Giáo án Sinh học 7 đủ năm

Giáo án Sinh học 7 đủ năm

 Tiết 1

 BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ

 I. Mục tiêu

 1. Kiến thức :

 - Hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú về thành phần loài,kích thước , số lượng cá thể và môi trường sống .

 - Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi , nêu được một thế giới động vật đa dạng và phong phú nhơ thế nào .

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các động vật thông qua các hình vẽ liên quan đến thực tế

 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng

 

doc 129 trang Người đăng vultt Lượt xem 1317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 đủ năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tiết 1 
 bài 1: thế giới động vật đa dạng và phong phú
 I. mục tiêu
 1. Kiến thức :
 - hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú về thành phần loài,kích thước , số lượng cá thể và môi trường sống .
 - Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi , nêu được một thế giới động vật đa dạng và phong phú nhơ thế nào .
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các động vật thông qua các hình vẽ liên quan đến thực tế
 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng
 II. Chuẩn bị :
 .GV: - Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài động vật trong thiên nhiên :
 - Tranh vẽ hình 1.1 4 SGK:
 . HS : Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài động vật trong thiên nhiên : 
 III. Các hoạt động của thầy và trò
. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
. Bài mới 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
- GV treo tranh một số loài động vật sống ở một số nơi khác nhau để HS quan sát :
- HS quan sát kết hợp đọc phần đầu bài 
- GV hỏi 
? Qua phần trên cho em biết diều gì ? (Sự phân bố ĐV và vai trò của ĐV)
- Một vài HS phát biểu GV chốt lại 
HĐ 2 :Động vật đa dạng về loài và số lượng cá thể :
- Cho HS quan sát hình 1.1và 1.2 , đọc phần mục I SGK
yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Qua phần trên cho em biết diều gì?
? Quan sát hình 1.1và 1.2 em có nhận xét gì?
- Gọi một vài HS phát biểu lớp bổ sung 
- GV tổng kếy ý đúng sai 
? Từ đó em rút ra được kết luận gì?
 - HS phát biểu GV chốt lại kiến thức
- GV cho HS đọc phần thứ hai để HS hiểu thêm về sự phong phú, đa dạng về số loài và kích thước
HĐ 3: Đa dạng về moi trường sống :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3 4 nhận biết các 
môi trường sống của ĐV 
- HS thảo luận nhóm điền tên các ĐV nhận biết được vào
 các dòng để trống SGK (7) 
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV kết luận đúng sai và hỏi 
? Em có nhận xét gì về môi trường sống của các loài ĐV?
? Vì sao ĐV sống được ở những môi trường khác nhau?
- HS phát biểu GV chốt lại kiến thức
I,Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể:
Thế giới động vật xung 
quanh chung ta vô cùng phong phú, chúng đa dạng về loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống.
II, Đa dạng về môi trường sống:
Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống ĐV phân bố ở khắp nơi như: Nước ngọt, nước mặn, nước lợ, trên cạn, trên không, vùng băng giá.
 4, Củng cố - HS đọc kết luận bài
 - Trả lời câu hỏi cuối bài 
 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà 
 - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
 - Đọc trước bài 2; kẻ bảng 1+2 SGK (9 +11) vào vở bài tập
 	tiết 2 
 bài 2: phân biệt động vật với thực vật 
 đặc điểm chung của động vật
I. mục tiêu
 1. Kiến thức :
 - HS phân biệt được ĐV với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản .
 - Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
 - Phân biệt được ĐVKXS với ĐVCXS , vbai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênhhình. 
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động, thực vật trong thiên nhiên. 
II. Chuẩn bị :
 . GV: - Hình 2.1 2 SGK 
 - Mô hình tế bào thực vật và tế bào động vật.
 . HS: Đọc trước bài 2; kẻ bảng 1+2 SGK (9 +11) vào vở bài tập III. Các hoạt động của thầy và trò
. Kiểm tra
Hãy chứng minh sự đa dạng về số lượng cá thể và môi trường sống của các loài động vật ?
. Bài mới 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1 Phân biệt động vật với thực vật :
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình 2.1 thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1
- Từ kết quả đó trả lời các câu hỏi cuối bảng 1
- Gọi đại diện 2- 4 nhóm phát biểu Lớp nhận xét bổ sung 
- GV chốt lại kiến thức 
- GV cho 1 HS nhắc lại sự giống và khác nhau giữa ĐV và TV
HĐ 2:Đặc điểm chung của động vật:
- GV cho HS nghiên cứu 5 đặc điểm được giới thiệu trong bài rồi chọn lấy 3 đặc điểm quan trọng nhất của ĐV giúp phân biệt với TV 
- Gọi một vài HS trả lời 
- GV chốt lại ý đúng 1, 3, 4 và hỏi 
? Hãy nêu đặc điểm chung của ĐV?
HĐ 3: Sơ lược về phân chia giới động vật :
- Gọi 1-2 HS đọc phần mục III SGK 
- GV lưu ý HS kiến thức cần nhớ về sự phân chia giới động vật.
HĐ 4: Tìm hiểu vai trò của động vật:
- Yêu cần HS nghiên cứu bảng 2 SGK vận dụng kiến thức thực tế thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2
- Gọi đại diện 1-3 nhóm đọc kết quả các nhóm khác nhận xé, bổ sung
- GV nhận xét đúng sai. chốt lại kiến thức .
I, Phân biệt động vật với thực vật:
- Giống nhau: cùng có cấu tạo từ tế bào, cùng có khả năng sinh sản và phát triển.
- Khác nhau: Động vật không có thành xenlulôzơ, chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn, có cơ quan di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan.
II, Đặc điểm chung của động vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- dị dưỡng tức khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
III, Sơ lược phân chia giới động vật
(Học phần mụcIII SGK-10)
IV, Vai trò của động vật:
( Học theo bảng 2 đã hoàn thành)
 4, Củng cố (5') - HS đọc kết luận bài
 - Đọc mục "Em có biết"
 - Trả lời câu hỏi cuối bài 
 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà (1'):
 - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
 - Đọc trước bài 3; Sưu tầm mẫu nước có ĐVKXS giờ sau mang đến lớp.
 chương I:
 ngành động vật nguyên sinh
 tiết 3 
 bài 3: thực hành
 quan sát một số động vật nguyên sinh 
 I, mục tiêu
 1. Kiến thức : HS nhận dạng được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ĐVNS :Trùng roi, Trùng giầy, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi
 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, cận thận, tỉ mỉ .
 II, Chuẩn bị :
 1. Thầy :Chuẩn bị như bài 3(13) SGK
 2. Trò : Sưu tầm một số mẫu nước có động vật không xương sống trong thiên nhiên : 
 III, Các hoạt động của thầy và trò
. Kiểm traKiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
. Bài mới 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1 : Quan sát trùng giày:
- GV hướng dẫn cho các nhóm HS các thao tác thực hành
- HS tiến hành theo các thao tác 
- GV kiểm tra ngay trên lam kính của các nhóm 
- GV tiếp tục hướng dẫn HS cách cố định mẫu: Dùng la men đậy trên giọt nước (có trùng ) lấy giấy thấm hết nước.Quan sát và vẽ hình dạng của trùng giày
 - HS lấy mẫu khác để quan sát trùng di chuyển ( Di chuyển kiểu tiến thẳng hoạc xoay tiến )
- Yêu cầu HS làm bài tập đánh dấu vào ô trống...(15)SGK
- GV treo bảng phụ gọi 1-2 HS lên đánh dấu lớp nhận xét, bổ sung
- GV thông báo ý đúng 
HĐ 2: Quan sát trùng roi:
- GV hướng dẫn HS lấy mẫu từ nước váng xanh hoặc rũ nhẹ rễ bèo và thực hiện các thao tác như quan sát trùng giày
- GV theo dõi và kiểm tra các nhóm thao tác 
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và giúp đỡ nhóm yếu
- HS làm bài tập phần lệnh mục 2 SGK (16)
- Gọi 1-3 nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- GV thông báo đáp án đúng.
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục
I, Quan sát trùng giày:
- Các thao tác :
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm... chỗ thành bình (chai, lọ,...)
+ Nhỏ lên lam kính rải một vài sợi bông để cản tốc độ soi dưới kính hiển vi 
+ Điều chỉnh thị kính để nhìn cho rõ 
+ Quan sát hình 3.1 nhận biết trùng giày
II Quan sát trùng roi:
- Đầu đi trước 
- Màu xanh là màu của hạt diệp lục.
 4, Củng cố - GV khắc sâu kiến thức cơ bản 
 - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm 
 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà:
 - Dọn vệ sinh lớp học , lau rửa dụng cụ thực hành 
 - Đọc trước bài 4 
tiết 4 
 bài 4: trùng roi
 I, mục tiêu
 1. Kiến thức :
 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng , sinh sản của trùng roi xanh khả năng hướng sáng.
 - HS thấy được bước dsi chuyển quan trọng từ ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi .
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát , thu thập kiến thức :
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức 
 II, Chuẩn bị :
 1. Thầy :- Hình 4.1 3 SGK 
 - Bảng phụ, phiếu học tập
 2. Trò : Đọc trước bài 4:
 III, Các hoạt động của thầy và trò
 Kiểm tra: Hãy nêu các thao tác tiến hành quan trùng giày? Nêu cách di chuyển của trùng giày và trùng roi?
 Bài mới 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1 Trùng roi xanh: 
- HS đọc phần mục 1, 2, 3 phần I SGK 
- GV phát phiếu học tập yêu cầu quan sát hình 4.1 3 SGK. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 
STT
 Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo, di chuyển
2
Dinh dưỡng
3
Sinh sản
4
Tính hướng sáng
- GV treo bảng phụ gọi đại diện 1-3 nhóm lên bảng điềncác nhóm khác nhận xét bổ sung 
- GV nhận xét đưa ra đáp án đúng.
- GV chốt lại kiến thức từng tiểu mục 
- GV hỏi
? Trùng roi xanh hô hấp và bài tiết như thế nào?
HS hoat động cá nhân hoàn thành
GV nhận xetý kết luận
. 
? Nêu hình thức sinh sản của trung roi xanh?
HS hoat động cá nhân hoàn thành
GV nhận xetý kết luận
? Vì sao trùng roi xanh có tính hướng sáng?
HS hoat động cá nhân hoàn thành
GV nhận xetý kết luận
HĐ 2: Tìm hiểu về tập đoàn trùng roi :
- GV yêu cầu HS đọc phần mục II, quan sát hình 4.3 SGK trao đổi nhóm hoàn thành bài tập phần lệnh mục II 
- Gọi đại diện 2- 4 trình bày lớp nhận xét bổ sung
- GV sửa sai (nếu có)
- Gv hỏi 
? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?( Một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển và bắt mồi )
? Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc như thế nào? (khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới )
- HS rút ra kết luận 
I, trùng roi xanh:
1, Cấu tạo và di chuyển:
- Cấu tạo : Là một tế bào (0,05mm) hình thoi, có roi, có điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Di chuyển : Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay mình
2, Dinh dưỡng:
- Dinh dưỡng tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp :Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết :Nhờ không bào co bóp.
3, Sinh sản:
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể 
4, Tính hướng sáng:
Điểm mắt và roi hướng về chỗ có ánh sáng
II, Tập đoàn trùng roi:
Tập đoàn trùng roi, gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành . Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào
 4, Củng cố (4') - HS đọc kết luận bài
 - Trả lời câu hỏi cuối bài 
 5, dặn dò- Hướng dẫn về nhà (1'): 
 - Đọc mục "Em có biết"
 - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
 - Đọc trước bài 
tiết 5 
 bài 5: trùng biến hình và trùng giày 
 I, mục tiêu
 1. Kiến thức :
 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày
 - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giàyđó là biểu hiện màm sống của ĐV đa bào 
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
 ... a gai
Sẽ nguy cấp
Dược liệu chữa bệnh hen
5.
Rùa núi vàng
Nguy cấp
Dược liệu, đồ kỹ nghệ
6.
Gà lôi trắng
ít nguy cấp
ĐV đặc hữu, làm cảnh
7.
Khướu đầu đen
ít nguy cấp
ĐV đặc hữu, làm cảnh
8.
Sóc đỏ
ít nguy cấp
Thẩm mĩ, làm cảnh
9.
Hươu xạ
Rất nguy cấp
Dược liệu sản xuất nước hoa
10.
Khỉ vàng
ít nguy cấp
Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học
*GV hỏi: Qua bảng cho biết:
+ ĐV quý hiếm có giá trị gì?
+ Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của ĐV quý hiếm?
+ Kể thêm 1 số ĐV quý hiếm mà em biết?
*HS: Trả lời " GV chuẩn kiến thức
HĐ3:
*GV nêu câu hỏi:
+ Vì sao phải bảo vệ động vậy quý hiếm?
+ Cần có những biện pháp gì để bảo vệ ĐV quý hiếm?
+ Liên hệ với bản thân đa làm gì để bảo vệ ĐV quý hiếm?
*HS: Cá nhân HS tự hoàn thiện câu trả lời " đại diện trả lời " Gv chuẩn kiến thức
*Kết luận: Cấp độ tuyệt chủng của ĐV quý hiễm ở Việt Nam được biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp, sẽ nguy cấp
III/ Bảo vệ động vật quý hiếm
*Các biện pháp bảo vệ DV quý hiếm:
+ Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép
+ Bảo vệ môi trường sống của chúng
+ Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ
+ Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên
Củng cố
HS đọc kết luận SGK
Trả lời câu hỏi: + Thế nào là ĐV quý hiếm?
+ Phỉa bảo vệ ĐV quý hiếm như thế nào?
Dặn dò
Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 64 + 65
tìm hiểu một số động vật 
có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: 
HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số ĐV có tầm quan trọng thực tế ở địa phương
 2. Kỹ năng:
Phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề
 3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
HS: Sưu tầm 1 số thông tin về 1 số laòi ĐV có giá trị ở địa phương
GV: Hướng dẫn HS viết báo cáo.
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin
*GV: + Yêu cầu HS chia nhóm 6 người
	+ Xếp lại các nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu
1) Tên loài động vật cụ thể
	Ví dụ: Tôm , cá, gà, lợn, trâu, bò...........
2) Địa điểm: Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào
	+ Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: nguồn thức ăn, khí hậu
	+ Điều kiện sống khác đặc trưng cho loài:
	Ví dụ: Bò cần bãi chăn thả, tôm cá cần mặt nước rộng
3) Cách nuôi
	+ Làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.
	+ Số lượng loài, cá thể
	+ Cách chăm sóc: - Lượng thức ăn, loại thức ăn
Cách chế biến: phơi khô, nấu chín...
Thời gian ăn: Thời kỳ vỗ béo, thời kỳ sinh sản, thời kỳ nuôi dưỡng con non
+ Vệ sinh chuồng trại
+ Giá trị tăng trọng
4) Giá trị kinh tế
	+ Gia đình: - Thu thập từng loài
Tổng thu nhập xuất chuồng
Giá trị Việt Nam đồng / 1 năm
+ Địa phương: - Tăng nguồn thu nhập kinh tế cho địa phương
Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương
Đối với quốc gia
HĐ2: Báo cáo của học sinh
*GV: + Cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả trước cả lớp
	+ Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
Nhận xét, đánh giá
Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm
Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm
Dặn dò
Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7
Kẻ bảng 1, 2 trang 200, 201 vào vở
..................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 66
ôn tập
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: 
HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
HS thấy rõ đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống
HS chỉ rõ được giá trị nhiều mặt của giới động vật
 2.Kỹ năng:
Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức
 3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về một số loài động vật
Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1: “Sự tiến hoá của giới động vật”
*HS: Cá nhân đọc <, thảo luận nhóm hoàn thành bảng " đại diện nhóm lên điền "nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
ĐV nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
ĐV có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Thuỷ tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn, chim bồ câu, thỏ
*GV: Yêu cầu HS dựa bảng thảo luận:
+ Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
*HS: Thảo luận, trả lời " Hs khác nhận xét " GV chuẩn kiến thức
HĐ2:
*GV: Yêu cầu Hs nhớ lại các nhóm ĐV cho biết:
+ Sự thích nghi của ĐV với môi trường sống thể hiện như thế nào?
+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
+ Hãy tìm trong các loài bò sát, chim, thú có loài nào quay trở lại môi trường nước?
*HS: Thảo luận thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi "đại diện nhóm trình bày " nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức, rút ra kết luận
HĐ3:
*GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 SGK trang 201
*HS: Cá nhân nhiên cứu nội dung bảng 2, trao đổi nhóm, tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung
*HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến " đại diện 2 nhóm lên điền " nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức
*Kết luận: Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp (về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ...)
II/ Sự thích nghi thứ sinh
*Kết luận:
+ Các loài động vật có cấu tạo thích nghi với môi trường sống của chúng
+ Một số loài có hiện tượng thích nghi thứ sinh (quay lại sống ở môi trương nước)
*Ví dụ: Cá voi sống ở nước.
III/ Tầm quan trọng thực tiễn của động vật
Tầm quan trọng trong thực tiễn
Tên loài
ĐV không xương sống
ĐV có xương sống
ĐV có ích
- Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghệ
- Nông nghiệp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên
Tôm, cua, rươi, ....... mực
san hô
giun đất
trai ngọc
nhện, ong
Cá, chim, thú...
gấu, khỉ, rắn....
bò, cầy, công
trâu, bò, gà
vẹt
cá, chim
ĐV có hại
- Đối với nông nghiệp
- Đối với đời sống con người
- Đối với sức khoẻ con người
Châu chấu, sâu gai, bọ rùa
ruồi, muỗi
giun đũa, sán
chuột
rắn độc
*GV: Yêu cầu HS dựa bảng 2 cho biết:
+ ĐV có vai trò gì?
+ ĐV có tác hại như thế nào?
*HS: Dựa nội dung bảng 2 trả lời
*Kết luận:
+ Đa số các ĐV có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người
+ Một số ĐV gây hại
Củng cố
