Nhận biết ánh sáng –nguồn sáng và vật sáng
I-Mục tiêu
1-kiến thức
-Bằng thí nghiệm HS nhận thấymuốn nhận biết được a/s thì a/s đó phải truyền vào mắt ta ,ta nhìn thấy các vật khi có a/s từ các vật đó truyền vào mắt ta
-Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng
2-Kỹ năng
Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra kết luận điều kiện nhận biết a/s và
vật sáng
3-Thái độ
Có thái độ nghêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật không cầm được
II- Chuẩn bị của GV và HS
-mỗi nhóm :một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
-SGK,SBT
Tiết : 1 ngày soạn : Tuần :1 ngày giảng : Nhận biết ánh sáng –nguồn sáng và vật sáng I-Mục tiêu 1-kiến thức -Bằng thí nghiệm HS nhận thấymuốn nhận biết được a/s thì a/s đó phải truyền vào mắt ta ,ta nhìn thấy các vật khi có a/s từ các vật đó truyền vào mắt ta -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng 2-Kỹ năng Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra kết luận điều kiện nhận biết a/s và vật sáng 3-Thái độ Có thái độ nghêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật không cầm được II- Chuẩn bị của GV và HS -mỗi nhóm :một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin -SGK,SBT III-Tổ chức hoạt động dạy –học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 Giới thiệu chương GV yêu cầu HS đọc phần thông tin của chương HS đọc GV giới thiệu về sách vật lí7 y/c hs đọc tình huống của bài Hs đọc Để biết bạn nào sai thì bài ngày hôm nay sẽ giùp chúng ta trả lời câu hỏi này Hoạt động 2 I-Nhận biết ánh sáng - yc HS đọc phần quan sát và thí nghiệm Hs đọc - yc HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được a/s 3 HS trả lời -yc HS trả lời C1 HS trả lời C1 C1 trường hợp 2&3 có điều kiện giống nhau là ta mở mắt có a/s nên a/s lọt vào mắt -yc HS hoàn thành kết luận HS trả lời Kết luận :mắt ta nhận biết được a/s khi có a/s truyền vào mắt ta Hoạt động 3 II-Nhìn thấy một vật Gv ở trên ta đã biết nhận biết a/s khi có a/s truyền vào mắt ta .Vậy có cần a/s truyền từ vật đến mắt Ta hay không Yc HS đọc C2 làm thí nghiệm như hình 1.2a Hướng dẫn HSđặt mắt gần ống HS dọc và làm thí nghiệm và trả lời C2: a-Đèn sáng :có nhìn thấy b-Đèn tắt :không nhìn thấy Gv yc HS hoàn thành kết luận Hs trả lời k/l: -Dây tóc bóng đèn tự nó phát sáng gọi là nguồn sáng -Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại a/s từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng Hoạt động 4 III- Nguồn sáng vật sáng Làm thí nghiệm như hình 1.3 có nhìn thấy đèn sáng không ? Hs làm thí nghiệm thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng .Vậychúng có đặc điểm gì giống và khác nhau .Vật nào tự phát ra a/s,vật nào hắt lại a/s do vật khác chiếu tới ? Hs trả lời C3 C3: -Dây tóc bongs đèn tự nó phát ra a/s -Tờ giấy trắng hắt lại a/s do vật khác chiếu tới Hoạt động 5 IV-Vận dụng Gv cho hs thảo luận trả lời C4vàC5 Hs thảo luận nhóm trả lời C4:Trong cuộc tranh cãI thì bạn Thanh đúng vì ân/s từ đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhận được a/s C5: khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh sáng từ các hạt truyền đến mắt .Các hạt được xếp liền nhau nằm trên đường truyền của a/s tạo thành một vệt sáng Củng cố dặn dò Đọc phần ghi nhớ ,có thể em chưa biết Tiết : 2 ngày soạn : Tuần :2 ngày giảng Sự truyền thẳng ánh sáng I-Mục tiêu 1-kiến thức - Biết làm thí nghiệm để xác định đường truyền của a/s -Phát biểu được định luật truyền thẳng của a/s -Biết vận dụng định luật truyền thẳng của a/s vào xác định đường thằng trong thực tế -Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng 2-Kỹ năng -Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng của a/s bằng thực nghiệm -Biết dùng thí nghiệm kiểm chứng lại về một hiện tượng a/s 3-Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận trung thực tỉ mỉ ,có tinh thần hợp tác trong nhóm II-Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm: + 1ống nhựa cong +1 nguồn sáng dùng pin +3 màn chắn có đục lỗ như nhau +3 đinh gim mạ mũ nhựa to III-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ Khi nào nhận biết được a/s ? khinào nhìn thấy vật ?làm bài tập 1.2 và 1.3 3-Tổ chức hoạt động học cho HS Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 I-Đường truyền thẳng của ánh sáng Gv cho hs làm C1 dự đoán trả lời Hs dự đoán Hãy dùng thí nghiệm kiểm chứng ,sau đó trả lơì C1 Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng ,trả lời C1 C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng Gv: không có ống thẳng thì a/s có truyền theo đường thẳng hay không ? có phương án nào để kiểm tra không? Hs nêu phương án Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm Hs tiến hành thí nghiệm như hình 2.2 Kiểm tra 3 lỗ xem có thẳng hàng hay không ? Hs kiểm tra và trả lời C2 C2:ba lỗ A,B,C thẳng hàng ,suy ra a/s truyền theo đường thẳng Hãy nêu kết luận Hs trả lời Kết luận : Đường truyền của a/s trong không khí là đường thẳng Gv:Môi trường không khí ,nước ,tấm kính trong .Gọi là môi trường trong suốt Hs nghiên cứu định luật truyền thẳng của a/s Hs trả lời Định luật :trong môI trường trong suốt và đồng tính a/s truyền đi theo đường thẳng Hoạt động 2 II-Tia sáng và chùm sáng Gv:nêu quy ước về tia sáng Hs vẽ đường truyền a/s từ điểm sáng S đến M Mũi tên chỉ hướng là tia sáng SM Yc hs quan sát hình 2.4 về hình ảnh truyền thẳng của a/s Gv thế nào là chùm sáng Hs trả lời Chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành Gv treo hình 2.5 cho hs quan sát trả lời C3 Hs quan sát và trả lời C3 C3: không giao nhau giao nhau loe rộng ra Hoạt động 3 III- Vận dụng Yc hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời C4 Hs trả lời C4: a/s từ đèn phát ra đã truyền theo đường thẳng Yc hs đọc câu C5 và bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng Hs tiến hành thí nghiệm C5: kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 ,kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 4- Củng cố Gv cho hs đọc ghi nhớ Làm bài tập 2.1 5-Hướng dẫn về nhà Đọc thuộc ghi nhớ ,có thể em chưa biết Làm bài tập 2.2 đến 2.4 SBT Chuẩn bị mỗi nhóm:1 đèn pin,1 cây nến ,1 vật cản bằng bìa Tiết : 3 ngày soạn : Tuần :3 ngày giảng ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng I-Mục tiêu 1-kiến thức Hs biết được bóng tôí, bóng nửa tối và biết giải thích Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực 2-Kỹ năng Vận dụng định luật truyền thẳngcủa a/s giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng a/s 3-Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận trung thực tỉ mỉ ,có tinh thần hợp tác trong nhóm II-Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm: +1đèn pin +1 vật cản +1 màn chắn +1 hình vẽ nhật thực ,nguyệt thực III-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ Phát biểu ghi nhớ Có mấy loại chùm sáng , chữa bài tập 2.3 3-Tổ chức hoạt động học cho HS Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 I-Bóng tối-bóng nửa tối thí nghiệm 1: Yc hs làm thí nghiệm theo SGK Hs nghiên cứu SGK chuẩn bị thí nghiệm Gv hướng dẫn để bóng đèn ra xa ,bóng đèn rõ nét Quan sát hiện tượng trên màn chắn Yc hs trả lời C1 Hs trả lời C1:+vùng sáng bên ngoài +vùng tối bên trong -giải thích -ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn a/s,tạo thành vùng tối Yc hs điền vào chỗ trống trong nhận xét Hs điền từ Nhận xét : “nguồn sáng “ thí nghiệm 2 Gv yc hs làm TN2 với đèn sáng hơn Hs tiến hành TN2 Trả lời C2 Hs trả lời C2 C2:-vùng 1 là vùng tối -vùng 3 là vùng sáng -vùng 2 xen lẫn cả tối cả sáng Yc hs điền vào chỗ trống trong nhận xét Hs điền Nhận xét : “một phần của nguồn sáng” Hoạt động 2 II-Nhật thực –nguyệt thực Yc hs đọc thông tin SGK Hs đọc Thế nào là” nhật thực toàn phần “ ? Thế nào là “nhật thực một phần “ ? Hs trả lời Yc hs trả lời C3 Hs trả lời C3 C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng , bị mặt trăng che khuất không cho a/s mặt trời chiếu đến .Vì thế đứng ở chỗ đó ta không thấy a/s Yc hs trả lời C4 Hs trả lời C4: -vị trí 1 thì nhìn thấy nguyệt thực -vị trí 2-3 thì nhìn thấy trăng sáng Hoạt động 3 III- Vận dụng Yc hs làm thí nghiệm H3.2 theo C5 Hs làm thí nghiệm và trả lời C5: khi lại gần thì bóng tối nhỏ lại .Khi màn sát đèn thì không còn bóng nửa tối Yc hs làm C6 Hs trả lời C6 C6 : -dùng quyển vở thì che được hết bóng đèn dây tóc -quyểnvở không che hết bóng đèn ống tạo thành vùng nửa tối Cho hs đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết Hs đọc to 4-Củng cố -thế nào là hiện tượng nhật thực nguyệt thực -chữa bài tập 3.1 5-Hướng dẫn về nhà -học thuộc ghi nhớ -làm bài tập 3.2 đến 3.4 -xem trứơc bài 3 Tiết : 4 ngày soạn : Tuần :4 ngày giảng Định luật phản xạ ánh sáng I-Mục tiêu 1-kiến thức - tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng -Biết xác định tia tới, tia phản xạ , góc tới,góc phản xạ -Phát biểu được định luật phản xạ a/s -biết ứng dụng định luật phản xạ a/s để đổi hướng truyền theo ý muốn 2-Kỹ năng -Biết làm thí nghiệm ,biết đo góc ,quan sát hướng truyền a/s ,quy luật phản xạ a/s 3-Thái độ Hs biết cách tiến hành thí nghiệm ,có tinh thần hợp tác trong khi hoạt độnh nhóm II-Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm: +1 gương phẳng có giá đỡ +1 đèn pin có màn chắn đục lỗ +1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng +thước chia độ III-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ Phát biểu ghi nhớ ,làm bài tập 3.2 3-Tổ chức hoạt động dạy – học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 I-Gương phẳng Yc hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi Hs đọc SGK Hình mà ta quan sát được ở trong gương phẳng gọi là gì Hstrả lời Yc hs trả lời C1 Hs trả lời C1 C1:mặt nước ,gạch ốp tường,kính cửa Hoạt động 2 II-Định luật phản xạ ánh sáng *thí nghiệm : Yc các nhóm làm thí nghiệm như SGK Các nhóm tiến hành thí nghiệm Tia nào là tia tới ,tia nào là tia phản xạ ,hiện tượng phản xạ là gì ? Hs trả lời 1-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào Yc hs làm C2 Hs trả lời C2 C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới Yc hs điền vào phần kết luận Hs điền từ *kết luận :”tia tới “ và “pháp tuyến tại điểm tới “ 2-Phương của tia phản xạ Cho hs đọc SGK và nêu câu hỏi Hs trả lời -góc nhọn SIN=i gọi là gì ? Góc tới -góc nhọn NI R=I gọi là gì ? Góc phản xạ -Dự đoán xem góc phản xạ có quan hệ với góc tới ntn? Góc phản xạ bằng góc tới Hãy dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán là đúng hay sai ? Hs làm TN Hãy rút ra kết luận Hs trả lời *kết luận : “bằng” 3- Định luật phản xạ ánh sáng 4-Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ Gv tổng hợp hai kết luận ta có định luật phản xạ a/s Hs phá biểu định luật Yc hs làm C3 Yc hs trả lời C4 a- vẽ tia phản xạ I R Hs vẽ hình Hoạt động 3 III-Vận dụng 4-Củng cố Phát biểu định luật phản xạ a/s 5-Hướng dẫn về nhà -Học tuộc ghi nài t -Làm bài tập 4.1 đến 4.4 -Xem trước bài 5 Kiểm tra chéo hồ sơ : Tiết : 5 ngày soạn : Tuần :5 ngày giảng : ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng I-Mục ... g có những tác dụng gì ? Hs trả lời Câu 6 : Dòng điện có những tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng , tác dụng simh lí Hoạt động 2 Vận dụng : Gv treo bảng phụ ghi câu hỏi Hs chú ý quan sát Câu 1 : Hs trả lời Câu 2 : Hs vẽ hình c) d) Câu 3 : cọ sát mảnh ni lông bằng một miếng len, cho rằng mảnh ni lông bị nhiễm điện âm . Khi đó vật nào nhận thêm elect ron, vật nào mất bớt elect ron Hs trtả lời Câu 3: -Ni lông nhận thêm elect ron -Thước mất bớt elect ron Câu 4 : vẽ sơ đồ chiều mũi tên cho sơ đồ mạch điện sau Hs vẽ Câu 4 : 4-Củng cố 5-Hướng dẫn về nhà Ôn tập kiến thức từ bài 17 đến 23 SGK Tiết sau kiểm tra Tiết : 27 ngày soạn Tuần:27 ngày giảng : Kiểm tra 1 tiết I- Mục tiêu 1- Kiến thức -Kiểm tra các kiến thức về điện học trong chương II -Kiểm tra tình hình học tập của các lớp 2- Kỹ năng Hs có khả năng vận dụng kiến thức để giải bài tập 3- Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong khi kiểm tra II- Chuẩn bị của GV và HS GV: chuẩn bị đề kiểm tra HS :ôn tập kỹ các kiến thức trong chương III- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Đề Bài Câu 1: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau Một mảnh thước nhựa bị nhiễm điện bằng cách : A. Đập mạnh thước xuống bàn. B . Đặt thước vào cốc nước nóng. C . Cọ xát thước vào mảnh vải len. D . Bẻ gãy thước. Câu 2: Các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Khẳng định Đúng Sai a- Chất dẫn điện không cho dòng điện đi qua b- Ruột bút chì là chất dẫn điện c- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện Câu 3: Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm a- Dòng điện là dòng có hướng. b- Dòng điện trong kim loại là dòng ..có hướng. Câu 4: Nêu các tác dụng của dòng điện ? Câu 5: Cọ xát mảnh li nông bằng một miếng len, cho rằng miếng len nhiễm điện dương. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm elect ron, mất bớt elect ron? Câu 6: Hãy điền mũi tên chỉ chiều dòng điện (nếu có) cho các sơ đồ mạch địên sau. a) b) Câu 7: Hãy ghi dấu (+), hoặc dấu (-) cho vật chưa ghi dấu. a) b) Đáp án Câu 1: (1 điểm) : Chọn C Câu 2: (1 điểm) : a) Sai ; b) Đúng ; c) Đúng Câu 3: (1 điểm) a) “Các điện tích dịch chuyển “ b) “Các elect ron t6ự do dịch chuyển” Câu 4: (1 điểm) Dòng điện có 5 tác dụng : -Tác dụng nhiệt -Tác dụng phát sáng -Tác dụng từ -Tác dụng hoá học -Tác dụng sinh lí Câu 5: (2 điểm) -Mảnh li nông nhiễm điện âm nhận thêm elect ron -Miếng len nhiễm điện dương mất bớt elect ron Câu 6: (2 điểm) -Câu a) không có dòng điện chạy trong mạch -Câu b) chiều dòng điện như hình vẽ Câu 7: (2 điểm) Điền dấu như hình vẽ Tiết : 28 ngày soạn Tuần:28 ngày giảng : Cường độ dòng điện I- Mục tiêu 1- Kiến thức -Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh -Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là am pe kí hiệu : A 2- Kỹ năng Hs biết cách sử dụng am pe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn am pe kế thích hợp ) 3- Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong khi hoạt động nhóm II- Chuẩn bị của GV và HS GV: Bộ thí nghiệm gồm : biến trở con chạy, bóng đèn, dây dẫn, nguồn điện, 1 am pe kế chứng minh Mỗi nhóm: 2 pin loại 1,5 V , 1 bóng đèn có đế, 1 am pe kế có GHĐ 1A và có ĐCNN 0,05A, 1 công tắc, 5 đoạn dây đồng III- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 I- Cường độ dòng điện 1- Quan sát thí nghiệm của GV : Gv làm TN như hình 24.1. Nói rõ các bộ phận TN Hs quan sát và nhận xét *Nhận xét: “mạnh” và “lớn” 2- Cường độ dòng điện Gv cho hs đọc thông tin Hs đọc phần 2 Số chỉ am pe kế cho biết gì? kí hiệu cường độ dòng điện ? 1Hs ttrả lời - Số chỉ am pe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I Đơn vị cường độ dòng điện là gì? 1 Hs trả lời - Đơn vị cường độ dòng điện là am pe,kí hiệu A ngoài ra còn có đơn vị nhỏ hơn là mi li am pe 1A = 1000 mA 1mA = 0,001A Hoạt động 2 II- Am pe kế Am pe kế dùmg để làm gì? Hs trả lời Am pe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện Gv yc hs hoạt động nhóm làm C1 Gv treo bảng phụ 24.2, bảng 1 và hình 24.3 Hs các nhóm hoạt động a) Am pe kế GHĐ ĐCNN Hình24.2a .. A . A Hình24.2b .. A . A b) Am pe kế trong hình 24.2 a và 24.2 b là dùng kim chỉ thị . Am pe kế trong hình 24.2 c là thể hiện số c) Các chốt nối của am pe kế có ghi dấu (+) và (-) d) hs chỉ trên hình Gv cho các nhóm còn lại nhận xét 1 nhóm nhận xét Hoạt động 3 III- Đo cường độ dòng điện Gv cho hs hoạt động nhóm làm từ phần 1 đến 6 Các nhóm hoạt động 1) Sơ đồ Yc hs hòan thành C2 1 hs trả lời C2 C2: “lớn(nhỏ)” và “sáng(tối)” Hoạt động 4 IV- Vận dụng Gv cho các nhóm trả lời C3, C4, C5 1nhóm trả lời C3 C3: a) 0,175 A = ..mA b) 0,38 A = ..mA c) 1250 mA = ..A d) 280 mA = ..A 1 nhóm trả lời C4 C4: -Chọn am pe kế (2) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện (a) 0,15A -Chọn am pe kế (3) 250mA đo dòng điện (b) 0,15A -Chọn am pe kế (3) 2A dể đo dòng điện (c) 1,2A 1nhóm trả lời C5 C5: Am pe kế trong sơ đồ (a) mắc đúng vì chốt (+) của am pe kế được mắc với cực (-) của nguồn điện 4- Củng cố Đơn vị cường độ dòng điện là gì ? 5- Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 24.1 đến 24.4 SB Tiết : 29 ngày soạn Tuần:29 ngày giảng : Hiệu điện thế I- Mục tiêu 1- Kiến thức -Biết được hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế -Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn ( V ) 2- Kỹ năng Hs biết cách sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay ắc quy 3- Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong khi hoạt động nhóm II- Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ, SGK Mỗi nhóm: -2 pin loại 1,5 V -1 vôn kế GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V -1 bóng đèn pin -1 công tắc và 1 dây dẫn III- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ Đơn vị cường độ dòng điện là gì ? làm bài tập 23.4 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 I- Hiệu điện thế Gv cho hs đọc thông tin SGK Hs đọc thông tin Giữa hai cực của nguồn điện có gì ? Hs trả lời Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế Kí hiệu và đơn vị HĐT là gì? Hs trả lời -HĐT kí hiệu bằng chữ U -Đơn vị HĐT là vôn V Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị milivôn và kilôvôn : 1mV = 0,001V 1KV = 1000V Gv cho hs thực hiện C1 Hs trả lời C1 C1: -Pin tròn 1,5V -Ac quy xe máy 12V -Giữa hai ổ lấy điện 220V Hoạt động 2 II- Vôn kế Gv cho hs trả lời C2 Hs hoạt động nhóm trả lời C2 C2: Tìm hiểu vôn kế 1) 2)Vôn kế hình 25.2(a,b) là dùng kim chỉ thị , vôn kế hình 25.2(c) thể hiện số 3)Bảng 1 Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình25.2a .. V . V Hình25.2b .. V . V 4)Các chốt dây dẫn có ghi dấu (+) và (-) 5) Hoạt động 3 III- Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở Gv cho hs các nhóm làm theo từng bước từ 1 đến 6 Hs hoạt động nhóm 1-Sơ đồ 2-HS tự kiểm tra 3- 4- 5-Bảng 2 Nguồn điện Số vôn ghi ở trên vỏ pin Số chỉ của vôn kế Pin 1 Pin 2 Hs trả lời C3 C3: Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện Hoạt động 4 IV- Vận dụng Gv cho các nhóm trả lời C4, C5, C6 1 nhóm trả lời C4 C4: a) 2,5KV = ..mV b) 6KV = V c) 110V = KV d) 1200mV = V 1nhóm trả lời C5 C5: a)Dụng cụ này gọi là vônkế. Kí hiệu V trên dụng cụ cho biết điều đó b)GHĐ: 4,5V , ĐCNN: 1V c)Kim ở vị trí 1 là 3V d)Kim ở vị trí 2 là 42V 1nhóm trả lời C6 C6: 1)GHĐ 20V – c)1,2V 2)GHĐ 5V – a)1,5V 3)GHĐ 10V – b)6V Gv cho hs đọc ghi nhớ Hs đọc to 4- Củng cố Đơn vị hiệu điện thế là gì? 5- Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 25.1 đến 25.3 SBT -Xem trước bài 26 Tiết : 30 ngày soạn Tuần:30 ngày giảng : Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện I- Mục tiêu 1- Kiến thức -Nêu được hiệu điện thế giữa đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điẹn chạy qua bóng đèn -Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua bóng đèn càng lớn -Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ điện 2- Kỹ năng Hs biết cách sử dụngam pe kế để đo cường độ dòng và vôn kế để đo hiệu điện thế điện thế giữa hai đầu bóng đền trong mạch kín 3- Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong khi hoạt động nhóm II- Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ, SGK Mỗi nhóm: -2 pin loại 1,5 V với giá đựng -1 vôn kế GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V -1 bóng đèn pin -1 công tắc và 7 dây dẫn -1 am pe kế có GHĐ: 0,5A và ĐCNN: 0,01A III- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ Phát biểu ghi nhớ bài 25 làm bài tập 25.2 SBT 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 I- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1- Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện Gv cho hs hoạt động làm TN1 Hs là TN1 1 nhóm trtả lời C1 * TN1: C1 : Số chỉ vôn kế bằng 0. Hiệu điện thế giữa hai đấu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch bằng 0 2- Bóng đèn được mắc vào mạch điện Gv cho các nhóm làm TN2 Các nhóm làm TN 2 1 nhóm tra lời C2 *TN2 C2 : 1nhóm trình bầy C3 C3: -“không có” -“lớn (nhỏ)” và “lớn (nhỏ)” Gv cho hs đọc thông tin SGK Hs đọc to Gv: số vôn kế ghi trên các dụng cụ điện là gì? Khi nào hoạt động bình thường Hs trả lời -Số vôn kế ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức -Mỗi dụng cụ điện hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó. Nếu quá mức đó thì dụng cụ sẽ cháy Gv gọi 1 hs trả lời C4 1 hs trả lời C4 C4 : Mắc vào dòng điện có hiệu điện thế 2,5V thì bóng không bị cháy Hoạt động 2 II- Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước Gv treo bảng phụ 26.3 và gọi hs trả lời C5 Hs quan sát 1 nhóm trả lời C5 C5 : a-“chênh lệch mức nước” và “dòng nước” b-“hiệu điện thế” và “dòng điện” c-“chênh lệch mức nước”, “nguồn điện” và “hiệu điện thế” Hoạt động 3 III- Vận dụng Gv cho các nhóm hoạt động 1 nhóm trả lời C6 C6 : Chọn C 1hs trả lời C7 C7 : Chọn A 1 nhóm trả lời C8 C8 : Vôn kế trong hình 25c có số chỉ khác O 4- Củng cố Phát biểu ghi nhớ 5- Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 26.1 đến 26.6 SBT -Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
Tài liệu đính kèm: