Kế hoạch bài dạy Đại số 7 tiết 39 đến 47

Kế hoạch bài dạy Đại số 7 tiết 39 đến 47

ÔN TẬP HỌC KÌ I

(Tiết 1)

A. MỤC TIÊU:

· Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.

· Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.

· Giáo dục tính hệ hệ thống, khoa học, chính xác cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: - Bảng phụ ghi bài tập.

- Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai), tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

· HS: - Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

 

doc 47 trang Người đăng vultt Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số 7 tiết 39 đến 47", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ I
(Tiết 1)
TUẦN: 	Ngày soạn: 05/ 12 / 2008	
TIẾT	Ngày dạy:_09 / 12 /2008
A. MỤC TIÊU:
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
Giáo dục tính hệ hệ thống, khoa học, chính xác cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ ghi bài tập.
- Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai), tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
HS: - Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
Gv Ổn định lớp
Gv kiểm tra sỉ số lớp
Gv giới thiệu chương trình ơn tập 
GV tiến hành ôn tập
GV: - Số hữu tỉ là gì?
HS báo cáo sỉ số
HS chú ý.
HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b ¹ 0
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào?
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
- Số vô tỉ là gì?
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Số thực là gì?
- Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
- Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào nào?
- Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
- GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (GV đưa "bảng ôn tập các phép toán" treo trước lớp).
HS quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai).
GV yêu cầu HS nhắc lại một số quy tắc phép toán trong bảng.
Bài tập: Thực hiện các phép toán sau:
HS làm bài, sau ít phút mời 3 HS lên bảng
a) = 
Bài1: 
a) – 0,75.
GV yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể
b) 
b) 
GV nhận xét chung 
c) 
c) 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 5’ làm bài 2.
HS hoạt động nhóm 5’
Gv theo dõi các em làm bài tập và hướng dẫn chung cho cả nhóm.
Bài làm
Bài 2
a) = 
 =
 =
Bài 2: a) 
Gv cho HS nhận xét chéo
GV nhận xét và kết luận 
b) =
 =
 = 
b) 
c) = 4 + 6 – 3 + 5 =12
c) 
Gv cho HS tiến hành làm bài tập 3
HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV 
Bài 3
a) = 
 = 
 = 
 = 
a) 
b) 
b) 
Hoạt động 2: ÔN TẬP TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
TÌM X
GV: Tỉ lệ thức là gì? 
Nêu tính chất có bản của tỉ lệ thức.
HS: Tỉ lêï thức là đẳng thức của hai tỉ số: 
Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Nếu thì ad = bc
(hay: trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ).
- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- HS lên bảng viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
GV cho HS làm bài tập
Gv nhận xét chung các bài tập 
Hai HS lên bảng làm
a) 
b) x = 80
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức
a) x: 8,5 = 0,69 : (-1,15)
- Nêu cách tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
b) (0,25x):3 = : 0,125
Gv cho HS tiến hành làm bài tập 2
Bài 2: Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x – y =16
- GV: Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y.
Gv gọi HS thực hiện
GV nhận xét chungS HHhh
HS: 7x = 3y Þ 
Þ x = 3.(-4) = -12
 y = 7. (-4) = -28
HS nhận xét bài làm của bạn
Đáp án :
x = 3.(-4) = -1
y = 7. (-4) = -28
Gv cho HS tiến hành làm bài tập 3 trong SBT.
GV gọi HS Giỏi thực hiện
GV hướng dẫn và kết luận.
HS:
Þ a = b = c
Bài 3 (bài 78 trang 14 SBT)
So sánh các số a, b, c biết:
Gv cho HS thực hiện bài tập 4. tức bài 80 SBT.
HS đọc đề và thực hiện
Bài 4 (bài 80 trang 14 SBT)
Tìm các số a, b, c biết:
 và a + 2b – 3c = -20.
GV hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b; 3c
Gv nhận xét 
= 
Þ a= 10; b=15; c=20
Gv cho HS thảo luận 3’ tiến hành làm bài tập 5
HS thảo luận và thực hiện
HS thực hiện
Bài 5: Tìm x biết
Gv gọi HS thực hiện
a) x = -5
a) 
b) x = - 
b) 
c) x = 2 hoặc x = -1
c) 
d) x = hoặc x = 2
d) 8 - =3
Gv nhận xét 
e) x = -9
e) (x+ 5)3 = -64
Gv cho HS thực hiện tiếp bài tập 6.
Bài 6: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức:
a) Giá trị nhỏ nhất của của A = 0,5 ĩx=4
a) A = 0,5 - 
b) Giá trị nhỏ nhất của B = ĩ x=5
b) B = +
GV hướng dẫn HS làm bài
c) Giá trị nhỏ nhất của C = 1 ĩ x=2
c) C = 5(x – 2)2 +1
GV hướng dẫn HS làm bài
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã ôn về các phép tính trong tập Q, tập R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối của một số.
Tiết sau ôn tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số.
Bài tập số 57 (trang 54), số 61 (trang 55), số 68 (trang 58) SBT.
ÔN TẬP HỌC KÌ I
(Tiết 2)
TUẦN: 	 Ngày soạn:___/ 12 /2008
TIẾT 40	 Ngày dạy:____/ 12 /2008
----***-----
A. MỤC TIÊU
Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
Tiếp tục rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, 
HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ ghi bài tập. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lêï thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: - Ôn tập và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
-Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, 
ĐẠI LƯỢNG TỈ LÊÏ NGHỊCH
GV: - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ.
HS: Trả lời câu hỏi
Ví dụ: (chẳng hạn). Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ví dụ: (chẳng hạn). Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ
HS: Trả lời câu hỏi
Ví dụ: (chẳng hạn). Cùng một công việc số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ví dụ: (chẳng hạn). Cùng một công việc số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV treo "Bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch" lên trước lớp và nhấn mạnh với HS về tính chất khác nhau của hai tương quan này.
Bài tập
HS quan sát bảng ôn tập và trả lời câu hỏi của GV.
Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần
HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm.
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 (đưa đề bài lên màn hình)
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c
Ta có: 
Þ a = 2.31 = 62
 b = 3.31 = 93
 c = 5.31 = 155
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c
Ta có: 
Þ a = 2.31 = 62
 b = 3.31 = 93
 c = 5.31 = 155
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x;y;z
Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
Ta có:
	 = 
Þ a = 
 b = 
 c = 
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x;y;z
Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
Ta có:
	 = 
Þ a = 
 b = 
 c = 
Bài tập 2: (Đưa đề bài lên màn hình)
Biết cứ 100kg thóc thì cho 60 kg gạo.
Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo.
GV: Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Tóm tắt đề bài?
Gọi HS lên bảng làm tiếp
HS: Khối lương của 20 bao thóc là 60kg.20=1200kg
100kg thóc cho 60kg gạo
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Khối lương của 20 bao thóc là 60kg.20=1200kg
100kg thóc cho 60kg gạo
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Bài tập 3
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm đi mấy giờ? (giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi).
Tóm tắt đề bài:
30 người làm hết 8 giờ 
40 làm hết x giờ
Tóm tắt đề bài:
30 người làm hết 8 giờ 
40 làm hết x giờ
GV: Cùng một công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
HS: Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Gọi HS làm tiếp
Ta có:
 (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
8 – 6 = 2 (giờ).
Ta có:
 (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
8 – 6 = 2 (giờ).
Bài tập 4: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. vận tốc xe I là 60km/h, vận tốc xe II là 40km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB.
Kiểm tra bài làm của một vài nhóm
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm
Gọi thời gian xe I đi là x (h)
Và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết y (h)
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
 và y – x = (h)
Þ 
Þ 
Þ x = 2. (h) = 1(h)
 y = 3. (h) = 1h30ph
Quãng đường AB là: 60.1 = 60(km)
Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung.
Bài tập 4
Bài làm
Gọi thời gian xe I đi là x (h)
Và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết y (h)
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
 và y – x = (h)
Þ 
Þ 
Þ x = 2. (h) = 1(h)
 y = 3. (h) = 1h30ph
Quãng đường AB là: 60.1 = 60(km)
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II SGK.
Làm lại các dạng bài tập.
Kiểm tra học kì môn toán trong  ... g có chia khoảng.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV yêu cầu HS báo cáo sỉ số lớp 
GV kiểm tra bài cũ
GV: - Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
HS báo cáo sỉ số lớp 
HS trả lời như SGK .
- Chữa bài tập 11 (tr.14 SGK), GV đưa nội dung bài tập lên bảng phụ.
HS chữa bài tập 11 (tr.14 SGK),
Bài tập 11 (tr.14 SGK),
Bảng “tần số”
Số con của một hộ gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm
Biểu đồ đoạn thẳng:
1
2
3
4
17
5
4
2
0
n
x
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP
GV treo đề bài 12 (tr. 14 SGK) lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài.
HS đọc đề bài.
Bài 12 (tr. 14 SGK)
GV: Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài. Sau đó GV gọi một HS lên bảng làm câu a).
a) Lập bảng “tần số”
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N = 12
17
18
20
25
28
2
1
0
3
n
x
30
31
32
GV gọi tiếp HS lên bảng làm câu b)
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
GV cho HS nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn.
GV đưa tiếp bài tập sau lên bảng phụ. 
HS thực hiện
Bài tập: 
a) Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. từ bỉeu đồ đó hãy:
Nhận xét.
Lập lại bảng “tần số”
1
2
3
4
5
6
7
8
7
6
5
4
2
1
0
3
n
x
9
10
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt động nhóm học tập.
Kết quả hoạt động nhóm:
Có 7 HS mắc 5 lỗi
6 HS mắc 2 lỗi
5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 HS)
Có 7 HS mắc 5 lỗi
6 HS mắc 2 lỗi
5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 HS)
b) Bảng “tần số”
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
GV cùng HS kiểm tra các nhóm học tập, khen ngợi các nhóm làm tốt.
GV: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài tập vừa làm em có nhận xét gì?
HS nhận xét:
- Bài tập 12 và bài tập vừa làm là hai bài tập ngược của nhau. 
GV và HS nhận xét cho điểm bài làm của HS.
Bài tập 13 (tr. 15 SGK)
 GV treo đề bài lên bảng phụ
Bài tập 13 (tr. 15 SGK)
- GV: Em hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào?
- GV: Ở hình bên (đơn vị các cột là triệu người) em hãy trả lời các câu hỏi sau:
HS: biểu đồ hình chữ nhật.
Bảng phụ: Bài tập 13 (tr. 15 SGK)
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu?
a) 16 triệu người.
a) 16 triệu người.
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78).
b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78).
c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
GV có thể nói để HS thấy tầm quan trọng của kế hoạch gia đình.
c) 22 triệu người.
c) 22 triệu người.
Gv nhận xét chung và hướng dẫn HS về nhà đọc thêm phần Bài Đọc thêm.
Yêu cầu HS về làm các bài tập 
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại bài.
Làm bài tập sau:
Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5.
Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị.
Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
Lập bảng “Tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
Hãy thu thập số liệu thống kê môn Văn của tổ em 
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
TUẦN: 22	 Ngày soạn:___/01/2009
TIẾT : 47	 Ngày dạy:____/01/2009
MỤC TIÊU
HS cần đạt được:
Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ làm sẵn các đề bài tập, bài toán, chú ý.
HS: - Bút viết bảng.
Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I của tổ.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
ỔN ĐỊNH - KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ
GV kiểm tra sỉ số lớp
GV kiểm tra bài tập về nhà đã ra ở tiết 46.
HS báo cáo sỉ số lớp 
Gọi một HS lên bảng chữa bài, đồng thời treo đề bài tập đó lên bảng.
Một HS lên bảng chữa bài tập (a, b, c).
Dấu hiệu cần quan tâm: điểm thi môn toán học kì I của mỗi HS.
Số giá trị của dấu hiệu là 30.
Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
Bảng “tần số” và bảng “tần suất”.
Giá trị (x)
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
Tần số (n)
2
4
1
5
3
6
2
5
1
1
N = 30
Tần suất (f)
7%
13%
3%
17%
10%
20%
7%
17%
3%
3%
HS 2 làm câu d.
Biểu đồ đoạn thẳng
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
6
5
4
2
1
0
3
n
x
8,5
9
GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và GV đánh giá cho điểm hai HS đó.
GV cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới. Từ việc thồng kê môn văm của tổ.
Hoạt động 2
1. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG CỦA DẤU HIỆU
GV đưa bài toán (tr.17 SGK) lên bảng phụ. 
HS quan sát đề bài.
Bài toán (tr.17 SGK)
?1
Sau đó GV yêu cầu HS làm 
GV hướng dẫn HS làm  ?2 
?1
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
Em hãy lập bảng “Tần số” (bảng dọc)
- HS lập bảng “Tần số” (bảng dọc)
GV: Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bảng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích
 (x,n)
2
3
6
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N=40
Tổng:250
GV bổ sung thêm hai cột vào bên phải bảng: một cột tính các tích (x.n) và một cột để tính điểm trung bình.
Bổ sung thêm hai cột vào bên phải bảng: một cột tính các tích (x.n) và một cột để tính điểm trung bình.
GV giới thiệu để HS biết cách tính (x.n)
- Sau đó tính tổng của các tích vừa tìm được (kết quả là bao nhiêu?)
HS: Tổng 250
- Cuối cùng chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Ta được số trung bình và kí hiệu .
- Em hãy đọc kết quả ở bài toán trên.
	 = 6,25
GV: Cũng có thể nói giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25.
Chú ý:
GV cho HS đọc chú ý tr.18 SGK .
GV: Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu?
HS đọc chú ý tr.18 SGK.
HS trả lời:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số).
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số).
GV: Do đó ta có công thức
GV: Do đó ta có công thức
Trong đó
là k giá rị khác nhau của dấu hiệu X.
là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị
	 là số trung bình cộngĐó chính là cách tính số trung bình cộng.
GV: Em hãy chỉ ra ở bài tập trên thì k=?
x1 = ? x2 = ? . x9 = ?
n1 = ? n2 = ? . n9 = ?
k=9
x1= 2; x2= 3; . ;x9 =10
n1 = 3; n2 = 2; . ;n9 = 1
?3
GV tiếp tục cho HS làm
?3
HS làm
?3
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x,n)
3
2
6
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N = 40
Tổng: 267
GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7C và 7A?
GV nhận xét 
HS: kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C.
?4
GV: Đó là câu trả lời cho . Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa gì? Ta sang phần 2.
GV nhận xét 
?4
Hoạt động 3
2. Ý NGHĨA CỦA SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
GV nêu ý nghĩa của số trung bình như trong SGK.
HS đọc ý nghĩa cuả số trung bình cộng (tr.19 SGK).
* Ýù nghĩa của số trung bình cộng:
VD:Để so sánh khả năng học toán của HS , ta căn cứ vào đâu?
HS: Để so sánh khả năng học toán của hai HS ta căn cứ vào điểm trung bình môn toán của hai HS đó.
Số TBC được dùng làm đại diệnc ho dấu hiệđặt biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
GV yêu cầu HS đọc chú ý tr.19 SGK.
HS đọc chú ý (tr.19 SGK).
Chú ý (tr.19 SGK).
Nội dung :
Hoạt động 4
3. TÌM HIỂU MỐT CỦA DẤU HIỆU
GV đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc ví dụ.
Một HS đọc ví dụ tr.19 SGK 
Ví dụ: Xem SGK
GV: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất?
HS: Đó là cỡ 39, bán được 184 đôi.
Khái niệm: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39?
GV: Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt.
HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184.
Ký hiệu: M0
GV giới thiệu Mốt và kí hiêïu
HS đọc lại khái niệm Mốt tr.19 SGK 
Hoạt động 5
LUYỆN TẬP
Bài tập 15 (tr.20 SGK)
(đưa đề bài lên bảng phụ)
HS làm bài tập 15 (tr.20 SGK)
Kết quả
Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
Số trung bình cộng.
Bài tập 15 (tr.20 SGK)
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn
tương ứng (n)
Các tích (xn)
1150
5
5750
1160
8
9280
1170
12
14040
1180
18
21240
1190
7
8330
N= 50
Tổng: 58640
Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ)
c) Mo = 1180
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài
Làm bài tập 14, 17 (tr. 20 SGK)
Bài tập 11, 12, 13 (tr.6 SBT)
Thống kê kết quả học tập học kì I của bạn cùng bàn và em.
Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn của bạn cùng bàn và em .
Bài 16 tr.20 SGK GV cho HS quan sát bảng sau trên bảng phụ và cho biết có nên dùng số trung bình cộng “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao?
Giá trị (x)
2
3
4
90
100
Tần số (n)
3
2
2
2
1
N=10
HS quan sát bảng “tần số” ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu (ví dụ 100 và 2) do vậy không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu.

Tài liệu đính kèm:

  • docT39_47 Thanh.doc