Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Năm học 2010-2011

A.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng : đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tao bởi gương phẳng.

- Dựng được ảnh của vật đặt trước gương phẳng

3. Thái độ :

- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm tay được (hiện tượng trừu tượng)

B. Đồ dùng dạy học:

- GV: thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.

Chuẩn bị cho mỗi nhóm:

+1 gương phẳng có giá đỡ

+1 tấm kính trong có giá đỡ

+2 cây phấn , 1 quả pin tiểu

- HS : 1 tờ giấy, bút chì, tẩy.

C. Tổ chức giờ học

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/9/2010
Ngày giảng:13/9/2010 – 7B ; 18/9/2010 – 7A
Tiết 5 - Bài 5 ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng : đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tao bởi gương phẳng. 
- Dựng được ảnh của vật đặt trước gương phẳng
3. Thái độ :
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm tay được (hiện tượng trừu tượng)
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+1 gương phẳng có giá đỡ
+1 tấm kính trong có giá đỡ
+2 cây phấn , 1 quả pin tiểu
- HS : 1 tờ giấy, bút chì, tẩy. 
C. Tổ chức giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: (8’)
HS 1 phát biểu định luật phản xạ ánh sáng :
Xác định tia tới SI
HS 2: chữa bài tập 4.2 và vẽ trường hợp a
200)
GV : Trong bài trước chúng ta đã tìm hiểu về gương phẳng tromg thực tế ta thấy có các loại gương phẳng nào ? 
GV tích hợp nội dung GDBVMT về cảnh quan sông hồ, trang trí nội thất, biển báo giao thông. 
ĐVĐ: GV đặt vấn đề như trong sgk/15
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
HS : Nêu một số gương phẳng trong thực tế 
Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng (15 phút).
-Mục tiêu- - Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng : đó là ảnh ảo.
Đồ dùng : 
GV: 
Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+1 gương phẳng có giá đỡ
Cách tiến hành: HĐ nhóm
 yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như H5.2 (SGK) và quan sát trong gương .
- làm thế nào để kiểm tra được dự đoán . 
GV gợi ý : ánh sáng có truyền qua gương phẳng đó được không?
GV giới thiệu mặt sau của gương.
GV gợi ý thay gương bằng tấm kính phẳng trong -> yêu cầu HS làm thí nghiệm 
GV hướng dẫn HS đưa màn chắn đến mọi vị trí để khẳng định không hứng được ảnh .
Kết luận : GV yêu cầu HS điền vào kết luận.
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng 
- Hoạt động nhóm 
HS: bố trí thí nghiệm
Qua sát thấy ảnh giống vật .
Dự đoán 
+ kích thước ảnh so với vật 
+ so sánh khoảng cách từ ảnh đến gương 
Nhận xét: ánh sáng không truyền qua gương được 
- HS làm thí nghiệm 
tính chất 1 : ảnh có hứng được trên màn không ?
+ nhìn vào kính có ảnh
+ nhìn vào màn chắn không có ảnh.
- HS trả lời và điền bút chì vào kết luận. 
 * Kết luận: ảnh của 1 vật không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
Hoạt động2: nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng (7 phút )
Mục tiêu: - Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng : có kích thước bằng vật.
Đồ dùng:
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 
1 gương phẳng có giá đỡ
+1 tấm kính trong có giá đỡ
+2 cây phấn , 1 quả pin tiểu
+1 tờ giấy 
Cách tiến hành: HĐ nhóm
Phương án : dùng 2 quả pin 
Yêu cầu HS dự đoán độ lớn của ảnh của quả pin so với độ lớn của quả pin thật 
- làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
Hoạt động nhóm: 
- làm thí nghiệm kiểm tra xem độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không ? 
+ đặt quả pin trước tấm kính 
+ nhìn vào tấm gương thấy ảnh 
+ đưa quả pin thứ 2 vào sau kính 
Hiên tượng ảnh của quả pin 1 bằng quả pin2 
HS điền vào kết luận 
* kết luận 2: 
độ lớn của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
Hoạt động 3: nghiên cứu khoảng cách từ ảnh tới gương phẳng (7 phút )
Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm về ảnh của vật tạo bởi gương phẳng : khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
Đồ dùng
Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+1 gương phẳng có giá đỡ
+1 tấm kính trong có giá đỡ
+2 cây phấn , 1 quả pin tiểu
- HS : 1 tờ giấy, bút chì, tẩy. 
Cách tiến hành:
So sánh khoảng cách từ điểm A và ảnh của nó là A/ đến gương (4 phút )
Yêu cầu HS nêu phương án so sánh GV để cả lớp thảo luận -> cách đo 
GV để HS phát biểu theo kết quả thí nghiệm .-Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng cách bằng nhau
Hoạt động nhóm :
HS: đánh dấu vị trí ảnh( quả pin 2) quả pin 1; kính 
( HS có thể mắc lỗi đo khoáng cách từ vật đến gương không theo tính chất: kẻ đường vuông góc qua vật gương rồi với đo ) 
* Kết luận 3:
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng cách bằng nhau
Hoạt động 4: giải thích sự tạo thành ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng (5 phút )
-Mục tiêu: Giải thích được sự tạo thành ảnh của gương phẳng
Cách tiến hành: HĐ cá nhân
+ Cho h/s đọc C4
+Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ ảnh của điểm S
+Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ 2 tia phản xạ của 2 tia tới SI và SK
+Yêu cầu 1HS xác định vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S ,
+Yêu cầu HS kéo dài 2 tia phản xạ và giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phảng
+GV giới thiệu về ảnh của một vật 
Kết luận : 
GV tổ chức cho HS thực hiện C5 
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
C4
III.Vận dụng
HS vẽ ảnh của vật, trả lời câu hỏi phần mở bài. 
C5. B
	A 
 A 
 B
. 
Tổng kết và hướng dẫn về nhà (3P)
*Tổng kết
-GV nêu lại những nội dung kiến thức đã học trong bài
*HDVN
-Về nhà học bài hiểu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
-Làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 trong sách bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_5_anh_cua_mot_vat_tao_boi_guong_ph.doc