Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương VI: Biểu thức đại số - Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương VI: Biểu thức đại số - Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số
docx 16 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương VI: Biểu thức đại số - Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 CHƯƠNG VI: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
 Bài 1. BIỂU THỨC SỐ. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
 - Nhận biết được biểu thức số và biểu thức đại số.
 - Viết được biểu thức số và biểu thức đại số biểu diễn các đại lượng quen thuộc trong 
hình học hay trong đời sống.
 - Tính được giá trị của một biểu thức đại số.
 2. Năng lực: 
 * Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 * Năng lực chuyên biệt:
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học: thao tác tính giá trị của một biểu thức tại giá trị 
cho trước của các biến.
 - Năng lực mô hình hóa toán học: vận dụng kiến thức đã học giải bài toán liên quan thực 
tiễn.
 - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để thực 
hành tính.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
 - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
 - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu.
 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, dụng cụ học tập.
 III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1
 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
 a) Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được biểu thức số từ bài toán thực tiễn.
 b) Nội dung: HS được yêu cầu trả lời câu hỏi trên bảng chiếu.
 c) Sản phẩm: Từ bài toán của GV, HS thảo luận đưa ra các phương án.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * Chuyển giao nhiệm vụ:
 Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở và bút 
 bi để ủng hộ học sinh vùng lũ lụt. Giá mỗi quyển vở là 6 000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi + 15 quyển vở và 10 chiếc bút bi:
 là 3 000 đồng. Tính số tiền để mua 15 quyển 6 000.15 3 000.10 120 000 (đồng)
 vở và 10 chiếc bút bi, số tiền để mua 12 + 12 quyển vở và 18 chiếc bút bi:
 quyển vở và 18 chiếc bút bi? Có thể sử dụng 6 000.12 3 000.18 126 000 (đồng)
 một biểu thức để biểu thị số tiền mua a 
 quyển vở và b chiếc bút bi được không? 
 * Thực hiện nhiệm vụ:
 + HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi trong 
 thời gian 3 phút.
 * Báo cáo, thảo luận:
 + GV gọi đại diện một số nhóm trả lời, nhóm 
 khác nhận xét, bổ sung.
 * Kết luận, nhận định: 
 + GV đặt vấn đề vào bài học mới:
 6 000.15 3 000.10 và 6 000.12 3 000.18
 được gọi là biểu thức số, 120 000 và 
 126 000 là giá trị của biểu thức số. Vậy một 
 biểu thức như thế nào thì gọi là biểu thức số? 
 Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách nhận 
 biết chúng trong bài học mới.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: BIỂU THỨC SỐ (10 phút)
 a) Mục tiêu: 
 - HS nhận biết được biểu thức số và viết được một biểu thức số dựa vào các số liệu đã 
biết.
 b) Nội dung: 
 - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến 
thức theo yêu cầu của GV.
 - Làm hoạt động 1 (SGK trang 40).
 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
 - Lời giải hoạt động 1.
 - Một số nhận xét về biểu thức số (SGK trang 41).
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * Chuyển giao nhiệm vụ: I. Biểu thức số:
 1, HĐ 1/SGK/40: - GV yêu cầu các cặp đôi đọc yêu cầu của HĐ 1 Phép 
 Biểu thức Số
 rồi thảo luận để xác định các số và các phép tính tính
 có trong mỗi biểu thức.
 100;20; Cộng, 
 * Thực hiện nhiệm vụ: 100 20.3 30.1,5 trừ, 
 3;30; 1,5
 - HS đọc yêu cầu của HĐ 1 trong SGK. nhân
 - Các cặp đôi thảo luận và xác định các số và các 300;300;
 1 Cộng, 
 phép tính có trong mỗi biểu thức. 300 300. 1
 50 nhân
 - GV: quan sát và trợ giúp các em. 50
 * Báo cáo, thảo luận: Nhân, 
 - Đại diện các cặp đôi báo cáo sản phẩm. lũy 
 2.34 :5 2;3;5
 - Các nhóm khác nhận xét và kiểm tra chéo sản thừa, 
 phẩm của nhau. chia
 - GV kiểm tra, nhận xét và đánh giá sản phẩm 1
 100 20.3 30.1,5 ; 300 300. ; 
 của HS. 50
 * Kết luận, nhận định: 4
 2.3 :5 ... là các biểu thức số.
 - GV chính xác hóa kết quả.
 - HS nhận biết được các biểu thức đã cho được 
 2, Nhận xét: SGK/41
 gọi là biểu thức số, ghi nhớ cách tính giá trị của 
 + Các số được nối với nhau bởi các phép tính 
 một biểu thức số. 
 (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa), mỗi 
 - GV đưa ra nhận xét về biểu thức số.
 số được coi là một biểu thức số.
 + Dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện phép 
 tính.
 + Giá trị của biểu thức số là giá trị nhận được 
 khi thực hiện các phép tính trong biểu thức số 
 đó.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
 a) Mục tiêu: 
 - HS thực hiện một số bài tập liên quan đến biểu thức số: nhận biết biểu thức số, viết biểu 
thức số.
 b) Nội dung: 
 - Làm ví dụ 1, luyện tập 1, ví dụ 2 và 3, luyện tập 2 (SGK trang 41).
 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
 - Lời giải ví dụ 1, 2, 3 và luyện tập 1, 2.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * Chuyển giao nhiệm vụ 1: 3, Ví dụ 1/SGK/41:
 - GV hướng dẫn HS giải thích VD 1, gợi ý để a) 0 không phải là biểu thức số: Sai
 HS trả lời chính xác. b) 200 200.56 là biểu thức số: Đúng
 - GV yêu cầu HS thực hiện LT 1 và trả lời phát 4, Luyện tập 1/SGK/41:
 biểu nào đúng, phát biểu nào sai. a) 12.a không phải là biểu thức số: Đúng
 - GV yêu cầu đại diện 1-2 HS trả lời và cho các b) Biểu thức số phải có đầy đủ các phép tính 
 HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa: Sai
 * Thực hiện nhiệm vụ 1: - HS đọc VD 1 và giải thích lí do. (HS trả lời 
theo cách hiểu).
- HS đọc yêu cầu LT 1 và trả lời phát biểu nào 
đúng, phát biểu nào sai.
+ a đúng
+ b sai
* Báo cáo, thảo luận 1:
- HS: nêu cách thực hiện VD 1, kết quả LT 1.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV tổng quát lại cách nhận biết biểu thức số 
và cho HS nêu lại nhận xét trong SGK.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2: 5, Ví dụ 2/SGK/41:
- GV hướng dẫn HS chọn câu đúng cho VD 2. Biểu thức số biểu thị tổng số thành viên của 
- GV yêu cầu HS đọc VD 3 và thực hiện: đoàn: 1 4. 3 2 (thành viên)
+ Nhắc lại công thức tính thể tích hình lập 
 6, Ví dụ 3/SGK/41:
phương và diện tích hình thang.
 a) Biểu thức số biểu thị thể tích hình lập 
+ Thay các độ dài vào công thức để viết biểu 
 phương có độ dài cạnh 6 cm là: 63 cm3
thức số 
- GV yêu cầu HS thực hiện LT 2 và viết biểu b) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình 
thức số. thang có độ dài các cạnh đáy là 3 cm, 4 cm 
+ Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác có 1
 và chiều cao 5 cm là: . 3 4 .5 cm2 
độ dài đáy và chiều cao tương ứng; công thức 2
tính diện tích hình tròn có bán kính. 7, Luyện tập 2/SGK/41:
+ Cho HS thực hiện viết biểu thức số. a) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tam 
* Thực hiện nhiệm vụ 2: giác có độ dài cạnh đáy 3 cm, chiều cao 
- HS đọc VD 2 và trả lời.
 1
- HS đọc VD 3 và trả lời. tương ứng 5 cm là: .3.5 cm2 
 2
+ Nêu lại công thức tính thể tích hình lập phương 
 b) Biểu thức số biểu thị diện tích hình tròn có 
và diện tích hình thang.
 2 2
+ Dựa vào công thức viết biểu thức số. bán kính 2 cm là: 3,14.2 cm 
- HS đọc yêu cầu LT 2 và nhắc lại: 
+ Công thức tính diện tích tam giác có độ dài 
đáy và chiều cao tương ứng: nửa tích đáy và 
chiều cao.
+ Công thức tính diện tích hình tròn: 3,14.r 2
- GV: quan sát và trợ giúp các em.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện:
 1
a) .3.5 cm2 
 2
b) 3,14.22 cm2 
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 
- HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 2: 
- GV tổng quát lại cách nhận biết biểu thức số 
và cách viết một biểu thức số.
