Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 22, Tiết 49+50, Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 22, Tiết 49+50, Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh
docx 7 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 22, Tiết 49+50, Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
Ngày soạn: 18/02/2023 Ngày dạy: 21,22/02/2023
 Tiết 49 - 50
 BÀI 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ đối với 
hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch bằng cách vận dụng tính chất của hai 
đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn 
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại lượng có quan hệ tỉ 
lệ nghịch trong khoa học và trong đời sống
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm, ôn lại kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS làm quen với khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua một tình huống thực tế.
→ Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu 
Bốn người thợ cùng làm sẽ xây xong một bức tường trong 9 ngày. Hỏi 6 người thợ cùng làm sẽ xây 
xong bức tường đó trong bao nhiêu ngày (biết năng suất lao động của mỗi người thợ như nhau)?
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 23 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý, đặt vấn đề:
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
Theo em, số ngày để xây xong bức tường sẽ tăng hay 
giảm khi số người thợ tăng lên?
+ GV hướng dẫn HS: có thể giải bài toán dạng rút về 
đơn vị: 
Một ngày, 1 người thợ làm được bao nhiêu phần công 
việc? ⇒ Từ đó, ta tính được 6 người thợ trong một ngày 
làm được bao nhiêu phần công việc. ⇒ tính được thời 
gian 6 người thợ hoàn thành xong công việc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý 
lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học 
mới: “Từ kết quả tính của phần khởi động, ta thấy khi số thợ tăng thì thời gian hoàn thành xong 
công việc giảm. Khi đó mối quan hệ giữa số người thợ và thời gian hoàn thành một công việc là gì? 
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm này”
⇒Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ nghịch
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết được thế nào là hai đại lượng là tỉ lệ nghịch với nhau.
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, lập được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm 
giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ.
- Áp dụng định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lê nghịch trong giải một bài toán thực tế liên quan.
b) Nội dung:
 HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài tập của GV để tìm 
hiểu về khái niệm và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS, HS ghi nhớ được khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đại lượng tỉ lệ nghịch
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, hoàn thành Nhận biết đại lượng tỉ lệ nghịch:
 HĐ1, HĐ2. HĐ1:
 → GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS v(km/h) 40 50 60 80
 khác chú ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt t(h) 4,5 3,6 3 2,25
 đáp án.
 - GV dẫn dắt: HĐ2: 
 + Trong chuyển động với quãng đường không đổi Công thức tính quãng đường s theo thời gian 
 như trên, em có nhận xét gì về ô tô đi khi vận tốc di chuyển tương ứng t:
 tăng? 풔
 t = 풗
 Định nghĩa:
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 24 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý, từ đó rút ra khái Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo 
 niệm đại lượng tỉ lệ nghịch. 
 công thức y = (a là hằng số khác 0) thì ta nói 
 - GV giới thiệu: Trên cùng một quãng đường, vận y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
 tốc tăng lên bao nhiêu lần thì thời gian tương ứng ?. 
 giảm đi bấy nhiêu lần ⇒ Hai đại lượng vận tốc và Trong HĐ2, thời gian t tỉ lệ nghịch với vận tốc 
 thời gian được gọi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. v (vì vận tốc di chuyển tăng lên bao nhiêu lần 
 Vậy đại lượng tỉ lệ nghịch là gì? thì thời gian đi được giảm xuống bấy nhiêu 
 - GV chuẩn hóa kiến thức, trình chiếu hoặc viết lần). Thời gian t tỉ lệ nghịch với vận tốc v (vì 
 bảng, cho HS nhắc lại nội dung về khái niệm đại khi đại lượng thời gian t giảm đi bao nhiêu lần 
 lượng tỉ lệ nghịch trong khung kiến thức: thì vận tốc v tăng lên bấy nhiêu lần). 
 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công * Chú ý:
 thức y = ax (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x 
 thuận với x theo hệ số tỉ lệ a. cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a và ta 
 - GV nêu câu hỏi ?. để củng cố khái niệm đại nói hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau
 lượng tỉ lệ nghịch và dẫn dắt cho HS chú ý quan 
 y = x = 
 trọng sau đó. 풙 ⇒ 풚
 - GV phấn tích và nhấn mạnh cho Chú ý về quan 
 hệ tỉ lệ nghịch là quan hệ hai chiều: Ví dụ 1 (SGK -tr16)
 Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với Ví dụ 2 (SGK-tr16)
 y (với cùng hệ số tỉ lệ), do đó ta có thể nói x và y Nhận xét: Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ 
 tỉ lệ nghịch với nhau: nghịch với nhau thì:
 - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn 
 y = x = 
 풙 ⇒ 풚 không đổi (và bằng hệ số tỉ lệ):
 - GV hướng dẫn, phân tích đề bài cho HS đọc và 
 x1.y1 = x2.y2 = x2.y2= =a hay 
 thực hiện các yêu cầu của Ví dụ 1, Ví dụ 2 để 풚 풚 풚 
 củng cố công thức liên hệ giữa hai đai lượng tỉ lệ = = = = 
 풙 풙 풙 
 nghịch, vừa để hình thành tính chất của đại lượng - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng 
 tỉ lệ nghịch. nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của 
 - GV dẫn dắt, giới thiệu hai tính chất cơ bản của đại lượng kia:
 đại lượng tỉ lệ nghịch như trong phần Nhận xét: 풚 풙 풚 풙 풚 풙 
 = ; = ; = 
 + Qua hai ví dụ trên, em có nhận xét gì về tích hai 풚 풙 풚 풙 풚 풙 
 giá trị tương ứng của chúng? Luyện tập 1. 
 + Em có nhận xét gì về tỉ số hai giá trị bất kì của Gọi a, b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của 
 đại lượng này so với tỉ số hai giá trị tương ứng hình chữ nhật.
 của đại lượng kia? - Ta có công thức tính diện tích hình chữ nhật 
 là: S = a.b 
 GV chốt lại và cho HS ghi vở:
 ⇒ 12
 - Theo đề bài: 12 = a.b 
 Nếu hai đại lượng y tỉ lệ nghịch nhau thì: ⇒ = 
 x1.y1 = x2.y2 = x2.y2= =a Vậy: Chiều dài chiều rộng của các hình chữ 
 풚 풚 풚 nhật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ 
 = = = = 
 풙 풙 풙 lệ là 12.
 - GV cho HS củng cố kĩ năng nhận biết hai đại Vận dụng 1:
 lượng tỉ lệ nghịch và cách tìm hệ số tỉ lệ thông qua a) Theo đề bài, ta có: số túi gạo = 300/lượng 
 hoàn thành Luyện tập 1: gạo trong túi. Nên ta có bảng:
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 25 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 + GV gợi ý: Theo em, với diện tích không đổi, khi Lượng gạo trong 5 10 20 25
 chiều dài tăng, chiều rộng của mảnh đất hình chữ mỗi túi (kg)
 nhật thay đổi như thế nào?
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, áp dụng Số túi tương ứng 60 30 15 12
 giải bài toán Vận dụng 1. b) Số túi gạo và số kilôgam gạo trong mỗi túi 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì tích của chúng 
 - HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm bốn thực luôn là 300 (là lượng gạo cần đóng thành các 
 hiện HĐ1, HĐ2. túi). Hệ số tỉ lệ là 300.
 - GV giảng, dẫn dắt, phân tích, điều hành, quan Hệ số tỉ lệ: 300.
 sát và hỗ trợ học sinh. 
 - HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành 
 các yêu cầu theo sự điều hành của GV.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
 - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi GV đặt ra.
 - HS phát biểu, lên bảng trình bày Luyện tập 1, 
 Vận dụng 1.
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV khái quát lại kiến thức trọng tâm về khái niệm 
 và tính chất tỉ lệ nghịch GV yêu cầu HS nhắc lại 
 và ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
a) Mục tiêu: 
- HS biết vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải một bài toán thực tế liên quan. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện yêu cầu để tìm hiểu các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về nhân chia hai lũy thừa, áp dụng làm Luyện tập 3.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ 
 - GV cho HS tự đọc hiểu về những chỉ dẫn chung nghịch
 cho HS khi giải những bài toán về tỉ lệ nghịch (SGK- Để giải toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, ta 
 tr17). cần nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
 + GV giảng thêm cho HS (về cách nhận biết, kiểm trong bài toán. Từ đó ta có thể lập các tỉ số 
 tra xem hai đại lượng có quan hệ tỉ lệ nghịch hay bằng nhau và dựa vào tính chất của dãy tỉ 
 không, ) số bằng nhau để tìm các yếu tố chưa biết. 
 - GV hướng dẫn và cho HS đọc hiểu và hoàn thành 
 Ví dụ 3. Ví dụ 3: SGK -tr17
 + GV đặt câu hỏi vấn đáp, dẫn dắt, yêu cầu HS phân 
 tích đề, gợi ý cách giải cho HS. Luyện tập 2:
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 26 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 + GV chữa, phân tích kĩ lời giải, sau đó tổng kết Gọi x là số công nhân cần thiết để hoàn 
 phương pháp giải. thành hợp đồng trong 10 tháng. (công nhân, 
 • Xác định dạng bài toán (bài toán tỉ lệ thuận x ∈ ℕ*, x > 280).
 hay tỉ lệ nghịch?) Vì số công nhân và thời gian để hoàn thành 
 • Xác định các đại lượng tỉ lệ thuận/ tỉ lệ nghịch hợp đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên 
 và dựa vào tính chất để lập tỉ lệ thức ta có: 
 • Áp dụng các tính chất tỉ lệ thức hoặc tính chất 280.12 = x.10 
 280.12
 dãy tỉ số bằng nhau để tính ra các đại lượng Từ đây suy ra x = = 336 (công nhân).
 10
 phải tìm. Vậy Nhà thầu đó phải thuê 336 công nhân. 
 - GV cho HS tự làm việc, sau đó gọi HS lên bảng 
 giải Luyện tập 2. GV có thể đưa ra những gợi ý ban Ví dụ 4: SGK-tr14
 đầu: Chú ý: Trong thực hành, để tiện lợi từ dãy 
 + Em hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong đẳng thức 4x = 3y = 2z ta thường chia 4x; 
 bài toán. (GV lưu ý HS: Năng suất lao động của mỗi 3y; 2z cho 12 (là BCNN của 4; 3; 2) để được 
 công nhân là như nhau). 
 dãy tỉ số bằng nhau . Sau đó giải 
 + Nếu gọi số công nhân cần thuê là x, ta cần chú ý 3 = 4 = 6
 điều kiện gì và từ đề ta suy ra được những biểu thức tiếp tương tự như trên.
 nào? (GV chú ý HS đơn vị và điều kiện của ẩn).
 + GV cho HS áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau Luyện tập 3: 
 để tìm ra x và kết luận. Gọi số quyển vở loại 120 trang, 200 trang 
 - GV cho HS vận dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ và 240 trang lần lượt là x, y, z (trang, x, y, z 
 *
 thuận giải bài toán Ví dụ 4. ∈ ℕ , x, y, z < 34)
 + GV cho HS phân tích đề bài, nêu cách giải. Ta có: x + y + z = 34
 + GV yêu cầu HS trao đổi cặp đổi cặp đôi kiếm tra Vì số tiền dành để mua loại vở là như nhau 
 chéo đáp án, sau đó lên bảng trình bày. nên giá thành của mỗi loại vở và số quyển 
 + GV chữa bài, lưu ý cho HS: vở tương ứng loại đó mua được là hai đại 
 Trong thực hành, để tiện lợi từ dãy đẳng thức 4x = lượng tỉ lệ nghịch. Do đó ta có:
 3y = 2z ta thường chia 4x; 3y; 2z cho 12 (là BCNN 12x = 18y = 20z hay 1 = 1 = 1
 12 18 20
 của 4; 3; 2) để được dãy tỉ số bằng nhau 3 = 4 = 6 . Áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng 
 Sau đó giải tiếp tương tự như trên. nhau ta có:
 - GV cho HS củng cố kĩ năng áp dụng tính chất của 34
 1 = 1 = 1 = 1 1 1 = 34 =180
 hai đại lượng tỉ lệ thuận trong giải một bài toán thực 12 18 20 12 18 20 180
 tế liên quan thông qua yêu cầu HS tự hoàn thành ⇒ x = 15; y = 10; z = 9.
 Luyện tập 3. Vậy bạn An mua 15 quyển vở loại 120 
 + GV có thể đưa ra gợi ý ban đầu (đối với HS chưa trang, 10 quyển vở loại 200 trang và 9 
 rõ cách giải). quyển vở loại 240 trang.
 + HS tự giải bài vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi 
 kiểm tra chéo đáp án.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, 
 hoàn thành các yêu cầu.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 27 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét bài làm, tổng kết phương pháp giải. 
 GV yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: 
- Học sinh củng cố lại khái niệm và cách nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập 6.22 + 6.23 (SGK – tr18).
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về nhận biết đại, xác định hai lượng tỉ lệ 
nghịch, hệ số tỉ lệ nghịch: Bài 6.22 + 6.23
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi giải các bài 6.22 + 6.23 (SGK – tr18) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện các HS giơ tay trình bày kết quả, giải thích.
- Các HS khác chú ý lắng nghe, đưa nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả: 
Bài 6.22.
 10 1
 x 2 4 5 -1 
 3 6
 y -6 -3 -2,4 3 10 0,5
Công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y:
x.y = -12
Bài 6.23.
 480
a) Dễ thấy xy = 480 hay y = nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
b) Với x = 25, y = 26 thì ta có xy = 25.26 = 650, khác với các tích xy khác (bằng 640), nên x và y 
không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài 6.24.
Theo để bài ta có: = và = . Do đó = = . Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 28 Trường THCS Đồng Khởi Mai Hoàng Sanh 
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng kiến thức vừa học vào các vấn đề thực tiễn hay nội dung toán học sâu hơn nhằm phát 
triển khả năng suy luận toán học, khả năng mô hình hóa và giải quyết vấn đề cho HS.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, giải các bài toán thực 
tiễn.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài toán thực tế, hoàn thành các bài 6.20 + 6.21 (SGK-tr14).
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động theo phương pháp khăn trải bàn hoàn thành bài tập Bài 6.20 + 6.21 
(SGK -tr14). 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Kết quả:
Bài 6.25. 
 *
Gọi x là số tập giấy A4 loại II có thể mua được (tập giấy, x ∈ ℕ )
Với cùng một số tiền để mua giấy thì giá của một tập giấy A4 và số tập giấy A4 (cùng loại) mua được 
 17
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 17.1 = x . 0,85. Từ đây, ta sẽ có: x = 0,85 = 20. Vậy sẽ mua 
được 20 tập giấy A4 loại II.
Bài 6.26. 
Gọi số máy cày của đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba lần lượt là x, y, z
Theo đề ta có: x – y = 2
Vì số máy cày và số ngày để hoàn thành một công việc cố định là tỉ lệ nghịch nên ta có:
 4x = 6y = 8z hay 1 = 1 = 1
 4 6 8
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 ― 2
 = = = = = 24
 1 1 1 1 1 1
 4 6 8 4 ― 6 12
 ⇒ x = 6; y = 4; z= 3.
Vậy đội thứ nhất có 6 máy, đội thứ hai có 4 máy, đội thứ ba có 3 máy.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải khi trình 
bày bài toán thực tế (đơn vị, điều kiện, ..)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 • Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 • Hoàn thành các bài tập trong SBT
 • Chuẩn bị bài mới: "Luyện tập chung" (tr19-20)
KHBD ĐẠI SỐ 7 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Trang 29

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx