Giáo án Vật lý lớp 7 học kì II

Giáo án Vật lý lớp 7 học kì II

TIẾT 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

A. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: Học sinh mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật

 bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do

 cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của

 sự nhiễm điện)

 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.

 3.Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.

 

doc 34 trang Người đăng vultt Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 7 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng : 
TIẾT 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
A. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: Học sinh mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật 
 bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do 
 cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của 
 sự nhiễm điện)
 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
 3.Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan và nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông (thường dùng làm túi đựng hàng) kích thước 130 x 250 mm, 1 quả cầu nhựa xốp (hoặc bấc) đường kính 1 hoặc 2 cm có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo, 1 mảnh len hoặc 1 mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa kích thước 150 x 150 mm, cẩn phải sấy khô nếu thời tiết ẩm, 1 số mẫu giấy vụn, 1 mảnh tôn kích thước khoảng ( 80 x 80 mm), 1 mảnh nhựa kích thước (130 x 180 mm), 1 bút thử điện thông mạch (hoặc 1 bóng đèn nêon của bút thử điện)
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức:	Kiểm tra sĩ số 
 II. Bài cũ:	Giới thiệu chương mới Điện học
 III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:(5ph) Tổ chức huống học tập. 
GV: Đặt vấn đề: Vào những ngày hanh khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em có cảm thấy hiện tượng gì? Trong tự nhiên hiện tượng sấm sét -> hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
HOẠT ĐỘNG 2:(15ph) Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác
Y/c HS đọc thí nghiệm 1, nêu các dụng cụ thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm. 
-Các lưu ý trước khi cọ xát các vật phải kiểm tra đưa thước nhựa, mảnh ni lông, thanh thủy tinh lại gần giấy vụn, quả cầu xốp để kiểm tra xem đã có hiện tượng gì xãy ra chưa ?
-Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
 GV quan sát và hướng dẫn học sinh cách cọ xát. 
-Khi đưa mảnh nhựa sau khi đã cọ xát đến gần giấy vụn thì có hiện tượng gì xãy ra. 
-Nhóm khác nhận xét rồi rút ra kết luận chung.
I. Vật nhiễm điện:
Thí nghiệm 1: 
(SGK)
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác.
HOẠT ĐỘNG 3:(15ph) Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát có thể hút các vật khác ? 
-Các nhóm đưa ra phương án kiểm tra.
HS suy nghĩ rồi đưa ra phương án trả lời.
 -GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ? 
*B1: Chbị một mảnh phim nhựa chưa cọ xát ->chạm bút thử điện vào mảnh tôn phẳng được bố trí như vẽ -> bút thử điện kg sáng. 
*B2: Dùng len, dạ cọ xát tấm phim -> dùng bút thử điện sáng. C/nhóm tiến hành th/ng.
 -GV kiểm tra việc tiến hành th/ng của một số nhóm, nếu hiện tượng xảy ra chưa đạt thì giải thích cho học sinh nguyên nhân.. 
GV làm lại thí nghiệm cho học sinh quan sát lại hiện tượng để hoàn thành kết luận 2.
 -GV thông báo các vật bị cọ xát có khả nănghút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện, các hiện tượng đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích.
Thí nghiệm 2: 
(SGK)
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng đèn bút thử điện.
HOẠT ĐỘNG 4:(5ph) Vận dụng
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 và C3
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
II. Vận dụng:	(SGV)
 IV. CỦNG CỐ:
- Để một vật bị nhiễm điện ta dùng cách nào?
- Một vật khi bị nhiễm điện thì có khả năng gì?
 V. DẶN DÒ: 
- Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 16.1-> 16.5 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
Ngày soạn:
Ngày giảng : 
TIẾT 20: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
A. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Biết có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích 
 cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau. 
 Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, các 
 êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa 
 về điện. Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích
 dương thiếu êlectrôn.
 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
 3.Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Tranh phóng to mô hình đơn giản nguyên tử. Bảng phụ ghi sẵn nội dung. Điền từ thích hợp và chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược cấu tạo nguyên tử.
 Mỗi nhóm: Hai mảnh ni lông kích thước 70 x 12mm hoặc một mảnh 70 x 250 mm, 1 bút chì gỗ hay nhựa, + 1kẹp nhựa, 1mảnh dạ hoặc len cở 150 x 150 mm, 1mảnh lụa cở 150 x 150 mm, 1thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5x10x200)mm, 2đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước 10 dài 20 mm, 1mũi nhọn đặt trên đế nhựa
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: 	Kiểm tra sĩ số 
 II. Bài cũ:	Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào? 
 III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:(2ph) Tổ chức tình huống học tập
GV: Đặt vấn đề: (SGK). HS theo dõi nắm nội dung vấn đề.
HOẠT ĐỘNG 2:(10ph) Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và 
tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng
Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1:
Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni lông.
HS: Đại diện nhóm lên nhận xét hiện tượng xẫy ra.
Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vsao?
Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không ?
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H18.2 .
 Khi chưa cọ xát các em đưa hai thanh nhựa đến gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
 Khi cọ xát ở đầu thước nhựa và đưa lại gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
Nếu hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau, chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra điều này. 
HS:Tiến hành th/ng và đưa ra nhận xét.
I.Hai loại điện tích. 
Thí nghiệm 1: (SGK)
+ Trước khi cọ xát hai mảnh ni lông không có hiện tượng gì.
+ Sau khi cọ xát hai mảnh ni lông đẩy nhau.
 =>Hai vật giống nhau cùng là ni lông cọ xát vào một vật do đó hai mảnh ni lông phải nhiễm điện giống nhau. 
Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô -> đẩy nhau.
 Nhận xét: Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặc cùng nhau thì chúng đẩy nhau.
HOẠT ĐỘNG 3:(10ph) Thí nghiệm 2. Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và 
mang điện tích khác loại
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm.
Lưu ý:Hcọ sinh tiến hành theo các bước.
Vì sao các em biết thanh thủy tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại?
Thí nghiệm 2: (SGK)
Nhận xét: Thanh nhựa sẩm màu và thanh thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.
HOẠT ĐỘNG 4:(5ph) Hoàn thành kết luận về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng
Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận
Thông báo về quy ước điện tích.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1
Kết luận: 
 (SGK)
HOẠT ĐỘNG 5:(10ph) Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử
-GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4
Yêu cầu học sinh đọc phần cấu tạo đơn giản của nguyên tử.
Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
II. Sơ lược cấu tạo ngtử: 
 Hạt nhân (mang điện tích dương)
Nguyên tử: Các êlectrôn (mang điện 
 tích âm)
+ Tổng điện tích âm có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương ->nguyên tử trung hòa về điện.
+ Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
HOẠT ĐỘNG 5:(5ph) Vận dụng
Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi vận dụng.
III. Vận dụng:	(SGV)
 IV. CỦNG CỐ:
- Có mấy loại điện tích? 
- Khi nào các vật đến gần với nhau thì đẩy nhau, hút nhau?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
 V. DẶN DÒ: 
- Qua bài học các em cần học thuộc phần ghi nhớ.
- Về nhà làm bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 (SBT).
- Chuẩn bị bài học mới.
Ngày soạn:
Ngày giảng : 
TIẾT 21: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức:Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu 
 được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng. 
 Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận 
 biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra 
 để đảm bảo một mạch điện 
 kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn điện.
 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện
 3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan và suy luận.
C. CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 (SGK) 1 ắc quy.
Mỗi nhóm: Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tôn kích thước khoảng
(80 x 80)mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng (130 x 180)mm, 1 mảnh len.
1 bút thử điện thông mạch ( hoặc bóng đèn nê on của bút thử điện)
1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có võ cách điện
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức: 	Kiểm tra sĩ số 
 II. Bài cũ: - Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ? 
 - Thế nào là vật mang điện tích dương? Thế nào là vật mang điện tích âm?
 III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tập 
Dòng điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời. Học sinh đọc phần mở bài. Học sinh đọc phần mở bài.
HOẠT ĐỘNG 2:(10ph) Tìm hiểu dòng điện là gì ?
GV treo tranh vẽ H19.1 yêu cầu học sinh các nhóm tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. 
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C1. 
Khi bút thử điện ngừng sáng làm cách nào để bóng đèn tiếp tục sáng? 
Nêu cách nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện?
Dòng điện là gì? 
Trong thực tế có thể ta cắm dây cắm nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng không nhưng không có dòng điện chạy qua các thiết bị điện thì các em không được tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện.
I.Dòng điện:
C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như (nước) trong bình
b) Muốn đèn bút thử điện sáng thì cọ xát mảnh phim nhựa lần nữa.
Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các điện tích dịch chuyển qua nó.
Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
-Lưu ý: Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
HOẠT ĐỘNG 3:(5ph) Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng
GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực, cực dương kí hiệu là (+), cực âm kí hiệu là (-).Kể tên một số nguồn điện trong cuộc sống.HS tìm hiểu câu trả lời.Gọi học sinh chỉ ra cực dương và cực âm của pin và ắc quy.
II.Nguồn điện
- Nguồn điện có khă năng cung cấp điện để các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện có 2 cực, cực dương (+), cực âm(-)
HOẠT ĐỘNG 4:(15ph) Mắc mạch điện đơn giản.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ cho biết mạch điện gồm những dụng cụ gì. (Nguồn điện (pin), bóng đèn, công tắc, dây  ...  mạch điện đó là bao nhiêu? HĐT giữa 2 cực của nguồn 
 điện đó bằng bao nhiêu? (sơ đồ)
 III. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG 1: (10ph)Tìm hiểu nội dung yêu cầu của bài.
GV: Tra bài báo cáo thực hành cho HS nhận xét và đánh giá chung.
 Kiểm tra hoặc củng cố kiến thức và kỉ năng cần có theo như mục 1 của mẫu 
 báo cáo ở cuối bài học này và kiểm tra sự chuẩn bị báo cáo thực hành của HS 
 cho bài mới.
	GV: Thông bái yêu cầu của bài học: Tìm hiểu mạch điện song song, đo HĐT và
 cường độ dòng điện đối với đoạn mạch này.
	GV: Lưu ý HS rằng mạch điện ở gia đình là mạch điện song song.
	HS: Thu thập thông tin từ GVđể tiến hành bài học có kết quả.
 HOẠT ĐỘNG 2: (10ph)Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn.
	GV: Cho HS quan sát mạch điện H28.1a,b (SGK) và trả lời các câu hỏi nêu trong đó.
	 Yêu cầu nhóm HS mắc mạch điện này và thực hiện những yêu cầu của SGK.
	HS: Thực hiện các yêu cầu của GV:
	- Trả lời các câu hỏi, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
	- Nhận dụng cụ thiết bị và mắc mạch điện.
	- Thực hiện các yêu cầu của SGK đã nêu .
	- HS tập trung nhận xét bổ sung và hoàn thiện các nội dung đó. 
 HOẠT ĐỘNG 3: (8ph)Đo hiệu điện thế đối với mạch điện song song.
	GV: Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của SGK, kiểm tra các nhóm HS mắc vôn kế 
 có đúng không để nhắc nhở.
	GV: Cần lưu ý HS mỗi phép đo cần đóng ngắt công tắc 3 lần, lấy giá trị trung bình 
 cộng. Ghi các giá trị trung bình cộng U12, U34, và UMN vào bảng 1 của mẫu báo
 cáo. Từ bảng 1 với các giá trị đo được, đề nghị HS ghi đầy đủ câu nhận xét ở 
 cuối mục 2 của mẫu báo cáo.
	HS: Thực hiện các yêu cầu của GV để hoàn thành các nội dung của bài thực hành, 
	 trình bày các câu nhận xét của nhóm, bổ sung và nhận xét các câu trả lời của 
 của các nhóm HS.
	GV: Chốt lại nội dung của các nhóm để được nội dung hoàn chỉnh.
	HS: Ghi chép vào vở ghi.
 HOẠT ĐỘNG 4: (12ph)Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song.
	GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vôn kế,
 mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành thực + - K
 hành như đã nêu trong SGK.
	GV: Cần kiểm tra xem HS mắc ampe kế có đúng không?, A
 trước khi HS đóng k để đo. Yêu cầu mỗi lần đo cần
 lấy 3 giá trị và tính trung bình cộng và ghi các giá trị 
 trung bình cộng I1, I2 và I thu được vào bảng 2 của mẫu báo cáo.
	GV: Cho các nhóm HS thảo luận, nhận xét kết quả đo được từ bảng 2, lưu ý HS về 
 sự sai khác (I I1+ I2) do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch. Nếu sự
 sai khác không lớn, chấp nhận I = I1+ I2. Thông báo với HS rằng nếu sử dụng 
 ampe kế tốt thì giá trị đo sẽ chính xác hơn.
	HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung của báo cáo thực hành.
 IV. CỦNG CỐ:
- Nêu nhận xét về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện mắc song song 2 bóng đèn?
- Trong thực hành đo cường độ dòng điện ta mắc ampekế như thế nào với bóng đèn
 1 và 2.
- Trong lúc đo cần chú ý những nguyên tắc nào để kếy quả được chính xác.
 V. DẶN DÒ:
	- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
	- Nắm chắc các nội dung nhận xét và viết được công thức tổng quát.
	- Hoàn thành báo cáo thực hành để giờ sau nộp.
	- Chuẩn bị bài học mới.
Ngày soạn:
Ngày giảng : 
TIẾT 33: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: HS biết được giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử 
 sử dụng đúng các loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Biết
 sử dụng và thực hiện một số quy tắc ban đầu đẻ đảm bảo an toàn khi sử dụng 
 điện.
 gv2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng sử dụng an toàn điện trong khi học tập và trong đời sống.
 3.Thái độ: Nghiêm túc, an toàn trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:	 - nguồn điện 3V( nguồn lấy từ biến áp)
	 - Mô hình H29.1 (SGK).
 - Công tắc, bóng đèn, ampe kế, cầu chì, dây dẫn.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức:	Kiểm tra sĩ số 
 II. Bài cũ: 	- Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2đèn mắc nối tiếp?
 - Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2đèn mắc song song?
 III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
GV: Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi C1 (SGK), yêu cầu Hs làm thí nghiệm mô hình và viết đầy đủ câu nhận xét mà SGK yêu cầu.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung.
GV: Yêu cầu HS nhớ lại tác dụng sinh lí của dòng điện?
HS: Đọc thông tin SGK, thực hiện câu hỏi theo yêu cầu của GV, nắm giới hạn nguy hiểm.
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm:
1. Dòng điện đi qua cơ thể:
Nhận xét:
 - ... chạy qua .........
 - ... bất cứ .............
2. Giới hạnnguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người:
=> nguy hiểm
- HĐT: U > 40V	
- CĐDĐ: I > 70mA
HOẠT ĐỘNG 2: (15ph) Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm H29.2 (SGK), quan sát hoạt động của mạch điện, ghi số chỉ của ampe kế, nhận xét?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Nêu tác hại của hiện tuêọng đoản mạch?
GV: Yêu cầu HS bổ sung và hoàn chỉnh các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Để hạn chế tác hại đó người ta dùng cầu chì.
GV: Yêu cầu HS quan sát H29.3 và trả lời câu hỏi C3 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Quan sát số ghi trên cầu chì cho biết ý nghĩa?
Trả lời câu hỏi C4, C5 (SGK).
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì:
1. Hiện tượng đoản mạch: (Ngắn mạch)
 Nhận xét:
Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có giá trị cực đại. ( I2 >> I1).
- Tác hại:
 + Cháy dây dẫn.
 + Đứt dây tóc.
 + Dây quạt .... cháy.
2. Tác dụng của cầu chì:
- Khi đoản mạch -> cầu chì đứt ...
- Ý nghĩa: Dòng điện qua cầu chì số ghi trên mỗi cầu chì.
HOẠT ĐỘNG 3: (8ph) Tìm hiểu các quy tác an toàn khi sử dụng điện.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện, tự trả lời câu hỏi tại sao?
HS: Thực hiện theo yêu câu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV: Cần lưu ý HS nhớ rỏ nội dung này khi sử dụng điện ở gia đình.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C6 (SGK).
HS: Thực hiện trả lời câu hỏi C6, lớp nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của câu hỏi.
GV: Chốt lại toàn bộ nội dung về quy tác an toàn khi sử dụng điện.
III. Các quy tác an toàn khi sử dụng điện:
- Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thếa dưới 40V.
- Sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện.
- Không chạm vào dây pha của mạch điện dân dụng.
- Khi có tai nạn -> tìm mọi nhanh chóng cách ngắt mạch điện và hô hấp nhân tạo, đua đi cấp cứu.
 IV.CỦNG CỐ:
- Nêu các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Cách khắc phục các tác hại đó?
- Nêu ý nghĩa của con số: 220V- 5A ghi trên cầu chì?
- Tại sao phải tuân thủ các quy tác an toàn khi sử dụng điện?
- Hiệu điện thế an toàn là bao nhiêu? Ý nghĩa của nó trong thực tế.
 V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung của SGK và nội dung ghi nhớ của bài.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Ôn tập kiến thức học phần điện học chương 3 theo nội dung ở SGK.
- Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ II.
Ngày soạn:
Ngày giảng : 
TIẾT 34: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC
A. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: HS tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 3.
 Vận dụng được một cách tổng hợpcác kiến thức đã học để giải quyết các vấn 
 đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.
 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng nhận biết, diễn đạt kiến thức, giải bài tập, vận dụng.
 3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực tự giác, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
	- Ôn tập các nội dung theo hướng dẫn của GV.
	- Nghiên cứu SGK về kiến thức chương 3.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. Ổn định tổ chức:	Kiểm tra sĩ số 
 II. Bài cũ: 	GV: Có thể lấy các nội dung câu hỏi ở bài tổng kết để kiểm tra HS từ 3-5 em?
 HS cả lớp nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
 III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua
 phần tự kiểm tra củaHS.
GV: Yêu cầu cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS nắm chấcccs kiến thức đó.
- Nếu còn thời gian GV nên kiểm tra một vài câu kháccủa phần này để biết HS thực sự nắm chắc hay chưa.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung cần thiết.
- Hãy nêu các tác dụng của dòng điện? Các tác dụng của nó?
- Đơn vị của HĐT và CĐDĐ là gì?
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chứng tỏ hai cách mắc nói trên.
- Nêu các quy tắc sử dụng an toàn điện?
I. Tự kiểm tra:
1. Có thể nhiễm điện cho các vật bằng cách cọ xát.
2 Có hai loại điện tích: Dương và âm, các điện tích cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
3.Vật nhiễm điện dương thì mất bớt êlectrôn, vật nhiễm điện âm thì nhận thêm êlectrôn.
4. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
5. Các vật dẫn điện và cách điện.
6. Các tác dụng của dòng điện:
 - Tác dụng nhiệt.
 - tác dụng từ.
 - tác dụng phát sáng.
 - tác dụng hoá học.
 - tác dụng sinh lí.
7. Đơn vị CĐDĐ là Ampe (kí hiệu là A), HĐT là Vôn ( kí hiệu là V). Ngoài ra....
8. Có hai cách mắc mạch điện là mắc nối tiếp và mắc song song.
9. Công thức: 
 a. Nối tiếp: I = I1 = I2 
 U = U1 + U2
 b. Song song: : I = I1 + I2 
 U = U1 = U2
HOẠT ĐỘNG 2:(20ph) Vận dụng tổng hợp các kiến thức.
GV: Cần cân nhắc thời gian để cho HS lần lượt làm 7 câu của phần vận dụng. Nếu còn đủ thời gian, GV tập trung cho HS làm những câu có liên quan trực tiếp tới các kiến thức cần được củng cố hơn nữa qua hoạt động 1 vừa thực hiện ở trên.
HS: Thực hiện các nội dung của GV đặt ra, chú ý tập trung nghe câu trả lời của bạn và nhận xét bổ sung đi đến hoàn chỉnh nội dung cần thiết.
GV: Sau mỗi nội dung cần chốt lại những ý chính quan trọng.
HS:Theo dõi ghi chép vào vở.
II. Vận dụng: 
(Nội dung ở SGV, HS tự thu thập và ghi chép vào vở)
HOẠT ĐỘNG 3:(8ph) Trò chơi ô chữ.
1
C
ÆÛ
C
D
Æ
Å
N
G
2
A
N
T
OÌ
A
N
Â
I
ÃÛ
N
3
V
ÁÛ
T
D
ÁÙ
N
Â
I
ÃÛ
N
4
P
H
AÏ
T
S
AÏ
N
G
5
L
ÆÛ
C
Â
ÁØ
Y
6
N
H
I
ÃÛ
T
7
N
G
U
ÄÖ
N
Â
I
ÃÛ
N
8
V
Ä
N
K
ÃÚ
Từ hàng dọc là: DÒNG ĐIỆN.
 IV.CỦNG CỐ:
- GV Dùng một số kiến thức trọng tâm của chương để cho HS nắm chắc lại lần nữa.
- Có thể dùng thêm một số câu hỏi nâng cao kiến thức cho HS.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung theo yêu cầu.
 V.DẶN DÒ:
- Ôn tập các nội dung theo bài học và nội dung kiến thức được ôn tập ở lớp.
- Xem lại toàn bộ bài ghi ở lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docNgày soạn.doc