ÔN TẬP CHƯƠNG I
(TIẾT 2)
A/. MỤC TIÊU
Học xong tiết này, HS cần đạt các yêu cầu sau :
· Ôn tập các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số hữu tỉ, vô tỉ, căn bậc hai.
· Rèn luyện kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
B/. CHUẨN BỊ
· GV: Bảng phụ ghi:Định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập.
· HS: - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương (từ 610) và các bài tập GV yêu cầu.
- Máy tính bỏ túi,
Tiết : 21 Ngày soạn: 01/11/2008 Tuần:11 Ngày dạy:____/11/2008 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 2) @ & ? A/. MỤC TIÊU Học xong tiết này, HS cần đạt các yêu cầu sau : Ôn tập các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số hữu tỉ, vô tỉ, căn bậc hai. Rèn luyện kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. B/. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi:Định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập. HS: - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương (từ 6à10) và các bài tập GV yêu cầu. Máy tính bỏ túi, C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: ỔN ĐỊNH VÀ KIỂM TRA (7 phút) Gv kiểm tra sỉ số lớp GV nêu câu hỏi kiểm tra: Hs báo cáo Hai HS lên bảng kiểm tra - Viết các công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, công thức tính lũy thừa của một tích, một thương một lũy thừa. - Chữa bài 99 trang 49 SGK. GV treo bài tập lên bảng. GV nhận xét bài làm của HS. Cho điểm 2HS. - HS1: Viết các công thức về lũy thừa, có viết cả điều kiện kèm theo (5 công thức) - HS2: Chữa bài tập 99 SGK. Tính giá trị biểu thức. HS :Nhận xét bài làm của bạn Q = : = = : = Hoạt động 2: (10 phút) 2) ÔN TẬP VỀ TỈ LỆ THỨC DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU - GV: Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b0). HS: Tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b0) là thương của phép chia a cho b Ví dụ: HS tự cho ví dụ: - Tỉ lệ thức là gì: Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. - Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức Tính chất cơ bàn của tỉ lệ thức: Trong bảng tỉ lệ thức, các tích ngoại tỉ bằng các tích trung tỉ. Tính chất cơ bàn của tỉ lệ thức: - Viết công thức thể hiện tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau HS lên bảng viết: HS lên bảng viết: - GV chiếu: Định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau lên màn hình để nhấn mạnh lại kiến thức. (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Bài 133 tr 22 SBT Hai HS lên bảng chữa bài Gv cho HS làm bài tập Tìm x trong các tỉ lệ thức GV cho HS thảo luận nhóm làm vào bảng nhóm 3’ a) x = x =5,564 a) x: (-2,14) = (-3,12): 1,2 Sau 3’ Gv yêu cầu HS nộp bài cho GV GV gọi HS thực hiện Gv nhận xét b) x = x = x = b) Hoạt động 3: (7 phút) 4) ÔN TẬP VỀ CĂN BẬC HAI, SỐ VÔ TỈ, SỐ THỰC - Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a? - HS nêu định nghĩa trang 4 SGK Bài tập số 105 trang 50 SGK Bài tập số 105 trang 50 SGK Gv gọi HS lên làm bài tập Hai HS lên bảng làm Tính giá trị của các biểu thức a) = 0,1 – 0,5 = -0,4 a) GV nhận xét chung Cho điểm b) = 0,5.10 - = 5 – 0,5 = 4,5 b) 0,5. - Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ - HS: Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. HS tự lấy ví dụ. -Số hữu tỉ viết đợc dưới dạng số thập phân như thế nào? Cho ví dụ - Số thực là gì? - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thâïp phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Học sinh tự lấy ví dụ. - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. GV nhấn mạnh: Tất cả các số đã học số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ đều là số thực. Tập hợp số thực mới lắp đầy trục số nên trục số được gọi tên là trục số thực. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (20 phút) Gv cho HS làm các bài tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (chính xác đến hai chữ số thập phân) HS thực hiện các bài tập HS 1 làm : A = Bài 1: Tính giá trị của biểu thức A = GV nhận xét và cho điểm HS HS2: lên làm bài tập 16,9157 16,92 HS lên bảng giải bài tập GV : Cho hướng dẫn HS làm bài tập 100 trang 49 SGK HS chú ý HS đọc bài tập 102 Bài giải Số tiền lãi hàng tháng là: (2062400 – 2000000): 6 = 10400 (đ) lãi suất hàng tháng là: Gv cho HS đọc đề bài tập 102 Bài 102 (a) trang 50 SGK Tỉ lệ thức Bài 102 (a) trang 50 SGK suy ra các tỉ lệ thức sau suy ra các tỉ lệ thức sau a) Bài giải Bài giải GV hướng dẫn HS phân tích Từ Từ Hay Hay Vậy phải hoán vụ b và c. GV hướng dẫn HS làm bài tập 103 trang 50 SGK Gv cho HS làm bài tập nhóm 3’ HS hoạt động nhóm Bài làm Gọi số lãi hai tổ chia được chia lần lượt là x và y (đồng) Ta có: và x + y = 12 800 000 (đ) = 1 600 000 x = 3.1 600 000 = 4 800 000 (đ) x = 5.1 600 000 = 8 000 000 (đ) Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) Ôn tập các câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Nội dung kiểm tra gồm câu hỏi ý thuyết, áp dụng và các dạng bài tập. KIỂM TRA CHƯƠNG I (Thời gian làm bài trong 45 phút) Tiết : 22 Ngày soạn ://200. Tuần : 11 Ngày kiển tra :././200 @ & ? ĐỀ: 1) Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ được xác định như thế nào ? Áp dụng : Tìm : 2) Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể ) 3) Tìm x trong tỉ lệ thức : 4) Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội, ba chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỉ lệ với 9; 7; 8. Hãy tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được. 5) Trong hai số : 2300 và 3200, số nào lớn hơn giải thích ? BÀI LÀM Tiết: 23 Ngày soạn:___/11/2008 Tuần : 12 Ngày dạy:____/11 /2008 CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ §1 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN @ & ? A/. MỤC TIÊU + Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. +Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. +Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. +Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. + Có ý thức tự nhận ra hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế. B/. CHUẨN BỊ Chuẩn bị của GV: Giáo án , SGK + Bảng phụ,có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập ?3 , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3. * Thước kẻ, SGK, bài soạn C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: MỞ ĐẦU (5 phút) Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thị”. Trước khi vào bài có thể cho HS ôn lại phần “Đại lượng tỉ lệ thuận” đã học ở tiểu học. HS: Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Ví dụ. Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA(10 phút) - GV cho HS làm ?1 HS làm ?1 ?1 a) Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) tính theo công thức nào? a) S = 15.t a) S = 15.t b) m = D.V m = 7800V b) Khối lượng m(kg) theo thể tích Vinto(m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(kg/m3) (Chú ý: D là hằng số khác 0) tính theo công thức nào? Ví dụDsắt = 7800 kg/m3. m = D.V m = 7800V Nhận Xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0. - GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? - GV: Giới thiệu định nghĩa trong khung trang 52 SGK - HS nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0. Định nghĩa: (SGK) Nếu đại lượng y tỉ lệ với đại lượng x theo công thức : y = k.x ( K là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. - HS đọc định nghĩa - Công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. - GV lưu ý HS: khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k>0) là một trường hợp riêng của k0 - Cho HS làm ?2 - HS nhắc lại định nghĩa Công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? y = x (Vì y tỉ lệ thuận với x) y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = ?2 y = x (Vì y tỉ lệ thuận với x) y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = - GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu HS nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? - GV gọi HS đọc lại phần chú ý trên bảng phụ (hoặc giấy trong trên máy chiếu) Học sinh đọc chú ý trong SGK GV cho HS làm ?3 HS làm ?3 Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 Hoạt động 3: TÍNH CHẤT (12 phút) -GV cho HS làm ?4 - HS nghiên cứu đề bài 2) TÍNH CHẤT Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = ? y3 = ? Y4 = ? a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x? a)Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận Þ y1 = kx1 hay 6 = k.3 Þ k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2. a)Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận Þ y1 = kx1 hay 6 = k.3 Þ k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2. b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp. b) y2 = kx2 = 2.4 = 8; y3 = 2.5 = 10 y4 = 2.6 = 12 b) y2 = kx2 = 2.4 = 8; y3 = 2.5 = 10 y4 = 2.6 = 12 c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng (chính là hệ số tỉ lệ) - GV: giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1 ; x2 và y2 Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau: y=kx. Khi đó, với mỗi giá trị của x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y1 = kx1, y2 = kx2, y3 = kx3 của y và do đó: * * Có hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức Þ hay Tương tự: Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau: y=kx. Khi đó, với mỗi giá trị của x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y1 = kx1, y2 = kx2, y3 = kx3 của y và do đó: * * Có hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức Þ hay TÍNH ... 1: Chữa bài tập 8 (trang 44 SBT) Chữa BT 8( trang 44 SBT) a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau không nếu: a) x -2 -1 1 2 3 y -8 -4 4 8 12 b) b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì x 1 2 3 4 5 y 22 44 66 88 100 GV: Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau em chỉ cần chỉ ra hai tỉ số khác nhau ( ví dụ ) GV: Nhận xét và cho điểm HS. GV nhắc nhở HS việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch. Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (30 phút) Bài 7 trang 56 SGK (Đưa đề bài và hình 10 lên bảng phụ) GV: Tóm tắt đề bài? HS đọc đề bài HS: 2 kg dâu cần 3kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường? Bài 7 trang 56 SGK - Khi làm mức thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận . Ta có: Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận . Ta có: - Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x? - Vậy bạn nào nói đúng? Bài 9 trang 56 SGK Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng. Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng. (Đưa đề bài lên bảng phụ) Bài toán này có thể phát biểu đơn giản là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3,4 và 13. Học sinh đọc và phân tích đề bài Bài 9 trang 56 SGK Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này? GV hướng dẫn HS thực hiện giaỉ bài tập Giải: gọi khối lượng(kg) của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có: và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy Giải: gọi khối lượng(kg) của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có: và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy Trả lời khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg; 30kg và 97,5kg. Trả lời khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg; 30kg và 97,5kg. Bài 10 (tr56 SGK) Bài 10 (tr56 SGK) Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm . Tính các cạnh của tam giác đó? - Học sinh hoạt động nhóm Kết quả: độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm. - Đại diện nhóm lên trình bày bài giải. GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm HS: Nhận xét bài làm của nhóm. GV đưa bài giải của một nhóm có viết như sau: HS sửa lại: Þ Þ x = 2.5 = 10 (cm) y = 3.5 = 15 (cm) x = 4.5 = 20 (cm) Yêu cầu HS sửa lại cho chính xác Từ đó mới tìm được x, y, z Þ Þ x = 2.5 = 10 (cm) y = 3.5 = 15 (cm) x = 4.5 = 20 (cm) Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận. Bài tập về nhà số 13, 14, 15, 17 trang 44, 45 SBT. Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học) Đọc trước § 3. §3 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Tiết : 26 Ngày soạn:___/11/2008 Tuần : 13 Ngày dạy:____/11/2008 @ & ? A. MỤC TIÊU Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. + Có ý thức tự nghiên cứu hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong thực tế. B. CHUẨN BỊ Giáo Viên: +Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập. + Hai bảng phụ để làm bài tập ?3 và BT13. Học sinh: + Bảng nhóm và bút viết bảng nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: ỔN ĐỊNH VÀ KIỂM TRA (5 phút) Gv yêu cầu HS báo cáo sỉ số lớp Gv nêu cuâ hỏi trả bài: - Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? HS báo cáo sỉ số HS lên bảng kiểm tra - Trả lời câu hỏi Chữa bài tập 13 trang 44 SBT Chữa bài tập 13 trang 44 SBT Chữa bài tập Gọi số tiền lãi của 3 đơn vị lần lượt là a, b, c (triệu đồng) Ta có: Þ a = 3.10 = 30 (triệu đồng) b = 5.10 = 50 (triệu đồng) c = 7.10 = 70 (triệu đồng Gv đưa bài tập lên bảng phụ và treo lên cho HS cả lớp cùng làm. Trả lời: Tiền lãi của các đơn vị lần lượt là 30 triệu đồng, 50 triệu đồng, 70 triệu đồng. Trả lời: Tiền lãi của các đơn vị lần lượt là 30 triệu đồng, 50 triệu đồng, 70 triệu đồng. GV nhận xét, cho điểm HS Hoạt động 2: (12 phút) 1) ĐỊNH NGHĨA -GV: Cho HS ôn lại kiến thức về “Đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học” - HS ôn lại kiến thức cũ Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng bấy nhiêu lần) 1) ĐỊNH NGHĨA - GV: cho HS làm ?1 (GV gợi ý cho HS). Hãy viết công thức tính - HS làm ?1 ?1 a) Cạnh y(cm) theo cạnh x(cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2. a) Diện tích hình chữ nhật S = xy = 12cm2 Þ a) Diện tích hình chữ nhật S = xy = 12cm2 Þ b) Lượng gạo y(kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao b) Lượng gạo trong tất cả các bao là xy = 500kg Þ b) Lượng gạo trong tất cả các bao là xy = 500kg Þ c) Vận tốc v(km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 16km c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: v . t = 16(km) Þ c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: v . t = 16(km) Þ GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? - HS: Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia đại lượng kia Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia đại lượng kia - GV:Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch trang 57 trên bảng phụ. GV nhấn mạnh công thức: hay x.y = a] GV lưu ý: khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a>0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹0 - Học sinh đọc lại định nghĩa HS làm ?2 y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ( với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thận với x theo hệ số tỉ lệ k hay x.y = a Cho HS làm ?2 Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? -3,5ÞÞ ?2 y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5. Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5. - Em hãy xem trong trường hợp tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? Þ Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a - Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào? - HS:Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ . Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. - GV yêu cầu HS đọc “Chú ý” trang 57 SGK HS đọc “Chú ý” SGK Hoạt động 3: (10 phút) 2) TÍNH CHẤT - GV cho HS làm ?3 (GV gợi ý cho HS). Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau x x1=2 x2=3 x3=4 x4=5 y y1=30 y2=? y3=? y4=? HS trả lời các câu hỏi của GV để hoàn thành bài giải. 2) TÍNH CHẤT ?3 Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau x x1=2 x2=3 x3=4 x4=5 y y1=30 y2=? y3=? y4=? a) Tìm hệ số tỉ lệ a) x1y1 = a Þ a = 60 a) Tìm hệ số tỉ lệ b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp b) y2 = 20; y3 = 15 ; y4 = 12 b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp c) Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y - GV: Giả sử x và y tỉ lệ nghịch với nhau: . Khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng của y do đó x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4==a c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ) c) Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y Có x1y1 = x2y2 Þ Có x1y1 = x2y2 Þ Tương tự: x1y1 = x3y3 Þ Tương tự: x1y1 = x3y3 Þ - GV giới thiệu hai tính chất trong khung Gv treo bảng phụ lên cho HS quan sát 2 tính chất - So sánh với hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - HS đọc hai tính chất TÍNH CHẤT ( bảng phụ) Hoạt động 4: (16 phút) LUYỆN TẬP CỦNG CỐ Bài 12 (Tr58 SGK) HS làm Bài tập 12 Bài tập 12 (tr58 SGK) Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15 a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Þ . Thay x = 8 và y = 15 ta có a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Þ . Thay x = 8 và y = 15 ta có a) Tìm hệ số tỉ lệ a = x.y = 8.15 = 120 a = x.y = 8.15 = 120 b) Hãy biểu diễn y theo x c) Tính giá trị của y khi x = 6 , x = 10 c) Khi x = 6 Þ Khi x = 10 Þ c) Khi x = 6 Þ Khi x = 10 Þ Bài 13 (Tr58 SGK) Bài 13 (Tr58 SGK) Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x 0,5 -1,2 4 6 y 3 -2 1,5 x 0,5 -1,2 4 6 y 3 -2 1,5 - GV: Dựa vào cột nào để tính hệ số a? Dựa vào cột thứ sáu ta có: a = 1,5.4 = 6 GV: Nếu có bảng từ và hộp số thì cho HS sử dụng. HS lên điền vào các ô còn lại x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 -5 3 -2 1,5 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Nắm vững định nghĩa và tính chất của chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh vối tỉ lệ thuận). Bài tập số 15 SGK bài 18, 19, 20. 21, 22 trang 45, 46 SBT. Xem trước §4 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tài liệu đính kèm: