Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 15, Tiết 32-34, Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 15, Tiết 32-34, Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh
docx 8 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 15, Tiết 32-34, Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Ngày soạn: 11/12/2022 Ngày dạy: 14/12 ; 15/12; 20/12
 Tiết 32 - 34
 BÀI 19: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 ● Biết cách đọc dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng, vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
 ● Nhận ra vấn đề, quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ đoạn thẳng.
2. Năng lực 
 Năng lực chung:
 ● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 ● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 ● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng 
 đã cho và nội dung bài học về biểu đồ đoạn thẳng, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để 
 giải quyết các bài toán.
 ● Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa 
 chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối 
 liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
 ● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 ● Đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng.
 ● Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
 ● Phát hiện quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ đoạn thẳng.
3. Phẩm chất
 ● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng 
 ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 ● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
 dẫn của GV.
 ● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 99 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
a) Mục tiêu: 
- HS tiếp cận với biểu đồ đoạn thẳng, có tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Sự thay đổi dân số Việt Nam theo thời gian từ năm 1979 đến 2019, được biểu diễn bằng biểu đồ 
đoạn thẳng như hình.
GV đặt vấn đề: Qua biểu đồ đoạn thẳng ta có thể thu nhận được những thông tin gì? Cách vẽ biểu 
đồ đó như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu 
cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học 
mới: "Hôm nay chúng ta sẽ được học một loại biểu đồ thể hiện được xu thế của dãy số liệu"
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng
a) Mục tiêu: 
- HS xác định được các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK, nghe giảng, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS mô tả được biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng
 Biểu đồ đoạn thẳng:
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 100 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 - GV giới thiệu về biểu đồ đoạn thẳng, các + Trục ngang: biểu diễn thời gian.
 thành phần của biểu đồ đoạn thẳng. + Trục đứng: biểu diễn đại lượng ta đang quan 
 tâm.
 + Điểm: biểu diễn giá trị của đại lượng tại 1 thời 
 điểm.
 Hai điểm liên tiếp nối với nhau bằng một đoạn 
 Đưa ra ví dụ Hình 5.22 và nêu các thành phần thẳng.
 cho HS làm quen. + Tiêu đề: thường dòng trên cùng.
 + Lưu ý: Số liệu nhỏ nhất là 54,7 và lớn nhất Ví dụ:
 là 96,2 nên khi biểu diễn phải chọn đơn vị hợp 
 lí, ở đây đang chọn đơn vị 20 và số lớn nhất 
 trên trục đứng là 100, số nhỏ nhất trên trục 
 đứng là 0.
 - HS áp dụng làm Luyện tập 1. 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 
 thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp Luyện tập 1:
 đôi, kiểm tra chéo đáp án. a) Tên biểu đồ: “Thứ hạng của bóng đá nam Việt 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nam”.
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Trục ngang: biểu diễn thời gian (năm).
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Trục đứng: biểu diễn thứ hạng.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát b) Mỗi điểm biểu diễn thứ hạng của bóng đá nam 
 lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi Việt Nam ở năm tương ứng theo bảng xếp hạng 
 chép đầy đủ vào vở. của Liên đoàn Bóng đá thế giới.
Hoạt động 2: Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng, thực hiện các hoạt động làm HĐ1, 2, làm Luyện tập 2, 
3, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn 
 - GV yêu cầu HS làm HĐ1, HĐ2 (SGK – thẳng
 tr101). HĐ1: 
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 101 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 Năm 1979 1989 1999 2009 2019
 Số dân 54,7 64,4 76,3 85,8 96,2
 HĐ2:
 Số dân Việt Nam tăng qua các năm.
 Nhận xét:
 Từ đó nhận xét: biểu đồ đoạn thẳng giúp ta Biểu đồ đoạn thẳng giúp ta dễ dàng nhận ra xu thế 
 dễ dàng nhận ra điều gì về đại lượng ta đang của đại lượng ta đang quan tâm theo thời gian.
 quan tâm theo thời gian? Ví dụ 1 (SGK – tr102)
 (Nhận ra xu thế của đại lượng).
 - GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1. Chú ý:
 + Nếu độ dốc của biểu đồ đoạn thẳng lớn thì Độ dốc của biểu đồ đoạn thẳng cho biết tốc độ tăng 
 tốc độ tăng của đại lượng đó tăng càng nhiều của đại lượng được biểu diễn trong biểu đồ.
 hay càng ít? Luyện tập 2:
 Đưa ra chú ý cho HS. a) Năm 2018 có 15,5 triệu lượt khách quốc tế đến 
 - HS áp dụng làm Luyện tập 2 theo nhóm Việt Nam.
 đôi. b) Từ 2015 đến 2019 số lượt khách quốc tế đến 
 Việt Nam có xu thế tăng.
 c) Năm 2020 do đại dịch Covid – 19 nên số lượt 
 - HS đọc Ví dụ 2. khách quốc tế đến Việt Nam giảm mạnh.
 - GV: Từ biểu đồ ta có thể so sánh được Ví dụ 2 (SGK – tr102)
 lượng bán máy tính để bàn và máy tính xách Chú ý:
 tay. Người ta biểu diễn nhiều bộ số liệu trên cùng một 
 Từ đó chú ý cho HS về biểu diễn nhiều bộ số biểu đồ để dễ so sánh.
 liệu trên cùng một biểu đồ.
 - HS làm Luyện tập 3. Luyện tập 3:
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Từ năm 2016 đến năm 2020, tỉ lệ HS biết bơi ở 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận cả hai tỉnh đều có xu thế tăng.
 kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động - Tỉ lệ HS biết bơi ở tỉnh A tăng nhanh hơn vì 
 cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. đường màu xanh đi lên nhanh hơn.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát 
 lại kiến thức trọng tâm.
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 102 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Hoạt động 3: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 
a) Mục tiêu: - HS vẽ được biểu đồ đoạn thẳng cho một dãy số liệu cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm Thực 
hành, Luyện tập 4, Thử thách nhỏ.
c) Sản phẩm: HS vẽ được biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
 - GV hướng dẫn HS vẽ theo các bước phần Thực hành. Thực hành (SGK – tr103)
 Chú ý học sinh ở trục đứng việc chọn đơn vị, giá trị lớn nhất và 
 nhỏ nhất.
 - GV cho HS làm Luyện tập 4. Câu hỏi:
 + Các trục ngang, trục đứng biểu diễn cái gì? Giá trị lớn nhất Luyện tập 4:
 và nhỏ nhất của số liệu? Từ đó chọn đơn vị cho hợp lí.
 (Giá trị lớn nhất là 8, giá trị nhỏ nhất là 6, có thể chọn đơn vị là 
 1).
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu ý kiến, thảo luận phần 
 Thử thách nhỏ. GV gợi ý:
 + Biểu đồ nào sẽ thể hiện giá trị của tuổi thọ rõ ràng hơn? (biểu 
 Thử thách nhỏ:
 đồ D)
 Nên chọn biểu đồ D.
 + Vì sao? (trục đứng chia đơn vị nhỏ hơn, nên dễ thể hiện giá trị)
 Chú ý:
 - GV phân tích: khi dãy số liệu lớn nếu chọn gốc là 0 thì có một 
 Một biểu đồ đoạn thẳng có thể 
 khoảng trắng rất lớn từ trục ngang đến đường biểu diễn và khó 
 không bắt đầu từ gốc 0
 nhận ra xu thế. 
 - GV cho HS rút ra Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, ghi Chú ý.
 - GV giới thiệu cho HS về dùng phần mềm Excel để vẽ biểu đồ 
 đoạn thẳng. (Làm thêm ở phần vận dụng).
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành 
 các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
 - GV hướng dẫn, hỗ trợ, gợi mở.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại kiến thức, lưu ý 
 về việc chọn đơn vị và chọn giá trị phù hợp ở trục đứng khi vẽ 
 biểu đồ đoạn thẳng.
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 103 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức bài học để làm Bài 5.10, 5.11, 5.13 (SGK – tr105)
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về đọc dữ liệu, nhận ra xu thế của dãy số liệu, vẽ biểu đồ 
đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 5.10, 5.11, hoạt động cá nhân bài 5.13 (SGK – tr105)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài 
tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét 
bài các nhóm trên bảng.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài làm.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Bài 5.10. a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 mét đạt được ở năm 1991 là 9,86 giây.
b) Từ năm 1912 đến năm 2009 kỉ lục thế giới vế chạy cự li 100 mét giảm được 10,6 - 9,58 = 1,02 
giây.
Bài 5.11. a) Số dân của cả ba châu lục đều tăng theo thời gian.
b) Từ năm 1950 đến năm 1980, trong ba châu lục, số dân của châu Âu luôn cao nhất, số dân của 
châu Phi luôn thấp nhất.
c) Từ 1950 đến 1980 số dân của châu Âu tăng chậm nhất, tăng chưa đến 200 triệu người.
Bài 5.13.a)
 Số trận thắng của một đội bóng từ 
 năm 2013 đến 2020
 50 42
 36 35
 40 32
 23 25
 30 20
 15
 20
 thắng Số trận 10
 0
 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
 Năm
b) Số trận thắng của đội bóng này trong 8 năm gần đây không có xu hướng tăng hay giảm rõ rệt.
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 104 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức bài học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập thêm, bài 5.12 (SGK – 
tr 105).
c) Sản phẩm: HS vẽ được biểu đồ đoạn thẳng, phân tích dữ liệu qua biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm bài thêm.
Bài 1: 
 a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
 b) Đơn vị thời gian là gì?
 c) Tháng nào cửa hàng có doanh thu cao nhất?
 d) Tháng nào cửa hàng có doanh thu thấp nhất?
 e) Doanh thu của cửa hàng tăng trong những khoảng thời gian nào?
 g) Doanh thu của cửa hàng giảm trong những khoảng thời gian nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bài tập Bài 5.12 (SGK -tr105).
- Cho HS vẽ biểu đồ vào vở, rồi hướng dẫn HS vẽ số liệu bài 5.12 bằng Excel rồi so sánh.
+ Bước 1: Chọn bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ, điền các giá trị vào bảng dữ liệu.
+ Bước 2: Chọn thẻ Chọn thẻ “Insert” trên thanh công cụ => chọn biểu tượng nhóm biểu đồ đường 
thẳng (Line)
+ Bước 3: Chọn loại biểu đồ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 105 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Bài 1:
 a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về doanh thu trong 12 tháng của cửa hàng A.
 b) Đơn vị thời gian: tháng.
 c) Tháng doanh thu cao nhất: tháng 12 (85 triệu đồng)
 d) Tháng có doanh thu thấp nhất: tháng 5 (50 triệu đồng).
 e) Tăng trong khoảng: 1-2, 2-3, 3-4, 5-6, 7-8, 10-11, 11-12.
 g) Giảm trong khoảng: 4-5, 6-7, 8-9, 9-10. 
Bài 5.12:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 ● Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 ● Hoàn thành các bài tập trong SBT
 ● Chuẩn bị bài: Luyện tập chung trang 106.
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 106

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx