Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh Ngày soạn: 22/12/2022 Ngày dạy: 29/12/2022 Tiết 37 ÔN TẬP HỌC KỲ I ( Giải đề cương phần Hình học) Ngày soạn: 22/12/2022 Ngày kiểm tra: Theo lịch Tiết 38 KIỂM TRA HỌC KỲ I Trường THCS Đồng Khởi MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Tổ Toán – Thể Dục Môn: Toán 7 (KNTTVCS) ĐỀ 1 Năm học: 2022 - 2023 Mức độ đánh giá Tổng % Thông Vận Nhận biết điểm TT Chương Nội dung/đơn vị kiến thức hiểu dụng TNKQ TL TL TL Số hữu tỉ và tập hợp các số hữu 1 câu tỉ. Thứ tự trong tập hợp các số Số hữu tỉ (0,25đ) 1 hữu tỉ 12,5% (1,25 điểm) 1 câu Phép tính với số hữu tỉ (1,0đ) 2 câu 1 câu Căn bậc hai số học 2 Số thực (0,5đ) (1,0đ) 22,5% (2,25 điểm) 3 câu Số vô tỉ. Số thực (0,75đ) Góc ở vị trí đặc biệt, tia phân 1 câu 1 câu Góc, đường giác (0,25đ) (1,0đ) 3 thẳng song song 25% Hai đường thẳng song song. 1 câu 1 câu (2,5 điểm) Tiên đề Euclid về đường thẳng song song (0,25đ) (1,0đ) Tam giác bằng Tam giác. Tam giác bằng nhau. 2 câu 1 câu 1 câu 4 nhau 25% Tam giác cân. (0,5đ) (1,0đ) (1,0đ) (2,5 điểm) Thu thập và biểu Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên 2 câu 1 câu 5 diễn dữ liệu 15% bảng, biểu đồ (0,5đ) (1,5đ) (1,5 điểm) 12 câu 2 câu 3 câu 2 câu 19 câu Tổng (3,0 đ) (2,0đ) (3,0đ) (2,0đ) (10 đ) Tỉ lệ % 50% 30% 20% 100% KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 117 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh Trường THCS Đồng Khởi BẢNG ĐẶC TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Tổ Toán – Thể Dục ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I ĐỀ 1 Môn: Toán 7 (KNTTVCS) Năm học: 2022 – 2023 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị TT Chương Mức độ đánh giá kiến thức Thông Nhận biết Vận dụng hiểu Nhận biết: – Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được Tập số 1 ví dụ về số hữu tỉ. hữu tỉ (TN1) – Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. Thông hiểu: – Mô tả được phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ và một số Số hữu tính chất của phép tính đó (tích và thương 1 tỉ của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của Phép tính luỹ thừa). 1 với số – Mô tả được thứ tự thực hiện các phép (TL13b) hữu tỉ tính, quy tắc dấu ngoặc vế trong tập hợp số hữu tỉ. Vận dụng cao: – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) gắn với các phép tính về số hữu tỉ. 2 Căn bậc Nhận biết: (TN2;3) hai số – Nhận biết được khái niệm căn bậc hai 1 học số học của một số không âm. (TL13a) Nhận biết: – Nhận biết được số thập phân hữu hạn 2 Số thực và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Số vô tỉ, – Nhận biết được số vô tỉ, số thực, tập 3 số thực hợp các số thực. (TN4;5;6) Vận dụng: – Thực hiện được ước lượng và làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước. Nhận biết: Góc, – Nhận biết được các góc ở vị trí đặc 1 Góc ở vị đường biệt (hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh). (TN7) trí đặc 3 thẳng – Nhận biết được tia phân giác của một biệt, tia song góc. 1 phân giác song – Nhận biết được cách vẽ tia phân giác (TL15a) của một góc bằng dụng cụ học tập KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 118 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị TT Chương Mức độ đánh giá kiến thức Thông Nhận biết Vận dụng hiểu Nhận biết: – Nhận biết được tiên đề Euclid về Góc, Hai đường thẳng song song. đường đường Thông hiểu: 1 1 3 thẳng thẳng – Mô tả được một số tính chất của hai (TN8) (TL15b) song song đường thẳng song song. song song. – Mô tả được dấu hiệu song song