Grammar English 9 (perfectly)

Grammar English 9 (perfectly)

II. Present continuous: (Thì hiện tại tiếp diễn)

 Hình thức: I +am

 (We, You, They) + are + Verb-ing

 (He, She, It) + is

 Cách dùng:

- Để diễn tả một sự việc dang xảy ra ở hiện tại , ngay lúc đang nói (trong câu thường có các trạng từ như: now, at present, at the moment, hoặc động từ look, listen , bequiet, hurry up . đứng ở đầu câu)

Ví dụ: My father is planting flowers in the garden now.

 Listen! Someone is knocking at the door.

_Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra

• Động từ Be và các động từ về cảm giác, tình cảm như: see, smell, love, like, thường không được dùng ở các thì tiếp diễn.

 

doc 19 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 05/07/2022 Lượt xem 198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Grammar English 9 (perfectly)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ PHÁP CĂN BẢN
Tense
Simple present (Thì hiện tại đơn)
1.Với động từ TO BE
 (+) I am
 You , We ,They are
 He , She , It is
 (-) I am not
 You , We ,They arenot
 He , She , It isnot
	 (?) Am I ?
 Are You , We ,They ?
 Is He , She , It ?
2,Với động từ thường
 Hình thức: (+) ( I, We. You, They) +Verb
 ( He, She, It ) +Verb-S/ES
 (-) ( I, We, You, They) + do not + Verb
 (He, She, It) + does not + Verb
 (?) Do + ( We, You, They ) + Verb ? 
 -Yes, (We, You, They) do
 No, (We, You, They) don’t
 Does + (He, She, It) + Verb?
 - Yes, (He, She, It) does
 No, (He, She, It) doesn’t
Chú ý: ( Chỉ dùng với ngôi thứ ba số ít thể khẳng định )
 +Hầu hết các động từ ở ngôi thứ ba số ít ta thêm “ s” .Nhưng những động từ tận cùng là “ o ,s ,x, sh ,ch , z” ta thêm “ es” thay vì “s”
 Ex: He teaches French
 + Nếu động từ tận cùng là “y” ta chuyển “y” thành “i”rồi thêm “es”
 EX: She studies at Canberra
 Cách dùng:
Để diễn tả một thói quen hoặc một việc xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại (trong câu thường có trạng từ như: every , often, usually, always, sometimes, seldom,..)
Ví dụ: We come to school on time every day.
 My mother always gets up early.
Để diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth is round.
 Two and two are four.
Present continuous: (Thì hiện tại tiếp diễn)
 Hình thức: I +am
 (We, You, They) + are + Verb-ing
 (He, She, It) + is 
 Cách dùng:
Để diễn tả một sự việc dang xảy ra ở hiện tại , ngay lúc đang nói (trong câu thường có các trạng từ như: now, at present, at the moment,hoặc động từ look, listen , bequiet, hurry up.. đứng ở đầu câu)
Ví dụ: My father is planting flowers in the garden now.
 Listen! Someone is knocking at the door.
_Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra
Động từ Be và các động từ về cảm giác, tình cảm như: see, smell, love, like,thường không được dùng ở các thì tiếp diễn.
Chú ý:
 - Nếu động từ tận cùng là “e” bỏ “e” trước khi thêm đuôi “ing” ( trừ các động từ to age , todye. ( nhuộm ) to singe ( cháy xém ).Và các động từ tận cùng là “ee”)
 Come - coming
 - Nếu động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “ing”ing
run ----> running
 - Nếu động từ có 2 hoặc hơn 2 âm tiết tận cùng là một nguyên âm ở giữa 2 phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm đó rồi thêm “ing” 
begin----> beginning
 - Nếu động từ cùng là “ie” thì đổi thành “y” rồi mới thêm “ing”
lie--->lying
 - Nếu động từ tận cùng là “l” mà trước nó là một nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi “l” đó lên rồi thêm “ing”
 Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like, want, 
	Với các động từ này ta thay bằng thì Simple Present.
Ex: I am tired now.
 She wants to go for a walk at the moment
Exercise 1.
Dùng các động từ trong ngoặc ở hiện tại đơn hay hiện tại tiếp diễn.
Mr Green always (go) to work by bus.
It (not rain) in the dry season.
They (have) lunch in the cafeteria now.
My little sister (drink) milk every day.
The doctor sometimes (return) home late.
He (write) a long novel at present.
Look! The bus (come)
The earth (move) around the sun.
Something (smell) good in the kitchen now.
They often (thank) me for what I do for them.
Simple past: (Thì quá khứ đơn).
 1.Với động từ TO BE
 ( +) I ( He , She , It ) was
 You ( We , They ) were
 2. Với động từ thường
 Hình thức: (+) (I, You, He, She, It, They) + verb-ed/ C2
 (-) (I, You, He, She, It, They) + did not + verb
 (?) Did + (I, You, He, She, It, They) + verb ?
 Yes, S + did
 No, S + didn’t
 Cách dùng: Dùng để diễn tả một sự việc xảy ra ở thời điểm xác định trong quá khứ. (Trong câu thường có các từ: last, yesterday, ago, in 2007)
Ví dụ: The Browns visited my parents yesterday.
 I bought this pen last month.
 Chú ý: Khi chia một động từ thường ở quá khứ đơn thể khẳng định ta phải chú ý những điểm sau:
Thông thường thì thêm “ed” sau động từ có qui tắc. Work -> worked
Nếu động từ có qui tắc tận cùng là “e” thì chỉ thêm “d” thôi. Ex: die -> died
Nếu động từ có qui tắc có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi thêm “ed”. Ex: stop -> stopped.
Nếu động từ có qui tắc có hai âm tiêt, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi thêm “ed”. Ex: permit -> permitted.
Nếu động từ tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm đơn thì ta nhân đôi “l” lên rồi thêm “ed”. Ex: travel -> travelled
IV. Past continuous ( Thì quá khứ tiếp diễn).
 Hình thức: (I, He, She, it) + was +verb-ing
 (We, You, They) +were + verb-ing
 Cách dùng
Để diễn tả một sự việc đang xảy ra ở thời điểm xác định trong quá khứ( trong câu thường có các từ: at this time, at 8 o’clock)
Ví dụ: What were you doing at one o’clock this afternoon?
Để diễn tả một sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì một sự việc quá khứ khác xảy ra. Hành động nào xảy ra nhanh hơn chia quá khứ đơn, hành động nao xảy ra lâu hơn chia quá khứ tiếp diễn. (trong câu thường có các liên từ when hoặc while)
Ví dụ: I met my friend while I was coming back home from school.
Để diễn tả hai hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.( trong câu thường có liên từ while)
Ví dụ: While John was reading a book, Martha was watching TV.
Exercise 2: Dùng động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoặc quá khứ tiếp diễn.
His uncle (teach) English in our school five years ago.
The old man (fall) as he (get) into the bus.
They (not go) to the movies last Sunday.
When I saw him, he (sit) asleep in a chair.
You (find) my fountain pen yesterday?
Where she (be) at 5 o’clock this morning?
It (take) me 5 minutes to walk to school last year.
The light (go) out when we (study) our lesson.
There (be) a lot of noise at the fair yesterday.
They (give) me the letter a few minutes ago.
V.Present perfect tense( hiện tại hòan thành).
 Hình thức: (+) (I, We, You, They) + have + V-ed/ V-C2
 ( He, She, It) + has + V-ed/V-C2
 (-) (I, We, You, They) + have + not + V-ed/ V-C2
 ( He, She, It) + has + not + V-ed/ V-C2
 (?) Have + (I, We, You, They) + V-ed/ V-C2?
 Has + ( He, She, It) + V-ed/ V-C2?
 Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một sự việc trong quá khứ mà thời điểm không xác định rõ.
Ví dụ : I have already seen this play.
Để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
Ví dụ : My father has just come home from Paris.
Để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ mà còn tiếp tục đến hiện tại.(trong câu thường có các từ: since hoặc for / since chỉ mốc thời gian, for chỉ khoảng thời gian)
Ví dụ: They have lived here for 5 years.
 My sister has been sick since yesterday.
 Chú ý: Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các từ: just, already, never, ever, notyet, recently, lately, sofar, several times, since, for.)
Exercise 3: Chia các động từ sau ở hiện tại hoàn thành.
They (not speak) to each other since they quarelled
I wonder where he (live) since then.
You already (drink) three cups of tea since I sat here.
I (wait) here for her since 7 o’clock and she (not come) yet.
John (do) his homework already.
We (go) on a picnic in the countryside several times before.
VI. Simple future.( Thì tương lai đơn)
 Hình thức: I, We +Shall/Will + Verb
 You, He, She, It, They + Will + Verb
 Cách dùng: 
Dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai (trong câu thường có các từ: next, tomorrow, to night, soon)
Ví dụ: I shall visit you tomorrow.
 Will we go to the circus next
Chú ý: - Will dùng với mọi chủ ngữ, Shall chỉ dùng với I, we
- Thì hiện tại đơn sẽ được dùng thay cho tương lai đơn trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian(bắt đầu bằng when, before, until,)
Ví dụ: You will see him when he comes back tomorrow.
Cấu trúc “ S+ be going to + verb”
 Dùng để diển tả một sự việc sắp xáy ra hoặc một ý định làm gì trong tương lai
Ví dụ: My parents are going to buy a new house.
VIII Past perfect (quá khứ hoàn thành)
 Hình thức: S + Had + V-ed/V-C2
 Cách dùng:
- Để diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ trước một sự việc khác hoặc một thời điểm ở quá khứ.
Ví dụ: He phoned me after he had passed the examination.
 The boy had died before he was brought to hospital.
 They had left for France by 7 o’clock this morning.
Exercise 4: Dùng các động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoặc quá khứ hoàn thành.
Miss Snow (type) ten letters before lunchtime yesterday.
The train (start) before we arrived at the station.
There (be) an English class in this room tomorrow evening.
The films already (begin) when we got to the cinema.
He said that he (see) that man before.
I (take) my borther to the zoo tomorrow.
Mr Brown died after he (be) ill for a long time.
You (stay) at home tonight?
By December 1st last year, he (work) in the bank for 5 years.
 I (be) twenty years old next June.
Exercies 5: Dùng thì đúng của động từ trong ngoặc.
Mrs Green (take) Alice to the dentist many times.
My sister always (wash) her hands before meals.
Hurry up! The train (come) in.
I hope it (not rain) when we start early tomorrow.
He (sleep) so he did not understand what you said to him.
Will you wait a minute while I (look) through the text?
You must tell me what you (do) since I last saw you.
An economic crisis often (follow) the war.
You (witness) many things by the time you die.
So far you (make) no mistakes on this exercise.
What you (do) at 7 p.m yesterday?
We didn’t recognize him. He (change) a lot.
He discovered to his horror that he (eat) a fly.
Where you (spend) your holiday last year?
He (do) nothing before he saw me.
All of them (sing) when I came.
She constantly (invite) me to lunch and dine with her once or twice a year
Why didn’t you listen while I (speak) to you?
They had sold all the books when we (get) there.
Where are you? – I’m upstairs. I (have) a bath.
The conditional sentence (Câu điều kiện)
 Một câu điều kiện thường có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề phụ (mệnh đề if). Mệnh đề phụ có thể đặt trước hoặc đặt sau mệnh đề chính.
 Có 3 loại câu điều kiện căn bản sau:
Câu điều kiện loại 1: Dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Mệnh đề phụ với If
Mệnh đề chính
Simple present
Simple future
 Simple present
Bare infinitive.
 .
Ví dụ: If I have time, I shall visit you.
 John usually walks to school if he has enough time.
 If you hear from Jane, please call me.
Câu điều kiện loại 2: Dùng để diễn tả điều kiện không có thật xảy ra ở hiện tại
Mệnh đề phụ với If
Mệnh đề chính
 ... (burn) in the kitchen?
Mother requests her daughter not (come) back home late.
We shall have the grass (cut) tomorrow.
They noticed lots of sheep (graze) in green meadows.
Cách dùng một số dạng thức đặc biệt.
It +(takes/ took/ will take) + (somebody/ something) + to – infinitive.
 Hình thức trên được dùng khi diễn tả thời gian cần thiết để hoàn thành một sự việc gì:
Ex: It takes one hour to do these exercises.
 It took me twenty minutes to walk to the station.
 It will take the plane two hours to fly to Hanoi.
Exercise 1: Viết lại các câu sau, bắt đầu bằng “it takes/ took/ will take”
You will get there in about two hours.
I wrote this letter in thirty minutes.
She learned to speak English well in only one year.
We study this book in six months.
I wash and dress in less than twenty minutes every morning.
They finished the bridge in four years.
Our bus will reach the city in half an hour.
My mother prepared the meal all morning.
She learned to swim in just a few days.
Mr Brown wrote the report in five hours.
“USE”, “USED TO”, “BE USED TO” 
+ USE: dùng, sử dụng.
 S + use + (something) + to – infinitive
Ex: The farmers use these knives to cut the lawn.
 This pen is use to write letters.
+ USED TO: đã thường, đã từng
 S + used to + bare infinitive.
Ex: He used to visit me on Sunday last year.
 I used to swim in this river when I was a child.
+ Be (get) used to: quen với.
 S + be (get) used to + V-ing (or Noun).
Ex: He is used to getting up early.
 My mother gets used to hot weather.
Exercise 2: Dùng hình thức đúng của động từ trong ngoặc.
He used to (do) research in this library.
My mother used this knife (cut) an orange.
This farther is used to (cut) grass with a knife.
When my grandfather was young, he used to (work) twele hours a day.
Is your borther used to (drive) a tractor?
She used a pencil (write) this letter.
Are they used to (swim) in the sea.
John used to (be punished) by his teacher.
Is the wood pulp used to (make) paper?
I am getting used to (stay) up late.
Một số giới từ thường gặp:
 To be good/ bad at/ weak in.
 To be amazed/ amused/ delighted at.
 To be interested in
 To be excited about
 To tell somebody about
 To run about
 To check in
 To tune in
 To wait for, whatfor?
 To listen to
 To talk to sb about sth
 To live on
 To be born into
 To be fond of
 To look (for, at, up, down, into, forward to,)
Biside: bên cạnh = next to
Between: ở giữa hai người, hai vật
In the middle: ở giữa trung tâm.
Among: ở giữa nhiều người, vật.
To/ on the left of: bên trái.
To/ on of the right of: bên phải.
Up: trên.
Down: dưới.
About: về
To: đến đâu.
From: từ đâu đến.
After: sau
By: bằng PT
From to: từđến
Above >< phía dưới
Inside >< bên ngoài
Các tính từ được theo sau bởi các giới từ.
Somebody: người , Something: vật, thứ gì
Get up: thức dạy
Look at sb/ sth = take care of= care of: chăm sóc, trông nom.
Go to some where: đi đến đâu
Go with sb: đi với ai.
Go on a trip: đi du lịch
Stay at home: ở nhà
Wait for sb: đợi ai
Put on >< cởi ra
Listen sb/ sth: lắng nghe
Worried about sb/ sth: lo lắng
Afraid of sth = scared of: sợ
Depend on sb: phụ thuộc vào ai
Gald to do sth: vui mừng làm gì
Tired of sth: mệt mỏi
Prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
Pick sb up: đón ai
Sure of sth: chắc chắn
Agree with sb: đồng ý với ai.
Good at sth >< xấu về cái gì
Good for sb >< xấu cho ai
Thanks to: nhờ
Disapointed with sth: thất vọng về cái gì
Delighted with sth: vui sướng với cái gì
Satisfied with sth: thoả mãn
Capable of doing sth = to be able to: đủ khả năng làm gì
Famous for sth: nổi tiếng với cái gì
Apologize to sb: xin lỗi ai
Apologize sb for sth: xin lỗi ai về cái gì
Complain to sb about sth: than phiền với ai về cái gì
Provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì = supply sb with sth
Dream about sb: mơ thấy ai
Dream of doing sth: nằm mơ làm gì
Think about sth: nghĩ về cái gì
Think of sth: nghĩ ra, nhớ ra.
Remind sb about sth: nhắc ai đừng quên làm gì.
Remind sb of sht: làm cho ai nhớ tới cái gì
Sorry about sth: xin lỗi
Sorry for doing sth: xin lỗi làm việc gì
Amazed at sth: ngạc nhiên = surprise
Congratulated sb on sth: chúc mừng ai về việc gì
Bored with = fed up with: buồn, chán
Busy with: bận rộn
Seek for st: tìm kiếm
Strick for sb: nghiêm khắc với ai
To get accquainted with sb: làm quen với ai
Useful for sth: hữu ích về cái gì
Succed in doing sth: thành công khi làm gì
Keep in touch = get in touch: giữ liên lạc
Supply sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
Thank sb for sth: cảm ơn ai về cái gì
11 Reported speech (lời nói gián tiếp)
 Lời nói gián tiếp là tường thuật lại ý của người nói. Nếu động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn “said” thì tring lời chích dẫn ta phảI đổi thì, các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, vị trí, đại từ
 Khi muốn chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta cần lưu ý một số thay đổi sau
Lời nói trực tiếp
Lời nói gián tiếp
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn 
Hiện tại hoàn thành
Tương lai đơn 
Can/ May
Must
This
These
Here
Now
To day
Tomorrow
Yesterday
Next week
Last weeek
Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Would + V
Could/ Might
Had to
That
Those
There
Then
That day
The following day( The next day)
The day before
The week after
The week before
Chú ý: Might/ Could/ Should/ Ought to được giữ nguyên
Những sự thay đổi này đều được áp dụng cho các loại câu dưới đây:
Câu trực tiếp là câu mệnh lệnh, hay câu đề nghị 
 Cấu trúc: S + tell/ ask/ request + O + (not) to V
Ex: “Hurry up, Lan”
He told Lan to hurry up.
 “Don’t leave the room”
He requests them not to leave the room
Câu trực tiếp là loại câu trần thuật (câu khẳng định)
Ex: Nga said, “I’’ll go to HP tomorrow”
Nga said that she would go to HP the following day
Nga said to me “I’’ll go to HP tomorrow”
Nga told me that she would go to HP the following day.
Cách đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Giữ nguyên động từ tường thuật “said” hoặc đổi “said to” thành “told”
Đổi dấu phẩy thành “that” và bỏ ngoặc kép
Đổi đại từ nhân xưng chỉ ngôi, đại từ tân ngữ hoặc tính từ sở hữu cho hợp nghĩa
Đổi động từ trong ngoặc kép theo quy tắc lùi lại một thì
Câu trực tiếp là loại câu hỏi (có 2 dạng)
 Trường hợp trong ngoặc kép là câu hỏi với từ để hỏi như: who, what, when, where, how, what time
Cấu trúc: S + ask/ request/ wonder + O + question word + S + V
Ex: She asked “where do you come from?”
She asked me where I came from
Trường hợp trong ngoặc kép là loại câu hỏi trả lời bằng “Yes/ No” (câu hỏi ở thể nghi vấn)
 Cấu trúc: S + ask/ reqest/ wonder + O + if/ whether + S + V
Ex: She asked “Are you a student”
She asked him if he was a student
Chú ý: Khi chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu gián tiếp cũng áp dụng như trong trường hợp câu trong ngoặc kép là câu trần thuật, ngoài ra còn chú ý thêm:
Đông từ tường thuật trong câu hỏi gián tiếp là: asked, wondered, inquired, wanted to know
Nếu động từ tường thật trong câu hỏi trực tiếp là: said, said to hoặc told thì phảI đổi thành “asked”
Trong câu nói gián tiếp chủ ngữ đứng trước động từ, không có sự đảo ngữ (không dùng trợ động từ do does, did)
Không dùng liên từ : “that” 
Dấu chấm hỏi được bỏ đi
Exercise: Hãy chuyển những câu sau sang lời mói gián tiếp:
She asked me “Is Quang from Viêt Nam?”
Paola asked me “How do you spell your name?”
I said to him “Stay at home!”
Peter said, “I’m busy”
Tom asked Mary, “Have you finished your homework?”
My daughter said to us: “Don’t laught!”
Peter asked me, “Where is Paola?”
The students say, “We want to see our teacher”
Mary asked her friend, “Did you call me yesterday?”
My neighbour asked me: “What is the weather like to day?”
12. Phrases and clauses of purpose (Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích)
I. Pharses of purpose:
1. Nếu muốn diễn tả mục đích khẳng định, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “to”, “in order to”, “so as to”.
* to V
* in order to + V (để mà)
* so as to + V
Ex: I try to study to pass my next exam.
 I try to study in order to pass my next exam.
 He does morning exercises regularly so as to improve his heath.
2. Nếu muốn diễn tả mục đích phủ định, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “so as not to” hoặc “in order to”.
Ex: She got up early so as not to miss the bus.
 He studies hard so as not to fail in the exam.
II. Clauses of purpose: Adverbial clauses of purpose (mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích.
Mệnh đề chỉ mục đích thường bắt đầu bằng : “so that”, “in order that” (để mà)
Mệnh đề chỉ mục đích có cấu trúc sau:
 So that will/ would
S + V + in order that + S + can/ could + V
 May/ might
Mệnh đề chính mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
 (main clause) (adverbial clause of purpose)
Ex: I try all my best to study English in order that find better job.
 I try to study so that I can pass the exam.
 He hurried so that he wouldn’t miss the train.
 Lưu ý: Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề mục đích khác nhau ta không được dùng phrase purpose.
13. Cấu trúc và cách dùng của câu hỏi đuôi (câu hỏi láy lại) -phải không
Câu hỏi đuôi là câu hỏi được thêm vào cuối câu trần thuật (statements). 
Câu hỏi đuôi thường được dùng để kiểm tra điều gỡ đó có đúng hay không, hoặc để yêu cầu sự đồng ý. 
Câu hỏi đuôi thường được dùng trong văn nói và đôi khi trong văn viết thân mật.
Tóm lại: Một câu hỏi đuôi gồm có hai phần: phần nêu ý và phần hỏi đuôi.
Thể trong câu hỏi đuôi phải đối lập nhau.
Động từ phải tương ứng và ở dạng rút gọn.
Dùng đại từ thay thế ở phần đuôi (I/ we/ you / they/ he/ she/ it/ there)
Chú ý:	Hỏi đuôi: 
* is/ are/ was/ were/ can/ may/ must/ should/ would/ will/  	# (n’t)
* have to/ has to/ V-present	do/ does(n’t)
* has/have V-pp3/ed	has(n’t) / have(n’t)
* V-past2/ V-ed	did(n’t)
Ví dụ:
1) These Math problems are difficult, aren’t they?
2) Lan has to complete these exercises, doesn’t she?
3) Your brother has passed the English written exam, hasn’t he?
4) Her parents used to live in Hue, didn’t they?
5) Mr Ba wasn’t on his farm last Sunday, was he? 
Lưu ý: 
1) I am late, aren’t I?
 I am not tall, am I? 
2) There’s something wrong, isn’t there?
3) Let’s go for a walk, shall we?
4) Give me a hand, will you? 	- Don’t make any noise, will you?
Wait here a moment, can you? 
Open the window, would you?	- Sit down, won’t you?
5) never, nothing, nobody, no, none, hardly, scarely, little.., 
	- (+) .?
6) all, nothing, everything.	- (+/–) it?
7) anyone, nobody, no one, somebody, someone, everybody, everyone
	- (+/–) they
Nothing matters now, does it?
Everyone gets ready for school, don’t they?

Tài liệu đính kèm:

  • docgrammar_english_9_perfectly.doc