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7 phút)
 a) Mục tiêu: 
 - HS vận dụng kiến thức đã học giải bài tập liên quan đến biểu thức số
 b) Nội dung: 
 - Làm bài tập 1 (SGK trang 45).
 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
 - Lời giải bài tập 1.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: 8, Bài 1/SGK/45:
- GV yêu cầu làm bài tập 1 (SGK/45) Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật có 
* Thực hiện nhiệm vụ 1: chiều dài 5 cm, chiều rộng 6 cm là: 
- HS đọc đề và suy nghĩ làm bài tập. 2. 5 6 (cm)
* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ 
sung ý kiến. 
- HS chọn được biểu thức đúng:
b) 2. 5 6 (cm)
- HS khác nhận xét bổ sung ý kiến.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
- GV cho HS thực hiện bài tập trắc nghiệm để củng Câu 1. Biểu thức nào là biểu thức số?
cố phần kiến thức về biểu thức số. A. 2 B. 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: C. 2 D. 0 + 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: Hướng dẫn học sinh tham Câu 2. Biểu thức số là biểu thức chỉ gồm các 
gia trò chơi. số. Đúng hay sai?
* Báo cáo, thảo luận 2: A. Sai B. Đúng
- HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của Câu 3. Biểu thức số biểu thị diện tích của 
GV hình chữ nhật có chiều rộng là 4 và chiều 
* Kết luận, nhận định 2: dài hơn chiều rộng 2 ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, chính xác hóa A. 4 . 2 B. 4 . (4 ― 2)
kết quả. C. 2 . (4 + 6) D. ퟒ . (ퟒ + )
 Câu 4. Biểu thức nào không phải biểu thức 
 số?
 A. 0 B. 21 ―3
 C. :ퟒ D. ―35
  Hướng dẫn tự học ở nhà: (3 phút) - Ôn lại kiến thức về biểu thức số.
 - GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS:
 + Làm bài tập sau:
 BT1: Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của một hình thoi có các đường chéo bằng 6 
cm và 8 cm.
 BT2: Hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều rộng là a (cm) và 
chiều dài hơn chiều rộng 7 cm.
 - Đọc trước phần II. Biểu thức đại số và nêu điểm khác nhau của hai biểu thức viết được ở 
bài tập 1 và 2.
 Tiết 2
 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
 a) Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được biểu thức số với biểu thức đại số từ bài toán về 
nhà.
 b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện bài tập về nhà ở tiết trước..
 c) Sản phẩm: Lời giải chính xác của bài tập 1 và 2.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * Chuyển giao nhiệm vụ:
 - BT1: Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích BT1: Biểu thức số biểu thị diện tích của một 
 của một hình thoi có các đường chéo bằng 6 cm hình thoi có các đường chéo bằng 6 cm và 8 
 và 8 cm. cm là: 
 1
 - BT2: Hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của một .6.8 cm2 
 hình chữ nhật có chiều rộng là a (cm) và chiều 2
 dài hơn chiều rộng 7 cm. BT2: Biểu thức biểu thị chu vi của một hình 
 - Nêu điểm khác nhau của hai biểu thức viết chữ nhật có chiều rộng là a (cm) và chiều dài 
 được ở bài tập 1 và 2. hơn chiều rộng 7 cm là:
 * Thực hiện nhiệm vụ: 2. a a 7 2. 2a 7 (cm)
 + HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
 * Báo cáo, thảo luận:
 + GV gọi 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
 sung.
 * Kết luận, nhận định: 
 + GV đặt vấn đề vào bài học mới:
 Biểu thức 2. 2a 7 không phải là biểu thức số, 
 trong biểu thức này, ta dùng chữ a để viết thay 
 cho một số nào đó gọi là biến số. Vậy một biểu 
 thức như thế nào thì gọi là biểu thức đại số? 
 Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách nhận biết 
 chúng trong tiết học này.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (10 phút)
 a) Mục tiêu: 
 - HS nhận biết được biểu thức đại số và viết được một biểu thức đại số dựa vào các số 
liệu đã biết. b) Nội dung: 
 - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến 
thức theo yêu cầu của GV.
 - Làm hoạt động 2 (SGK trang 42).
 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
 - Lời giải hoạt động 2.
 - Một số nhận xét, chú ý về biểu thức đại số (SGK trang 42).
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu thức đại số:
 - GV yêu cầu các cặp đôi đọc yêu cầu của HĐ 2 1, HĐ 2/SGK/42: 
 rồi thảo luận để viết các biểu thức. a) Biểu thức biểu thị diện tích hình vuông có 
 * Thực hiện nhiệm vụ: độ dài cạnh x cm là: x2 (cm2)
 - HS đọc yêu cầu của HĐ 2 trong SGK. b) Biểu thức biểu thị số tiền bác An phải trả 
 - Các cặp đôi thảo luận và viết các biểu thức theo khi mua x (kg) gạo nếp và y (kg) gạo tẻ là: 
 yêu cầu bài toán. 30 000.x 16 000.y (đồng)
 - GV: quan sát và trợ giúp các em.
 x2 ; 30 000.x 16 000.y là các biểu thức 
 * Báo cáo, thảo luận:
 - Đại diện các cặp đôi báo cáo sản phẩm. đại số. Trong đó các chữ x , y là các biến số.
 - Các nhóm khác nhận xét và kiểm tra chéo sản 2, Nhận xét: SGK/42
 phẩm của nhau. 3, Chú ý: SGK/42 
 - GV kiểm tra, nhận xét và đánh giá sản phẩm x.y xy
 của HS. 2.x 2x
 * Kết luận, nhận định: 1.x x
 - GV chính xác hóa kết quả. 1 .x x
 - HS nhận biết được các biểu thức đã viết được 
 gọi là biểu thức đại số. 
 - GV đưa ra nhận xét về biểu thức số:
 + Các số, biến số được nối với nhau bởi các phép 
 tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, biểu 
 thức số cũng được coi là một biểu thức đại số.
 + Dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện phép tính.
 - GV đưa ra các chú ý về cách viết trong biểu 
 thức đại số.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
 a) Mục tiêu: 
 - HS thực hiện một số bài tập liên quan đến biểu thức đại số: nhận biết biểu thức đại số, 
viết biểu thức đại số.
 b) Nội dung: 
 - Làm ví dụ 4, luyện tập 3, ví dụ 5, luyện tập 4 và 5 (SGK trang 42, 43).
 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
 - Lời giải ví dụ 4, 5 và luyện tập 3, 4, 5.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: 4, Ví dụ 4/SGK/42:
- GV hướng dẫn HS giải thích VD 4, gợi ý để a) 3.4 2.3 là biểu thức đại số: Đúng
HS trả lời chính xác. b) 3,14a2 là biểu thức đại số: Đúng
- GV yêu cầu HS thực hiện LT 3 cho ví dụ về 5
biểu thức đại số và chỉ rõ biến số. c) 4x y không phải là biểu thức đại số: 
 2
- GV yêu cầu đại diện 1-2 HS trả lời và cho các 
 Sai 
HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
 5, Luyện tập 3/SGK/42:
* Thực hiện nhiệm vụ 1:
 6xy 5x2 là biểu thức đại số
- HS đọc VD 4 và giải thích lí do. (HS trả lời 
theo cách hiểu). Biến số là x và y
- HS đọc yêu cầu LT 3 và cho ví dụ về biểu thức 
đại số và chỉ rõ biến số.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- HS: nêu cách thực hiện VD 4, kết quả LT 3.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV tổng quát lại cách nhận biết biểu thức đại 
số và cho HS nêu lại nhận xét trong SGK.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2: 6, Ví dụ 5/SGK/43:
- GV hướng dẫn HS viết biểu thức đại số cho Biểu thức đại số biểu thị tổng của x và y là: 
VD 5. x y 
- GV yêu cầu HS thực hiện LT 4: Biểu thức đại số biểu thị tổng tích của x và 
+ Đọc lại yêu cầu của phần mở đầu. y là: xy 
+ Viết biểu thức tính số tiền để mua quyển vở 
 a 7, Luyện tập 4/SGK/43:
và b chiếc bút bi. Biểu thức đại số biểu thị số tiền mua a quyển 
- GV cho HS đọc yêu cầu LT 5 và viết biểu thức vở và b chiếc bút bi là:
đại số.
 6 000a 3 000b (đồng)
* Thực hiện nhiệm vụ 2:
 8, Luyện tập 5/SGK/43:
- HS đọc VD 5 và trả lời.
 a) Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x 
- HS đọc yêu cầu LT 4, 5 và viết biểu thức đại 
 và y với hiệu của x và y là: x y (x y) 
số. 
- GV: quan sát và trợ giúp các em. b) Biểu thức đại số biểu thị ba phẩy mười bốn 
* Báo cáo, thảo luận 2: nhân với bình phương của r là: 3,14r 2 
- Cho 1 HS lên bảng thực hiện LT 4:
6 000a 3 000b (đồng)
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện LT 5: 
a) x y (x y)
b) 3,14r 2
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 
- HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV tổng quát lại cách nhận biết biểu thức đại 
số và cách viết một biểu thức đại số.
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7 phút)
 a) Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã học giải bài tập liên quan đến biểu thức đại số
 b) Nội dung: 
 - Làm bài tập: Một khung ảnh hình chữ nhật với hai cạnh liên tiếp là 3a cm và 4a cm 
với bề rộng bằng 2 cm (xem hình ảnh). Viết biểu thức biểu thị diện tích của tấm ảnh trong hình.
 c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
 - Lời giải bài tập 1.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * Chuyển giao nhiệm vụ 1: 9, Bài tập:
 - GV yêu cầu làm bài tập. Một khung ảnh hình chữ nhật với hai cạnh 
 * Thực hiện nhiệm vụ 1: liên tiếp là 3a cm và 4a cm với bề rộng bằng 
 - HS đọc đề và suy nghĩ làm bài tập. 2 cm (xem hình ảnh). Viết biểu thức biểu thị 
 * Báo cáo, thảo luận 1: diện tích của tấm ảnh trong hình.
 - GV gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ 
 sung ý kiến. 
 - HS viết đúng biểu thức đại số:
 b) 3a 4 4a 4 cm2 
 - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.
 Biểu thức đại số biểu thị diện tích của tấm ảnh 
 trong hình là: 
 3a 4 4a 4 cm2 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
 - GV cho HS thực hiện bài tập trắc nghiệm để củng Câu 1. Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình 
 cố phần kiến thức về biểu thức số. thang có đáy lớn là , đáy nhỏ là và chiều 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: cao là ℎ:
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: Hướng dẫn học sinh tham A. ( + )ℎ B. ( ― )ℎ
 1
 gia trò chơi. C. ( + )풉 D. ( ― )ℎ
 * Báo cáo, thảo luận 2: 2
 Câu 2. Biểu thức đại số là:
 - HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của 
 A. Biểu thức bao gồm các phép toán trên 
 GV
 các số (kể cả những chữ đại diện cho số)
 * Kết luận, nhận định 2: 
 B. Biểu thức có chứa chữ và số - GV nhận xét câu trả lời của HS, chính xác hóa C. Đẳng thức giữa chữ và số
 kết quả. D. Đẳng thức giữa chữ và số cùng các phép 
 toán
 Câu 3. Một người đi xe máy với vận tốc 
 30 /ℎ trong giờ, sau đó tăng vận tốc 
 thêm 5 /ℎ trong giờ. Tổng quãng đường 
 người đó đi được là:
 A. 30 + 5 B. 풙 + 풚
 C. 30( + ) +35 D. 30 + 35( + )
 Câu 4. Cho , là các hằng số. Các biến có 
 trong biểu thức đại số ( 2 ― + 2 + )
 A. 풙, 풚 B. , , , 
 C. , D. , , 
 Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Nửa hiệu 
 của và ” là:
 A. ― B. + 
 1 
 C. 2( + ) D. (풙 ― 풚)
  Hướng dẫn tự học ở nhà: (3 phút)
 - Ôn lại kiến thức về biểu thức đại số.
 - GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS:
 + Làm bài tập sau: Một mảnh vườn hình vuông có cạnh bằng x (m) với lối đi xung quanh 
vườn rộng 1,2 m. 
 a) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh vườn. 
 b) Tính diện tích còn lại của mảnh vườn khi cạnh hình vuông là 20 m.
 1,2
 1,2
 - Đọc trước phần III. Giá trị của biểu thức đại số.
 Tiết 3
 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
 a) Mục tiêu: HS bước đầu hình thành kiến thức về việc tính giá trị của biểu thức đại số thông 
qua bài toán thực tiễn.
 b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện bài tập về nhà ở tiết trước..
 c) Sản phẩm: Lời giải chính xác của bài tập về nhà.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * Chuyển giao nhiệm vụ:
 BT: 
 a) Biểu thức số biểu thị diện tích phần còn lại 
 của mảnh vườn là: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_canh_dieu_chuong_vi_bieu_thuc_da.docx