Dựa bảng 1 nêu sự tiến hoá của giới động vật
Dựa bảng 2 nêu tầm quan trọng của động vật
Dặn dò
Chuẩn bị bài: Tham quan tự nhiên
...........................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67 + 68 + 69
Tham quan thiên nhiên
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: 
Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật
HS quan sát được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên
 2. Kỹ năng:
Quan sát, ửư dụng dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật
Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
 3. Thái độ
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ động vật ( động vật có ích).
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
HS: + Lọ chứa mẫu, vợt bắt động vật, kính lúp cầm tay, túi nilông
+ Vở ghi chép kẻ sẵn bảng như SGK trang 205
GV: Chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu, kẹp (panh)
Địa điểm: Vườn rau quanh trường
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Kể tên những động vật có 3 hình thức di chuyển? Có 2 hình hức di chuyển? Có 1 hình thức di chuyển?
Bài mới
GV thông báo: + Tiết 67: Học trên lớp
 + Tiết 68: Quan sát thu thập mẫu
 + Tiết 69: Báo cáo
Tiết 67 (bài 64): Học ở trên lớp
HĐ1: GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan:
* Đặc điểm: + Có những môi trường nào
	+ Một số loài thực vật và động vật có thể gặp
HĐ2: GV giới thiệu trang bị dụng cụ của các cá nhân và nhóm:
* Dụng cụ cân thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
	+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
	+ Bút, sổ ghi chép
* Dụng cụ chung cả nhóm:
	+ Vợt bướm, vợt thuỷ sinh, kẹp mẫu, chổi lông
	+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
	+ Lọ chứa mẫu vật sống
HĐ3: GV giới thiệu cách sử dụng dụng cụ:
+ Với động vật ở nước: dùng vợt thuỷ sinh vợt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chứa nước)
+ Với động vật ở cạn hay trên cây: trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt " cho vào túi nilông
+ Với động vật trong đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gắp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ)
+ Với các động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu
HĐ4: GV giới thiệu cho HS cách ghi chép
	+ Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK (bảng đã kẻ sẵn)
	+ Mỗi nhóm cử 1 HS ghi chép (Đặc điểm cơ bản nhất)
Củng cố
GV cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng dụng cụ cần thiết trong giờ thực hành tham quan
Dặn dò
HS chuẩn bị đầy đủ cho giờ sau tham quan ngoài thiên nhiên.
Tiết 68 + 69: Tiến hành tham quan ngoài trời
*GV yêu cầu:
	+ Hoạt động theo nhóm 6 HS
	+ Giữ trật tự, nghiêm túc, không trèo cây, lội nước sâu.
	+ Lấy được mẫu đơn giản
HĐ1: GV thông báo nội dung cần quan sát
Quan sát ĐV phân bố theo môi trường
+ Trong từng môi trường có những động vật nào?
+ Số lượng cá thể (nhiều hay ít)
Quan sát sự thích nghi di chuyển của chúng ở các môi trường
+ Động vật có những các cách di chuyển bằng những bộ phận nào?
Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật
+ Các loài động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào?
Ví dụ: ăn lá, ăn hạt, ăn động vật nhỏ, hút mật.....
Quan sát mối quan hệ thực vật và động vật
+ Động vật nào có ích cho thực vật
+ Động vật nào có hại cho thực vật
Quan sát hiện tượng ngụy trang của động vật
Có các hiện tượng sau:
+ Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất
+ Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá
+ Cuộn tròn giống hòn đá
Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên
+ Từng môi trường có những thành phần loài như thếnào?
+ Trong môi trường số lượng cá thể như thếnào?
+ Loài động vật nào không có trong môi trường đó?
HĐ2: HS tiến hành quan sát:
*HS: Trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát:
	1 " Người ghi chép
	2 " Người giữ mẫu
	Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát
	Lưu ý: Bảo quản mẫu cẩn thận
*GV: Bao quát toàn lớp, hướng dẫn giúp đỡ nhóm học yếu
	Nhắc nhở HS lấy đầy đủ mẫu ở nơi quan sát
HĐ3: Báo cáo kết quả
*GV yêu cầu HS tập trung vào chỗ mát
*Các nhóm báo cáo kết quả gồm:
+ Bảng tên các động vật và môi trường
+ Mẫu thu thập được 
+ Đánh giá về số lượng, thành phần động vật trong tự nhiên
*Báo cáo xong GV cho HS thả mẫu về môi trường của chúng
Củng cố, dặn dò: Ôn tập chương trình chuẩn bị cho thi học kỳ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh hoc 7 ca nam hay nhat.doc