của hai đường thẳng thông qua cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong. Nhận biết: – Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau. Tam – Nhận biết được đường trung trực của giác. một đoạn thẳng và tính chất cơ bản của Tam Tam giác đường trung trực. giác bằng 2 1 1 4 Vận dụng: bằng nhau. (TN 9;10) (TL16b) (TL16a) – Diễn đạt được lập luận và chứng minh nhau. Tam giác hình học trong những trường hợp đơn cân. giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...). Nhận biết: – Nhận biết được những dạng biểu diễn Thu Mô tả và khác nhau cho một tập dữ liệu. thập và biểu diễn Thông hiểu: 2 1 5 biểu dữ liệu – Đọc và mô tả được các dữ liệu ở dạng (TN11;12) (TL14) diễn dữ trên bản, biểu đồ thống kê: biểu đồ hình quạt tròn liệu biểu đồ (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). Tổng số câu 14 câu 3 câu 2 câu Tỉ lệ % 50% 30% 20% KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 119 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh Trường THCS Đồng Khởi ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Tổ Toán – Thể Dục Môn: Toán 7 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 60 phút Năm học: 2022 – 2023 I.TRẮC NGHIỆM: (3đ) Em hãy chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi rồi ghi kết quả vào tờ giấy làm bài. 3 Câu 1: Số đối của là? 4 3 4 3 4 A. B. C. D. 4 3 4 3 Câu 2: Kết quả phép tính ( 16)2 là: A. – 16 B. 16 C. – 4 D. 4 Câu 3: Thứ tự nào sau đây đúng: A. 5 0 5 B. 5 5 0 . C. 0 5 5 . D. 0 5 5 . Câu 4: Tập hợp các số thực được kí hiệu là A. ¢ B. I C. ¤ D. ¡ Câu 5: Trong các số sau đây số nào là số vô tỉ? A. 121 B. 0,121212... C. 0,010010001.... D. - 3,12(345) Câu 6: Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? 15 15 15 15 A. B. C. D. 11 4 21 7 Câu 7: Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ nào cho biết Oz là tia phân giác của góc xOy? y y y z z x y z 40° 50° 40° 40° 40° 30° 40° 40° x z x x O O O C. O A. B. D. Câu 8: Cho biết a // b, Khi đó số đo góc x trên hình vẽ bằng: A. 180o a x B. 120o o b 60° C. 90 D. 60o Câu 9: Một tam giác cân có số đo góc ở đáy bằng 700 thì số đo góc còn lại ở đáy là A. 40o B. 70o C. 110o D. 80o Câu 10: Xét tam giác ABC và DEF có AB = FD, BC = DE, AC = FE. Khi đó ta có A. ABC DEF B. ABC EFD C. ABC FDE D. ABC DFE KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 120 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh Câu 11: Biểu đồ hình quạt tròn ở trang sau biểu diễn: Tỉ lệ lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2013. Hỏi tỉ lệ lao động làm việc trong ngành Công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? A. 32,1% B. 21,2% C. 46,7% D. 100% Hình 12 Câu 12: Biểu đồ Hình 12 đoạn thẳng trong hình trên biểu diễn: Điểm bài ôn luyện môn Toán của bạn Tèo qua các tuần 1, tuần 2, tuần 3,tuần 4, tuần 5. Hãy cho biết điểm 5 của Tèo đạt được vào tuần nào? A. Tuần 1 và tuần 2 B. Tuần 2 và tuần 3 C. Tuần 3 và tuần 4 D. Tuần 4 và tuần 5 II.TỰ LUẬN: (7đ). Câu 13: a) Tính giá trị biểu thức: 4 81 3 25 b) Đơn vị inch trên tivi không phải chiều dài, và cũng không phải chiều rộng của tivi mà đơn vị inch ở đây chính là độ dài đường chéo của tivi. Cho biết 1 inch 2,54 cm. Tính độ dài đường chéo màn hình tivi 48 inches bằng đơn vị cm và làm tròn đến hàng phần chục. Câu 14: Biểu đồ sau đây cho biết GDP của Việt Nam ở 9 tháng đầu năm của các năm từ năm 2013 đến năm 2021. Quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau a) Năm 2018, GDP 9 tháng đầu năm của Việt Nam đạt giá trị bao nhiêu ? b) Từ năm 2013 đến năm 2021, GDP 9 tháng đầu năm của Việt Nam có xu hướng tăng hay giảm ? 120° a 1 3 A 2 Hình 15 b 60° B Hình 16 KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 121 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh Câu 15: Cho Hình 15 ¶ ¶ a) Tính số đo các góc A1 , A2 . b) Giải thích tại sao a // b. Câu 16: Cho Hình 16, Chứng minh rằng: a) ADE = BCE. b) DEC là tam giác cân tại đỉnh E. HẾT Trường THCS Đồng Khởi ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Tổ Toán – Thể Dục ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I ĐỀ 1 Môn: Toán 7 – Năm học: 2022 - 2023 I.Trắc nghiệm: Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B A D C B A D B C B B II.Tự luận: Câu Đáp án Điểm a) 4 81 3 25 4.9 3.5 36 15 21= 1 đ Câu 13 b) Đường chéo của ti vi 48 inch: 48.2,54 122 (cm) 1đ a) Năm 2018, GDP 9 tháng đầu năm của Việt Nam đạt giá trị 2358,94 nghìn tỉ 0,5 đ đồng Câu 14 b) Từ năm 2013 đến năm 2021, GDP 9 tháng đầu năm của Việt Nam có xu 0,5 đ hướng tăng. a) A¶ 60o ; A¶ 120o 1đ Câu 15 1 2 b) Hs giải thích được vì sao a // b. 1đ a) Chứng minh được ADE = BCE ( cạnh huyền_góc nhọn) 1đ Câu 16 b) ADE = BCE DE = CE DEC cân tại E 1đ (Lưu ý: Mọi cách giải khác nếu đúng đều ghi điểm tối đa) DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Hòa Thịnh, ngày 24 tháng 12 năm 2022 Tổ trưởng Giáo viên ra đề Đặng Hồng Phong Mai Hoàng Sanh KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 122 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh Ngày soạn: 28/12/2022 Ngày dạy: Tuần 18 Tiết 39 - 41 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: ✓ Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam. ✓ Biết cách thu thập số liệu, vẽ biểu đồ, phân tích dữ liệu. ✓ Biết cách vẽ biểu đồ với máy tính. 2. Năng lực Năng lực chung: ✓ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá ✓ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm ✓ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: ✓ Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. ✓ Thu thập và tổ chức dữ liệu. ✓ Biểu diễn dữ liệu các loại biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng sự dụng Microsoft Excel. ✓ Phân tích dữ liệu dựa trên biểu đồ để trả lời các câu hỏi đã đặt ra. 3. Phẩm chất ✓ Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. ✓ Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. ✓ Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập thống kê đã được giao về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS được gợi mở về bài học liên quan đến dân số, cơ cấu dân số được biểu diễn bởi các loại biểu đồ đã học. b) Nội dung: HS đọc suy nghĩ trả lời câu hỏi. KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 123 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh c) Sản phẩm: HS trả lời được về các loại biểu đồ đã học và biểu đồ phù hợp với số liệu thống kê về dân số. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhắc lại về: + Có mấy loại biểu đồ đã được học ở chương V? (2 loại là: biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt tròn). + Để biểu diễn số dân Việt Nam từ năm 2011 đến 2020 mà HS đã thống kê ở nhà thì nên dùng loại biểu đồ nào? (Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột học ở lớp 6. Tuy nhiên để thể hiện rõ xu thế hơn ta nên dùng biểu đồ đoạn thẳng). + Để biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam trong 1 năm nên dùng biểu đồ nào? (Nên dùng biểu đồ hình quạt tròn). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Qua số liệu thống kê từ trước ta về dân số Việt Nam sẽ vẽ biểu đồ và phân tích ” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam. a) Mục tiêu: - HS biết cách thu thập, biểu diễn số liệu và phân tích số liệu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, 2. c) Sản phẩm: HS tìm hiểu về dân số Việt Nam, cơ cấu, vẽ được biểu đồ hìnhquạt tròn. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Dân số và cơ cấu - GV cho làm HĐ1: dân số Việt Nam + Đại diện nhóm trình bày số liệu dân số đã thống kê ở nhà và bảng a) Thu thập số liệu cơ cấu dân số theo giới tính và theo nơi sinh sống. HĐ1: - GV đưa ra bảng số liệu thống kê. b) Vẽ biểu đồ - GV cho HS làm HĐ2, làm theo nhóm đôi. Câu hỏi: HĐ2: + Với biểu đồ đoạn thẳng: trục ngang, trục dọc biểu diễn gì, đơn vị là bao nhiêu là hợp lí, trục dọc có nên bắt đầu từ số 0 không? (Trả lời: trục dọc: dân số (triệu người), trục ngang: năm, đơn vị là 2 KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 124 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh Nên biểu diễn trục dọc không bắt đầu từ số 0, vì số dân thấp nhất là 88 triệu người). + Với biểu đồ quạt tròn: mỗi hình tròn chia làm mấy hình quạt, số liệu lớn hơn thì ứng với phần quạt như thế nào? (Mỗi hình tròn chia làm 2 hình quạt. Số liệu lớn hơn ứng với phần quạt lớn hơn). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. HĐ1: Bảng số liệu thống kê dân số Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Dân số 88,15 89,2 90,19 91,2 92,23 93,25 94,29 95,39 96,48 97,58 (triệu người) Bảng cơ cấu dân số (đơn vị %) theo giới tính và theo nơi sinh sống. Giới tính Nam Nữ Tỉ lệ (%) 49,8 50,2 Nơi sinh sống Thành thị Nông thôn Tỉ lệ (%) 36,8 63,2 HĐ2: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số dân của Việt Nam từ 2011 đến 2020. Dân số (triệu người) 100 98 97.58 96.48 96 95.39 94.29 94 93.25 92.23 92 91.2 90 90.19 89.2 Dân số (triệu người) 88 88.15 86 84 82 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 125 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh Vẽ biểu đồ quạt thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính: Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam theo theo giới tính năm 2020 nơi sinh sống năm 2020 Thành thị, Nam, 49.8 Nữ, 50.2 36.8 Nông thôn, 63.2 Nữ Nam Thành thị Nông thôn Hoạt động 2: Phân tích dữ liệu. Vẽ biểu đồ hình quạt bằng Excel (tiết 2). a) Mục tiêu: - HS biết cách phân tích số liệu. - Hs biết được cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn bằng Excel. b) Nội dung: HS làm HĐ 3, thực hành vẽ biểu đồ bằng Excel. c) Sản phẩm: HS phân tích được dữ liệu về dân số Việt Nam, vẽ biểu đồ bằng Excel. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) Phân tích dữ liệu - GV cho HS làm HĐ3, dựa vào số liệu đã HĐ3: thống kê và biểu đồ đã vẽ em hãy trả lời các - Xu thế số dân của Việt Nam từ 2011 đến 2020 câu hỏi của HĐ3. là tăng. - GV cho HS đọc số liệu và hướng dẫn HS vẽ - Cơ cấu: hình bằng Excel theo các bước. + Theo giới tính năm 2020, tỉ lệ số nam và số nữ - GV có thể hỏi thêm: là gần nhau, không bị mất cân bằng. + Nhận xét về cơ cấu thị phần của các hãng + Theo nơi sinh sống: tỉ lệ người dân sống ở điện thoại tại Việt Nam tại thời điểm tháng nông thôn nhiều hơn rất nhiều so với khu vực 10 năm 2020? Có bao nhiêu đối tượng được thành thị. biểu diễn - Số dân Việt Nam sống ở thành thị năm 2020: + Hãng nào có thị phần lớn nhất, có thị phần 97,58. 36,8% = 35,90944 triệu người. nhỏ nhất? - Số dân Việt Nam sống ở nông thôn năm 2020: 97,58. 63,2% = 61,67056 triệu người. KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 126
Tài liệu đính kèm: