Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13+14, Tiết 25+26: Luyện tập chung - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13+14, Tiết 25+26: Luyện tập chung - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh
docx 5 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13+14, Tiết 25+26: Luyện tập chung - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
Ngày soạn: 23/11/2022 Ngày dạy: 01/12/2022
 Tiết 25 – 26
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố, nhắc lại:
 ● Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
 ● Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
 ● Định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều và đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
 ● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 ● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 ● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng 
 đã cho và nội dung bài học về hai giác vuông bằng nhau, tam giác cân, đường trung trực, từ 
 đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
 ● Chứng minh hai tam giác bằng nhau trong các trường hợp đơn giản.
 ● Nhận biết tam giác cân, đường trung trực của một đoạn thẳng.
 ● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
 ● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng 
 ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 ● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
 dẫn của GV.
 ● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS nhớ lại kiến thức đã học của bài trước.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi nhanh về 
Mai Hoàng Sanh Trang 108 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi nhanh
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Điền dấu X vào ô trống
 Câu Đúng Sai
 A. Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và 
 một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
 B. Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng 
 hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông 
 đó bằng nhau
 C .Nếu hai góc nhọn của tam giác vuông này bằng hai góc nhọn 
 của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
 D. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh 
 và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Câu 2: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:
A. Tam giác OMN là tam giác đều B. Tam giác OKP cân O
C. Tam giác OKM cân tại O D. Cả A, B đều đúng.
Câu 3: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:
A. 훥 = 훥 퐹 B. 훥 = 훥 퐹 
C. 훥 = 훥 퐹 D. 훥 = 훥 퐹
Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A, tam giác DBC cân tại D và M là trung điểm của BC, chọn 
câu trả lời đúng:
A. A thuộc đường trung trực của BC.
B. D thuộc đường trung trực của BC
Mai Hoàng Sanh Trang 109 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
C. A, M, D thuộc cùng một đường thẳng.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AD là tia phân giác của góc (D nằm trên BC), 
chọn câu trả lời đúng:
A. = 60표 B. = 45표
C. 훥 = 훥 D. B, C đều đúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài 
học: Luyện tập chung.
Đáp án:
 1 2 3 4 5
 Câu đúng: B,D D A D D
 Câu sai: A, C
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2
a) Mục tiêu: 
- HS hiểu được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp.
- HS hiểu được cách vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau, tính chất đường trung trực để suy 
ra tính chất của hình cần chứng minh.
- HS nhớ lại khái niệm, tính chất tam giác cân.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hiểu được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh góc bằng nhau 
vận dụng tính chất đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 1 (SGK – tr86)
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc hiểu Ví dụ 2 (SGK – tr86)
 Ví dụ 1, Ví dụ 2.
 + Nêu giả thiết kết luận của bài toán.
 + Ví dụ 1: tam giác ABC và ABD có yếu tố gì 
 bằng nhau? Từ câu a suy ra điều gì?
 + Ví dụ 2: d là đường trung trực của đoạn thẳng 
 AB, thì có tam giác vuông nào? Tìm yếu tố bằng 
 nhau của hai tam giác.
Mai Hoàng Sanh Trang 110 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe.
 - HS đọc hiểu Ví dụ 1, 2.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài vào vở.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV tổng hợp, nhận xét lưu ý cách trình bày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về chứng minh hai tam giác bằng nhau, áp dụng tính 
chất tam giác bằng nhau để chứng minh tính chất cạnh và góc.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học làm Bài 4.29, 4.30, 4.32 (SGK – tr86), 
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 4.29, 4.30, 4.32 (SGK – tr86).
- GV hướng dẫn Bài 4.32:
+ Để chỉ ra tam giác ABC ta có thể chỉ ra điều gì? (3 cạnh bằng nhau hoặc 3 góc bằng nhau)
+ Tam giác MBC vuông tại M, biết góc B, có tính được góc C không?
+ Tam giác MBC bằng tam giác nào? Từ đó suy ra được điều gì về độ lớn góc và góc .
- GV cho HS làm Bài thêm
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A có = 56표.
a) Tính , 
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AMN cân.
c) Chứng minh rằng MN // BC.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, hoàn thành các 
bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm 
trên bảng.
Mai Hoàng Sanh Trang 111 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: 
Bài 4.29
 = 180∘ ― 60∘ ― 75∘ = 45∘; = 180∘ ― 45∘ ― 75∘ = 60∘
 ⇒훥 = 훥 ( . . )⇒ = = 3,3 ; = = 4 
Bài 4.30. 
a) = , = = , = ⇒훥 = 훥 ( c.g.c ).
b) = , = = = ( 푣ì 훥 = 훥 )
 = ― = ― = ⇒훥 = 훥 ( . . )
Bài 4.32
 △ =△ (hai cạnh góc vuông) vì:
 = (giả thiết), là cạnh chung.
Do đó, = , = = 60∘. Suy ra = 180∘ ― ― = 60∘.
Vậy là tam giác có ba góc bằng nhau nên đây là tam giác đều.
Bài 4.31.
a) △ =△ (c.g.c) vì:
 = (giả thiết), = (hai góc đối đỉnh), = (giả thiết).
Do đó, = .
b) 훥 =△ (c.c.c) vì:
 = (chúrng minh trên), CD là cạnh chung, = + = + = .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 ● Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 ● Hoàn thành các bài tập trong SBT, làm bài còn lại của SGK.
 ● GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu HS về vẽ sơ đồ hệ thống lại kiến thức của chương.
 ● HS về chuẩn bị các bài tập: Bài 4.33, 4.37, 4.38, 4.39 ôn tập chương SGK trang 87.
Mai Hoàng Sanh Trang 112

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.docx