9/09 	
Ngày giảng:7AB - 19/9/09 
Tiết 5-Bài 5 
ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
-Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
2.Kỹ năng: 
-Vẽ được ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, làm được TN để chỉ ra tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
3.Thái độ: 
 -Tích cực, chính xác, hợp tác, nhanh nhẹn .
II. đồ dùng
1. GV: 
 - Chuẩn bị dụng cụ TN cho mỗi nhóm.
4 gương phẳng có giá đỡ.
4 tấm kính trong có giá đỡ
4 quả pin
4 tờ giấy
2.HS: 
 - Bút dạ, bảng nhóm
III.Phương pháp
	-Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV.Tổ chức dạy học
*)Kiểm tra bài cũ(5p)
-Mục tiêu:Tái hiện kiến thức về định luật phản xạ ánh sáng
-Cách tiến hành:Yêu cầu 1HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV
*)Khởi động(2p)
-Mục tiêu:Bước đầu giới thiệu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
-Cách tiến hành:GV đặt vấn đề như trong sgk/15
HĐ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
HĐ1 (20p): Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng(20 ph)
-Mục tiêu: Làm được thí nghiệm để phát hiện tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
-Đồ dùng: - 4 gương phẳng có giá đỡ.
4 tấm kính trong có giá đỡ
4 quả pin
4 tờ giấy
-Cách tiến hành:
+ Cho h/s bố trí Tn như hình 5.2 và quan sát ảnh ở trong gương.
+Yêu cầu HS dự đoán ảnh có hứng được trên màn chắn không?
+Yêu cầu HS đọc phương án làm TN như trong sgk
+Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra và trả lời kết luận
+Yêu cầu HS dự đoán
+Yêu cầu HS nêu dụng TN, và phương án TN
+Yêu cầu các nhóm làm TN, trả lời kết luậ ... thức của bài
-HDVN: Về nhà học bài
 Làm bài tập 25.1-25.8/sbt
Ngày soạn: 8/4/2010
Ngày giảng: 10/4/2010
Tiết 30
Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
 - Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua
 - Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn
 - Nêu được mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó
2.Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng mắc mạch điện, giải thích
3.Thái độ
 - Tích cực, chính xác, cẩn thận
II.Đồ dùng
 - 2pin loại 1,5V
 - 1vôn kế có GHĐ 5V, ĐCNN 0,1V
 - 2 am pe kế GHĐ 0,5A, ĐCNN 0,01A
 - 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế
 - 1 công tắc
 - 5 đoạn dây đồng
III.Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức dạy học
*)Khởi động(3p)
-Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS
-Cách tiến hành: Trên các dụng cụ dùng điện có ghi số vôn, chẳng hạn bóng đèn 2,5V, 12V.Liệu các số vôn này có ý nghĩa giống như ý nghĩa của số vôn được ghi trên các nguồn điện không? Ta nghiên cứu bài học hôm nay 
hđ của gv
hđ của hs
ghi bảng
HĐ1: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn(23p)
-Mục tiêu: Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua
 - Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn
 - Nêu được mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó
-Đồ dùng: 2pin loại 1,5V
 - 1vôn kế có GHĐ 5V, ĐCNN 0,1V
 - 2 am pe kế GHĐ 0,5A, ĐCNN 0,01A
 - 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế
 - 1 công tắc
 - 5 đoạn dây đồng
-Cách tiến hành
-Yêu cầu HS đọc TN 1
?Nêu dụng cụ trong thí nghiệm
-Yêu cầu HĐ nhóm tiến hành TN và trả lời C1
-Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo và trả lời C1
-Yêu cầu nhận xét và bổ xung
-Nhận xét và chính xác nd
-Yêu cầu HS đọc TN 2
?Nêu dụng cụ trong thí nghiệm, cách tiến hành
-Yêu cầu HĐ nhóm tiến hành TN và trả lời C2
-Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo và trả lời C2
-Yêu cầu nhận xét và bổ xung
-Nhận xét và chính xác nd
-Yêu cầu HS trả lời C3
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và cho biết thế nào hiệu điện thế định mức
-Yêu cầu trả lời C4
-Đọc sgk
-Nêu dụng cụ thí nghiệm
-HĐ nhóm tiến hành TN và trả lời C1
-Đại diện nhóm báo cáo và trả lời C1
- Nhận xét và bổ xung
- Đọc sgk
-Nêu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành
-HĐ nhóm tiến hành TN và trả lời C2
-Đại diện nhóm báo cáo và trả lời C2
- Nhận xét và bổ xung
-HĐ cá nhân trả lời C3
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV 
-HĐ cá nhân và trả lời C4
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
1. Bóng đèn chưa mắc vào mạch điện
*)Thí nghiệm
C1: 
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa lắp vào mạch bằng 0
2. Bóng đèn được lắp vào mạch
*)Thí nghiệm 2
C2: 
U0 = 0 I0 = 0
 I1 = 1,5V I1 = 2A
 U2 = 3V I2 = 3,8A
C3: .không có..
..lớn (nhỏ) ..lớn (nhỏ)
C4: Có thể mắc vào hiệu điện thế 2,5V
II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước (10p)
-Mục tiêu: Nêu đực sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước
-Cách tiến hành
-Yêu cầu HS đọc C5
-Yêu cầu HĐ cá nhân trả lời
-Yêu cầu HS nhận xét
-Nhận xét và chính xác nd
-Đọc C5
-HĐ cá nhân trả lời
-Nhận xét
II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước
C5: 
a) ..chênh lệch.dòng nước
b) hiệu điện thếdòng điện
c) .chênh lệchhiệu điện thế ..dòng điện
III. Vận dụng(7p)
-Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập
-Cách tiến hành
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân lần lượt trả lời C6, C7, C8
-Yêu cầu HS nhận xét
-Nhận xét và chính xác nd
-HĐ cá nhân lần lượt trả lời C6, C7, C8
-Nhận xét
III. Vận dụng
C6: C
C7: A
C8: Hình c
Tổng kết và HDVN(2p)
-Tổng kết: GV nhắc lại nội dung kiến thức của bài
-HDVN: Về nhà học bài
 Làm bài tập 26.1-26.10/sbt
 Đọc trước bài sau
Ngày soạn: 8/4/2010
Ngày giảng: 10/4/2010
Tiết 31
thực hành đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
 - Nêu được cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, tại mọi vị trí có giá trị bằng nhau
2.Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng mắc mạch điện, đọc ampe kế
3.Thái độ
 - Tích cực, chính xác, cẩn thận
II.Đồ dùng
-Giáo viên:
 - 4 nguồn điện 3V
 - 8 am pe kế GHĐ 0,5A, ĐCNN 0,01A
 - 8 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế
 - 4 công tắc
 - 20 đoạn dây đồng
-HS: Báo cáo thực hành
III.Phương pháp
 - Thí nghiệm
IV. Tổ chức dạy học
*)Khởi động (2p)
-Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS
-Cách tiến hành: GV đặt vấn đề - Cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp có đặc điểm gì? các em nghiên cứu bài học hôm nay
hđ của gv
hđ của hs
ghi bảng
HĐ: Thực hành (40p)
-Mục tiêu: Nêu được cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, tại mọi vị trí có giá trị bằng nhau
 Mắc được mạch điện như hình 27.1
-Đồ dùng: - 4 nguồn điện 3V
 - 8 am pe kế GHĐ 0,5A, ĐCNN 0,01A
 - 8 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế
 - 4 công tắc
 - 20 đoạn dây đồng
-Cách tiến hành
-Yêu cầu 1HS đọc phần chuẩn bị trong sgk
-GV phát dụng cụ thực hành cho các nhóm
-Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thực hành
-Yêu cầu 1HS nêu các bước thực hành
-Yêu cầu HS dự đoán cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì?
-Yêu cầu HS trả lời C1
-Yêu cầu 1HS trả lời C2
-Yêu cầu HĐ nhóm tiến hành thí nghiệm 
+GV hỗ chợ các nhóm có kỹ năng thực hành kém
-Yêu cầu các cá nhân hoàn thành báo cáo
-Yêu cầu HS nộp báo cáo
-Nhận xét ý thức học sinh trong tiết thực hành
-Đọc sgk
-Các nhóm nhận dụng cụ thực hành
-Nghiên cứu sgk
-Nêu các bước thực hành
-Dự đoán kết quả
-Trả lời C1
-Trả lời C2
-HĐ nhóm làm thí nghiệm
-Cá nhân hoàn thiện báo cáo
-Nộp báo cáo
-Lắng nghe
I. Chuẩn bị
II. Nội dung thực hành
1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn
C1: Ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp với các bộ phận khác
C2: 
2. Đo cường độ dòng điện
C3: 
Tổng kết và HDVN(3p)
-Tổng kết: GV nhắc lại nội dung tiết thực hành
-HDVN: Về nhà xem lại bài
 Đọc trước bài sau
Ngày soạn: 22/4/2010
Ngày giảng: 24/4/2010
Tiết 32
thực hành đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
 - Nêu được tính chất: Hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song, tại mọi vị trí có giá trị bằng nhau
2.Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng mắc mạch điện, đọc ampe kế
3.Thái độ
 - Tích cực, chính xác, cẩn thận
II.Đồ dùng
-Giáo viên:
 - 4 nguồn điện 3V
 - 4 vôn kế có giới hạn đo là 6V và có độ chia nhỏ nhất là 0,1V
 - 8 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế
 - 4 công tắc
 - 20 đoạn dây đồng
-HS: Báo cáo thực hành
III.Phương pháp
 - Thí nghiệm
IV. Tổ chức dạy học
*)Khởi động (2p)
-Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS
-Cách tiến hành: GV đặt vấn đề - Cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp có đặc điểm gì? các em nghiên cứu bài học hôm nay
hđ của gv
hđ của hs
ghi bảng
HĐ: Thực hành (40p)
-Mục tiêu: Nêu được cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, tại mọi vị trí có giá trị bằng nhau
 Mắc được mạch điện như hình 27.1
-Đồ dùng
 - 4 nguồn điện 3V
 - 4 vôn kế có giới hạn đo là 6V và có độ chia nhỏ nhất là 0,1V
 - 8 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế
 - 4 công tắc
 - 20 đoạn dây đồng
 - Báo cáo thực hành
-Cách tiến hành
-Yêu cầu 1HS đọc phần chuẩn bị trong sgk
-GV phát dụng cụ thực hành cho các nhóm
-Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thực hành
-Yêu cầu 1HS nêu các bước thực hành
-Yêu cầu HS dự đoán hiệu điện thế đối vơi đoạn mạch mắc song song có đặc điểm gì
-Yêu cầu HS trả lời C1
-Yêu cầu 1HS trả lời C2
-Yêu cầu HĐ nhóm tiến hành thí nghiệm 
+GV hỗ chợ các nhóm có kỹ năng thực hành kém
-Yêu cầu các cá nhân hoàn thành báo cáo
-Yêu cầu HS nộp báo cáo
-Nhận xét ý thức học sinh trong tiết thực hành
-Đọc sgk
-Các nhóm nhận dụng cụ thực hành
-Nghiên cứu sgk
-Nêu các bước thực hành
-Dự đoán kết quả
-Trả lời C1
-Trả lời C2
-HĐ nhóm làm thí nghiệm
-Cá nhân hoàn thiện báo cáo
-Nộp báo cáo
-Lắng nghe
I. Chuẩn bị
II. Nội dung thực hành
1)Mắc song song hai bóng đèn
C1
Đoạn mạch nối mỗi đèn với hai điểm M và N là mạch rẽ
C2: Mắc mạch điện
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
C3: 
Vôn kế được mắc song song với đèn 1 và đèn 2
Tổng kết và HDVN(3p)
-Tổng kết: GV nhắc lại nội dung tiết thực hành, nhấn mạnh "cường độ dòng điện tại mọi vị trí đối với đoạn mạch mắc nối tiếp đều bằng nhau"
-HDVN: Về nhà xem lại bài
 Viết mẫu báo cáo thực hành cho tiết sau
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 33
An toàn khi sử dụng điện
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
 -Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người
 -Biết sử dụng đúng loại cầu chì để chánh tác hại của hiện tượng đoản mạch
 -Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
2.Kĩ năng
 -Rèn kĩ năng làm thí nghiệm
3.Thái độ
 -Tích cực, chính xác, cẩn thận
II.Chuẩn bị
 Đối với mỗi nhóm
 - 1 nguồn điện 3V
 - 1 mô hình người điện như trong hình 9.1
 - 1 công tắc, 1 bóng đèn pin
 - 1 ampe kế có GHĐ là 2A
 - 1 cầu chì, 5 đoạn dây đồng có vỏ cách điện
III.Tiến trình dạy học
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
HĐ1.Dòng điện đi qua cơ thể con người có thể gây nguy hiểm
-Yêu cầu hs trả lời C1.
-Yêu cầu hs lắp mạch điện như hình 29.1
-Yêu cầu học sinh trả lời phần nhận xét
-Yêu cầu hs nghiên cứu sgk về giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người 
HĐ2:Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
-Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm của GV và ghi số chỉ của am pe kế trong hai trường hợp
-Yêu cầu hs trả lời C2.
-Hãy nhớ lại tác dụng của cầu chì dã học ở lớp 5
-Yêu cầu hs trả lời C3
-Yêu cầu HS lần lượt trả lời C4, C5
HĐ3.Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
-GV nêu một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện
-Yêu cầu HS trả lời C6
HĐ4.HDVN
-Về nhà học bài 
-Ôn tập chương 3
-HS trả lời C1
-HĐ nhóm lắp mạch điện như hình 29.1
-Trả lời phần nhận xét
-HS nghiên cứu sgk
-HS quan sát thí nghiệm của GV
-Trả lời C2
-HS trả lời câu hỏi của GV
-Trả lời C3
-Lần lượt trả lời C4,C5
-HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ
-Trả lời C6
I.Dòng điện đi qua cơ thể con người có thể gây nguy hiểm
1.Dòng điện có thể đi qua cơ thể người
C1:Tay cầm bút phải tiếp xúc với chốt cài hay đầu kia bằng kim loại
Nhận xét:
..chạy quabất cứ..
2.Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người
-Dòng điện 25ma đi qua qua ngực gây tổn thương tim
-Dòng điện 70ma trở lên đi qua cơ thể con người sẽ làm tim ngừng đập
II.Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
1.Hiện tượng đoản mạch( ngắt mạch)
C2
.lớn hơn
2.Tác dụng của cầu chì
C3.
Khi xảy ra đoản mạch như hình 29.3 thì cầu chì nóng lên, chảy, đứt và ngắt mạch điện
C4:
C5:
III.Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
-SGK/83
C6:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_cao_thi_hung.doc