PHẦN I: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Mục tiêu:
Mục tiêu của phần này là cung cấp cho học sinh một số kiến thức và kỉ năng ban đầu về chương trình bảng tính thông qua phần mềm Microsoft Excel
- Về kiến thức:
+ Biết vai trò và các chức năng chung của chương trình bảng tính như tạo trang tính và thực hiện các tính toán trên trang tính, tạo biểu đồ, sắp xếp và lọc dữ liệu
+ Biết phân biệt một vài dạng dữ liệu cơ bản có thể xử lí được bằng chương trình bảng tính
+ Biết một số chức năng cơ bản nhất của chương trình bảng tính Microsoft Excel: nhập dữ liệu, chỉnh sửa và định dạng trang tính đơn giản, thực hiện các tính toán trang tính bằng công thức và hàm, sắp xếp và lọc dữ liệu, biểu diễn bằng biểu đồ.
HỌC KỲ I Bài dạy Kiến thức, kỷ năng cơ bản càn hình thành Dự kiến PPDH và HTTC dạy học Phương tiện, thiết bị Bài 1 – Chương trình bảng tính là gì? - KT: HS biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính, biết nhập , sửa, xóa dữ liệu, biết cách di chuyển trên trang tính. - KN: biết được chức năng của các thành phần cơ bản của màn hình trang tính, biết địa chỉ ô tính, có kỉ năng nhập, sửa, xóa dữ liệu, di chuyển trang tính. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhĩm. - Máy tính, máy chiếu, GADT, phấn. Bài TH 1 – Làm quen với chương trình bảng tính Excel. - KT: biết khởi động Excel theo nhiều cách khác nhau, lưu kết quả và thoát ra khỏi Excel, làm quen với bảng tính, di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính - KN: biết khởi động Excel theo nhiều cách khác nhau, lưu kết quả và thoát ra khỏi Excel, nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel, - Đặt và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp gợi mở. - Cho HS mở máy và khám phá. Máy tính, máy chiếu, phấn, phịng máy. Bài 2 – Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính. - KT: Biết được các thành phần chính của trang tính: hàng, cột, các ô, hộp tên, khối, thanh công thức, Chọn ơ tính, hàng, cột và khối, phân biệt được dữ liệu số và dữ liệu kí tự. - KN: được vai trò của thanh công thức, biết cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối, phân biệt được kiểu dữ liệu số, kiểu dữ liệu kí tự., hiểu được vai trò của thanh công thức, biết cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối, phân biệt được kiểu dữ liệu số, kiểu dữ liệu kí tự. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhĩm. - Máy tính, máy chiếu, GADT, phấn Bài TH2 – Làm quen với các dữ liệu trên trang tính. - KT: phân biệt đuợc bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính, mở và lưu bảng tính trên máy, chọn các đối tượng trên trang tính, phân biệt các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính. - KN: HS có kĩ năng mở và lưu bảng tính trên máy, thực hiện việc chọn các đối tượng trên trang tính, nhập được một số kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp gợi mở. - Cho HS mở máy ra thực hành. Máy tính, máy chiếu, phấn, phịng máy PHẦN MỀM HỌC TẬP Luyện gõ phím nhanh bằng Typing Test - KT: HS hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động, tự mở các bài và chơi, ôn luyện gõ phím. tự mở các bài và chơi, ôn luyện gõ phím. - KN: thông qua các trò chơi HS hiểu và rèn luyện đuợc kĩ năng gõ phím nhanh và chính xác, thông qua các trò chơi: Clouds, Wordtris HS hiểu và rèn luyện đuợc kĩ năng gõ phím nhanh và chính xác. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhĩm. - Vấn đáp gợi mở. Máy tính, máy chiếu, GADT, phấn, phịng máy Bài 3 – Thực hiện tính tốn trên trang tính. -KT: HS nắm được các thao tác để tính toán bằng cách sử dụng các công thức. - KN: HS biết cách nhập các công thức thông thường và công thức chứa địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhĩm. - Máy tính, máy chiếu, GADT, phấn Bài TH3 – Bảng điểm của em. - KT: các thao tác để tính toán bằng cách sử dụng các công thức. - KN: HS biết cách nhập và sử dụng công thức trên trang tính - Đặt và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp gợi mở. - Cho HS mở máy ra thực hành. Máy tính, máy chiếu, phấn, phịng máy Bài 4 – Sử dụng các hàm để tính tốn. -KT: Khái niệm hàm trong chương trình bảng tính, biết một số hàm và cách sử dụng chúng trong chương trình bảng tính. - KN: : HS biết cách sử dụng một số hàm có sẵn trong chương trình bảng tính để giải quyết một số bài toán trong thực tế - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhĩm. - Máy tính, máy chiếu, GADT, phấn Bài TH 4 – Bảng điểm của lớp em - KT: các thao tác để tính toán bằng cách sử dụng các hàm - KN: HS biết cách nhập và sử dụng hàm trên trang tính - Đặt và giải quyết vấn đề. - Cho HS mở máy ra thực hành. Máy tính, máy chiếu, phấn, phịng máy HỌC ĐỊA LÍ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER - KT: HS hiểu được ý nghĩa và một số chức năng chính của phần mềm Earth Explorer để vận dụng vào thực hành. - KN: HS nắm được và có thể thao tác được một số chức năng chính như: xem, dịch chuyển bản đồ, phóng to, thu nhỏ, thay đổi các thông tin thể hiện trên bản đồ. đo khoảng cách giữa hai địa điểm và tìm kiếm thông tin trên bản đo - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhĩm. - Vấn đáp gợi mở. Máy tính, máy chiếu, GADT, phấn, phịng máy Bài 5 – Thao tác với bảng tính. - KT: HS Biết nhu cầu cần điều chỉnh độ cao hàng, độ rộng cột; nhu cầu cần chèn thêm hoặc xoá hàng cột. Biết được sự khác nhau giữa hai thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu hoặc công thức trong ô - KN: HS biết cách điều chỉnh độ cao hàng, độ rộng cột; biết cách chèn thêm hoạc xoá hàng, coat, biết cách sao chép, di chuyển dữ liệu hoặc công thức trong ô - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhĩm. - Máy tính, máy chiếu, GADT, phấn Bài TH 5 Chỉnh sửa trang tính của em. - KT: HS biết các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính, các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu - KN: HS thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính, sao chép và di chuyển dữ liệu - Đặt và giải quyết vấn đề. - Cho HS mở máy ra thực hành. Máy tính, máy chiếu, phấn, phịng máy Tuần: 01 Ngày soạn: 12/08/2011 Tiết: 01 Ngày dạy: 15/08/2011 PHẦN I: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ Mục tiêu: Mục tiêu của phần này là cung cấp cho học sinh một số kiến thức và kỉ năng ban đầu về chương trình bảng tính thông qua phần mềm Microsoft Excel Về kiến thức: + Biết vai trò và các chức năng chung của chương trình bảng tính như tạo trang tính và thực hiện các tính toán trên trang tính, tạo biểu đồ, sắp xếp và lọc dữ liệu + Biết phân biệt một vài dạng dữ liệu cơ bản có thể xử lí được bằng chương trình bảng tính + Biết một số chức năng cơ bản nhất của chương trình bảng tính Microsoft Excel: nhập dữ liệu, chỉnh sửa và định dạng trang tính đơn giản, thực hiện các tính toán trang tính bằng công thức và hàm, sắp xếp và lọc dữ liệu, biểu diễn bằng biểu đồ. Kỉ năng: + Tạo được một trang tính theo khuôn dạng cho trước; + Thực hiện được các tính toán bằng các công thức và một số hàm thông dụng; + Thực hiện được các thao tác sắp xếp và lọc dữ liệu + Tạo được biểu đồ từ dữ liệu trên trang tính và thực hiện một số thao tác chỉnh sửa đơn giản với biểu đồ. Thái độ: Học sinh nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính trong việc thực hiện các tính toán, rèn luyện tư duy khoa học, tính chính xác cẩn thận trong công việc. Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi. Bài 1 : CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?(t1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập, các chức năng chung của chương trình bảng tính Kỉ năng: Biết vận dụng các chức năng của chương trình bảng tính để phục vụ cho việc học của mình Thái độ: nghiêm túc, linh hoạt khi thảo luận nhóm II. CHUẨN BỊ Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu Học sinh: bảng phu, máy vi tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Sĩ số các lớp: Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GIỚI THIỆU PHẦN I (5 phút) GV: giới thiệu về phần 1: Bảng tính điện tử GV: nêu những mục tiêu cần đạt được trong phần chương này GV: hướng dẫn cách học đối với phần 1 GV: Chúng ta sẽ tiến hành nghiên cứu bài đầu tiên: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? HS: lắng nghe GV giới thiệu Hoạt động 2: BẢNG VÀ NHU CẦU XỬ LÍ THÔNG TIN DẠNG BẢNG (10 phút) GV: trong thực tế thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng nào? GV: nêu ví dụ về thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng biểu. GV: tác dụng của việc biểu diển thông tin dưới dạng bảng? GV: chốt lại GV: Lấy một số ví dụ minh hoạ GV: yêu cầu HS quan sát trên màn chiếu GV: yêu cầu HS nhìn vào ví dụ và nêu tác dụng của từng bảng GV: yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung GV: yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng của bảng GV: Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng ? GV: nhờ các chương trình bảng tính thì người ta có thể dễ dàng thực hiện những việc làm đó trên máy tính điện tử. GV: yêu cầu HS đọc chương trình bảng tính là gì? HS: dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh HS: nêu ví dụ: bảng điểm, bảng số liệu, danh sách học sinh HS: để tiện cho việc theo dỏi, so sánh, sắp xếp, tính toán HS: lắng nghe HS: quan sát lên màn chiếu HS: trả lời HS: nhắc lại HS: thực hiện các phép tính (tính tổng, trung bình...), vẽ các biểu đồ minh hoạ HS: đọc bài CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? 1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng Chương trình bảng tính: SGK trang 5 Hoạt động 3: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH (20 phút) GV: giới thiệu một số chương trình bảng tính. Những chương trình bảng tính này tuy khác nhau nhưng chúng đều có một số đặc trưng chung. GV: yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nêu đặc trưng chung của các chương trình bảng tính GV: gọi thành viên trong nhóm trả lời GV: chốt lại và giới thiệu từng đặc trưng thông qua hình ảnh và ví dụ GV: ngoài ra, với chương trình bảng tính em có thể trình bày dữ liệu dạng bảng theo nhiều cách khác nhau. GV: giới thiệu chương trình bảng tính được sử dụng rộng rãi nhất: Microsoft Excel HS: lắng nghe HS: thảo luận theo nhóm HS: màn hình làm việc, dữ liệu, khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẵn, sắp xếp và lọc dữ liệu, tạo biểu đồ HS: quan sát và lắng nghe 2. Chương trình bảng tính a) Màn hình làm việc b) Dữ liệu c) Khả năng tí ... i dung của ô tính ta làm như thế nào? GV: yêu cầu HS lên bảng thực hành HS: quan sát và lắng nghe HS: sao chép và di chuyển dữ liệu giúp tiết kiệm thời gian và công sức. HS: các nút lệnh Copy, Cut, Paste HS: lắng nghe HS: quan sát HS: chọn ô hoặc các ô có thông tin em muốn sao chép Nháy vào nút Copy trên thanh công cụ Chọn ô em muốn đưa thông tin được sao chép vào Nháy nút Paste trên thanh công cụ HS: lắng nghe HS: đọc chú ý HS: thực hành theo hướng dẫn HS: chọn ô hoặc các ô có thông tin em muốn di chuyển Nháy vào nút Copy trên thanh công cụ Chọn ô em muốn đưa thông tin được di chuyển vào Nháy nút Paste trên thanh công cụ HS: thực hành Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH (tiếp) 3. Sao chép và di chuyển dữ liệu a) Sao chép nội dung ô tính b) Di chuyển nội dung ô tính Hoạt động 2: SAO CHÉP CÔNG THỨC (20 phút) GV: giới thiệu ngoài dự liệu em còn có thể sao chép công thức. Khi đó các địa chỉ ô và khối trong công thức sẽ được điều chỉnh thích hợp một cách tự động để cho các kết quả tính toán đúng. GV: lấy ví dụ minh hoạ GV: Xét ví dụ trong SGK GV: yêu cầu HS quan sát hình 45a, 45b GV: mô tả hình 45 a? GV: nếu em sao chép nội dung của ô B3 vào ô C6 thì kết quả ở ô C6 như thế nào? GV: hướng dẫn HS quan sát công thức ở ô C6? Quan sát vị trí tương đối của các ô A5 và D1 so với ô B3 trong công thức (1) cũng giống vị trí tương đối của các ô B8 và E4 so với ô C6 trong công thức (2) GV: rút ra kết luận GV: yêu cầu HS nhắc lại GV: đọc lưu ý GV: cho HS đọc ví dụ và quan sát hình 46a và hình 46b và rút ra nhận xét GV: yêu cầu HS quan sát hình 47a, 47b GV: khi di chuyển nội dung các ô có chứa địa chỉ thì địa chỉ các ô trong công thức như thế nào? GV: lưu ý cho HS HS: lắng nghe HS: quan sát HS: xem ví dụ HS: hình 45a minh hoạtrang tính, trong ô A5 có 200, trong ô D1 có 150 và trong ô B3 có công thức: =A5+D1 HS: kết quả của ô C6 khác với ô B3 Công thức ở ô C6 là: =B8+E4 HS: quan sát và trả lời HS: lắng nghe HS: quan sát ví dụ và rút ra nhận xét HS: quan sát HS: địa chỉ của các ô trong công thức không thay đổi 4. Sao chép công thức: a) Sao chép nội dung các ô có công thức b) Di chuyển các ô có công thức 4. Củng cố - Bài tập GV: cho HS thảo luận nhóm thực hành các tác sao chép và di chuyển 5. Dặn dị - Xem lại lí thuyết của Bài học - Xem trước bài thực hành 5 - Làm các bài tập 1à3 trang 44 SGK IV – RÙT KINH NGHIỆM: Tuần: 15 Ngày soạn: 24/11/2011 Tiết: 29 Ngày dạy: 28/11/2011 Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM I. MỤC TIÊU: Kiến thức: các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính Kỉ năng: HS thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính Thái độ: Nghiêm túc trong việc tthực hành các thao tác trên theo nhóm II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu Học sinh: bảng phụ, máy vi tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Sĩ số của các lớp: Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 2. Bài cũ GV: nêu câu hỏi: 1) Nêu các thao tác có thể thực hiện được với các ô tính, khối, hàng và cột? 2) Trong ô E10 có công thức =A1+B3. công thức sẽ được điều chỉnh như thế nào nếu sao chéo ô E10 vào ô G12? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU (5 phút) GV: yêu cầu HS đọc mục đích yêu cầu của bài thực hành GV: chốt lại: thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá các hàng và cột của trang tính HS: đọc mục đích yêu cầu của bài thực hành Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM 1. Mục đích, yêu cầu: SGK Hoạt động 2: BÀI TẬP 1 (15 phút) GV: yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 GV: Nội dung của bài tập 1: điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu Khởi động chương trình bảng tính Excel GV: yêu cầu HS mở Bang diem lop em đã được lưu trong bài thực hành 4 GV: yêu cầu các nhóm chèn thêm một cột trống vào trước cột D (vật lí) để nhập điểm môn tin học như hình 48a GV: kiểm tra thao tác của một số nhóm GV: chèn thêm một hàng trống và thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng để có trang tính tương tự như hình 48a GV: trong các ô ở cột G có công thức tính điểm trung bình của học sinh. Hãy kiểm tra công thức trong các ô để kiểm tra sau khi chèn cột trong các ô công thức còn đúng không? Điều chỉnh lại công thức cho đúng? GV: Di chuyển dữ liệu trong các cột thích hợp để có trang tính như hình 48b. Lưu bảng tính của em GV: kiểm tra bài tập 1 của một vài nhóm và nhận xét HS: đọc nội dung bài tập 1 HS: khởi động chương trình bảng tính và mở Bang diem lop em HS: thực hành theo hướng dẫn của GV HS: tự kiểm tra trong bài thực hành của mình HS: lắng nghe 2. Nội dung Bài tập 1: điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu Hoạt động 3: BÀI TẬP 2 (15 phút) GV: yêu cầu HS tiếp tục sử dụng bảng điểm lớp em GV: yêu cầu HS thảo luận bài tập 2 theo nhóm GV: hướng dẫn từng hoạt động: a) Di chuyển dữ liệu trong cột D tạm thời sang một cột khác và xoá cột D. Sử dụng các hàm thích hợp để tính điểm trung bình ba môn học: toán, văn, lí của bạn đầu tiên trong ô F5 và sao chép công thức để tính điểm trung bình của các bạn còn lại? b) Chèn thêm một cột mới sau cột E (ngữ văn)? Sao chép dữ liệu từ cột lưu tạm thời điểm tin học vào cột mới được chèn thêm. Kiểm tra công thức trong cột Điểm trung bình còn đúng không? Từ đó rút ra ưu điểm vủa việc sử dụng các hàm thay vì sử dụng công thức c) Chèn cột mới vào trước cột điểm trung bình và nhập dữ liệu để có trang tính như hình 49. Kiểm tra tính đúng đắn của công thức trong cột tính điểm trung bình và chỉnh sửa công thức cho phù hợp. Hãy rút ra kết luận khi nào chèn thêm cột mới công thức vẫn đúng? d) đóng bảng tính, nhưng không lưu các thay đổi HS: thảo luận theo nhóm bài tập 2 HS: hoạt động theo hướng dẫn của GV HS: thực hành thao tác di chuyển dữ liệu HS: sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình HS: thực hành theo hướng dẫn HS: đóng bảng tính và không lưu các thao tác Bài tập 2: Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới 4. Củng cố - Bài tập 5. Dặn dị - Xem lại lí thuyết của Bài học - Xem trước bài thực hành 5 (tiếp theo) IV – RÙT KINH NGHIỆM: Tuần: 15 Ngày soạn: 24/11/2011 Tiết: 30 Ngày dạy: 28/11/2011 Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM (tiếp) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu Kỉ năng: HS thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu Thái độ: Nghiêm túc trong việc tthực hành các thao tác trên theo nhóm II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu Học sinh: bảng phụ, máy vi tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Sĩ số của các lớp: Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: BÀI TẬP 3: THỰC HÀNH SAO CHÉP VÀ DI CHUYỂN CÔNG THỨC VÀ DỮ LIỆU (20 phút) GV: yêu cầu HS đọc bài tập 3 SGK GV: yêu cầu HS tạo trang tính mới với nội dung như hình 50 GV: Gọi HS sử dụng các hàm hoặc công thức thích hợp trong ô D1 để tính tổng các số trong các ô A1, B1, C1 GV: yêu cầu HS sao chép công thức trong ô D1 vào các ô: D2; E1; E2 và E3 GV: quan sát kết quả nhận được và giải thích GV: Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1, công thức trong ô D2 vào ô G2. Quan sát kết quả nhận được và giải thích? GV: yêu cầu HS thực hành câu d và quan sát kết quả nhận được và rút ra nhận xét Sao chép nội dung của ô A1 vào khối H1:J4 Sao chép khối A1:A2 vào các khối A5:A, B5:B8, C5:C9 GV: yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét GV: chốt lại nhận xét của từng nhóm HS HS: đọc bài tập 3 HS: tạo trang tính mới như hình 50 HS: =A1+B1+C1 HS: thực hành theo hướng dẫn HS: quan sát kết quả: khi sao chép công thức này ở ô D1 sang ô D2, tại ô D2 công thức sẽ là: =A2+B2+C2. Như vậy khi địa chỉ hàng của ô đích tăng lên 1 thì địa chỉ hàng của các ô tính trong công thức cũng tăng tương ứng lên 1 HS: thực hành di chuyển HS: khi di chuyển thì địa chỉ trong công thức không thay đổi HS: thực hành và rút ra nhận xét Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM (tiếp) 3. Bài tập 3: thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu Hoạt động 2: BÀI TẬP 4: THỰC HÀNH CHÈN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ RỘNG CỦA CỘT, ĐỘ CAO CỦA HÀNG(20 phút) GV: yêu cầu HS đọc bài tập 4 GV: thực hành chèn và điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng GV: yêu cầu HS mở bảng tính So theo doi the luc đa được lưu trong bài thực hành 2. GV: yêu cầu HS thảo luận và thực hiện các thao tác chèn thêm hàng, thêm cột, điều chỉnh các hàng hoặc cột để có trang tính tương tự như hình 51 GV: quan sát và kiểm tra các bài thực hành của các nhóm GV: nhập liệu vào các cột vừa chèn thêm GV: yêu cầu HS lưu bảng tính HS: đọc bài tập 4 HS: mở bài thực hành so theo doi the luc HS: thảo luận và làm thực hành theo hướng dẫn của GV 4. Bài tập 4: Thực hành chèn và điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng 4. Củng cố - Bài tập GV: yêu cầu Nêu các thao tác có thể thực hiện được với các ô tính, khối, hàng và cột? 5. Dặn dị - Xem lại lí thuyết của Bài học - Tiết sau ôn tập phần thực hành IV – RÙT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: