Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 8: Hình học phẳng tam giác - Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 8: Hình học phẳng tam giác - Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác
docx 14 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 8: Hình học phẳng tam giác - Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGÀY SOẠN: 
TUẦN 
TIẾT: 
 CHƯƠNG 8: HÌNH HỌC PHẲNG TAM GIÁC
 BÀI 1: GÓC VÀ CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC ( tiết 1) 
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Giải thích được định lí về tổng số đo các góc trong một tam giác bằng 1800.
- Tính được số đo góc còn lại trong một tam giác khi biết số đo hai góc.
- Rèn luyện kĩ năng cắt ghép hình, vẽ hình, tính toán số đo các góc trong tam giác.
2. Về năng lực: Học sinh có cơ hội phát triển các năng lực:
- Năng lực tư duy tư duy và lập luận toán học: lập luận để tính được số đo góc trong một tam giác 
khi biết trước hai góc. 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng thước thẳng vẽ được hình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát hiện được vấn đề cần giải quyết trong quá trình trả lời 
các câu hỏi và bài tập.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nghe, hiểu được những ý kiến của bạn trong nhóm và nhóm khác khi 
tranh luận trong nhóm và chung trong lớp.Trình bày được các lập luận khi biểu diễn số hữu tỉ trên 
trục số. Thể hiện được sự tự tin khi tranh luận và trình bày lập luận trước tập thể.
- Năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học.
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
3. Về phẩm chất: 
 - Rèn luyện trung thực: Khách quan công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và 
 nhóm bạn
 - Rèn luyện sự chăm chỉ: Tích cực hoạt động để hoàn thành sản phẩm, có tinh thần tự học, tự 
 nghiên cứu
 - Rèn luyện tinh thần trách nhiệm: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên và của nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu số: 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị SGK Toán 7 chân trời sáng tạo tập 2, máy latop, máy chiếu, 
bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước ê ke, một tấm bìa hình tam giác, kéo cắt giấy 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK toán 7, vở ghi, thước thẳng,thước thẳng, êke, tấm bìa hình tam 
giác, kéo cắt giấy, keo dán giấy
3. Học liệu số:
- Văn bản: bài giảng được soạn từ phần mềm Powerpoint định dạng .pptx, giáo án word định dạng 
.docx. - Phần mềm vẽ hình sketchpad: vẽ hình tam giác - định dạng .gsp.
- Phần mềm paint: lưu ảnh định dạng .jpg.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (2 phút)
 - Kiểm tra sĩ số học sinh.
 - Học sinh hát tập thể.
2. Nội dung:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (4 phút)
a) Mục tiêu: HS thực hành trải nghiệm đo các góc trong một tam giác, tính tổng số đo các góc đã 
đo, nhận xét từ đó gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng kĩ thuật dạy học “Sơ đồ tư duy” giới thiệu nội dung của chương 8.
- HS vẽ tam giác ABC vào vở, đo các góc của tam giác ABC. Em có nhận xét gì về tổng số đo của 
ba góc trong tam giác ABC.
c) Sản phẩm: 
- Sơ đồ tư duy giới thiệu nội dung chương 8 – Tam giác được GV trình chiếu.
- Kết quả câu trả lời của HS: (tùy vào từng tam giác kết quả số đo các góc sẽ khác nhau, quan tâm 
tới tổng các góc thu được sau khi đo)
Kết quả đo: Aµ 700 ;Bµ 600 ;Cµ 500
Nhận xét: Aµ + Bµ + Cµ = 1800
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV trình chiếu nội dung của chương 8 thông qua sơ đồ tư duy.
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS tiến hành đo các góc của tam giác vào vở nháp, tính tổng số đo ba góc của tam giác ABC và so 
sánh kết quả với bài làm của bạn. GV hướng dẫn, gợi mở kiến thức nếu HS gặp khó khăn trong giải quyết vấn đề đặt ra.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV cho HS trình bày câu trả lời của mình, GV nhận xét và sửa sai 
nếu có.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ Tất cả các câu trả lời của HS GV đều ghi nhận, muốn biết được đúng hay sai thì sau tiết học các 
em sẽ có được câu trả lời cho kết quả hoạt động của mình.
+ GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Qua hoạt động vẽ và đo góc, ta nhận thấy tổng ba góc của tam 
giác ABC bằng 1800. Liệu rằng mọi tam giác khác thì tổng số đo ba góc của nó có bằng 180 0 
không? Ta cùng nghiên cứu qua bài học ngày hôm nay nhé.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Tổng số đo ba góc của một tam giác. (7 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội khám phá giá trị tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 
phương pháp của hình học trực quan khi so sánh tổng số đo ba góc trong một tam giác với số đo của 
góc bẹt. Rút ra được định lí về tổng số đo ba góc của một tam giác.
b) Nội dung: Tổng số đo ba góc của một tam giác.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS được trình bày vào vở
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tổng số đo ba góc của một tam giác.
- GV giao nhiệm vụ HS thực hiện hoạt động khám * HĐKP 1:
phá 1: 
Cắt rời ba góc khỏi tam giác rồi đặt ba góc kề nhau 
(Hình 1b)
GV hỗ trợ HS trong quá trình cắt ghép hình.
+ Hãy dự đoán về tổng số đo của ba góc trong Hình 
1b?
→Tổng số đo ba góc trong Hình 1b bằng 1800.
GV: Bằng thực hành đo góc và bằng cách gấp hình ta 
 a) Định lí: 
có dự đoán: Tổng ba góc của tam giác bằng 180o. Vậy 
 Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng 
chúng ta sẽ chứng minh xem điều dự đoán đó có đúng 
 1800.
hay không?
- HS rút ra định lí.
- GV hướng dẫn HS các bước chứng minh định lí. + HS vẽ hình và viết GT, KL của định lí. GT ABC
+ Gợi ý: Qua A kẻ đường thẳng xy // BC. KL µA Bµ Cµ 1800
+ Sử dụng tính chất của góc bẹt để lập luận đi tới 
điều phải chứng minh. Chứng minh:
 Qua A kẻ đường thẳng xy // BC.
 µ µ
 Ta có: A1 = B (so le trong)(1)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ¶ µ
 A2 =C (so le trong) (2)
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao (HĐKP 1 hoạt 
 Từ (1) và (2) suy ra:
động cặp đôi)
 B· AC Bµ Cµ
- GV quan sát, hướng dẫn và giúp đỡ HS.
 B· AC µA ¶A 1800
- GV gợi ý hướng dẫn HS cách chứng minh định lí. 1 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- HS báo cáo kết quả, sản phẩm bài làm của mình.
- GV cho HS khác nhận xét, đánh giá bài của các 
bạn. - GV đánh giá kết quả bài làm của HS.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV kết luận, nhận định và nhấn mạnh: Tổng số đo ba 
góc của một tam giác bằng 1800.
Hoạt động 2: Thực hành tính số do góc chưa biết trong một tam giác. (7 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác để tính số đo góc 
của biết trong tam giác đó..
b) Nội dung: HS thực hành các ví dụ về tính số đo góc trong một tam giác, rút ra kiến thức mới.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS được trình bày vào vở
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tổng số đo ba góc của một tam 
- GV giao nhiệm vụ HS tìm hiểu và thực hiện ví dụ 1: Tìm số giác.
đó các góc chưa biết của các tam giác trong Hình 2: b) Ví dụ:
+ Từ nội dung của định lí , nếu trong một tam giác cho biết 
số đo của hai góc, làm thế nào để tính số đo của góc còn lại. * Ví dụ 1: Giải
→ Ta lấy 1800 trừ đi tổng số đo hai góc đã biết Áp dụng định lí về tổng số đo ba góc 
 của tam giác, ta có: µ 0 µ µ
 a/ A 180 B C
 1800 620 280 900
 µ 0 µ µ
 b) D 180 E F
 1800 450 370 980
 µ 0  µ
+ Tam giác ABC có mấy góc vuông? c) H 180 I K
 1800 620 380 800
→∆ABC có một góc vuông/
 * Chú ý:
∆DEF có mấy góc tù?
 - Tam giác có 3 góc nhọn được gọi 
→∆DEF có một góc tù.
 là tam giác nhọn.
∆HIK có ba góc đều là góc gì?
 - Tam giác có 1 góc vuông được gọi 
→∆HIK có ba góc đều là góc nhọn.
 là tam giác vuông.
- GV giới thiệu tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông.
 - Tam giác có 1 góc tù được gọi là 
 tam giác tù.
* HS thực hiện thực hành 3 vào vở: Tìm số đo các góc chưa 
 * Thực hành 1:
biết của các tam giác có trong Hình 3 và cho biết tam giác 
 Áp dụng định lí tổng số đo các góc 
nào là tam giác nhọn, tam giác nào là tam giác vuông, tam 
 trong một tam giác, ta có:
giác nào là tam giác tù.
 µ 0 µ µ
 a) C 180 D E
 1800 580 320 900
 µ 0 µ µ
 b) F 180 G H
 1800 680 480 640
  0 µ µ
 c) I 180 J K
 1800 270 560 970
- Trong ∆CDE có: Cµ 900 , Dµ 580 ; Eµ 320 , em có nhận xét gì 
 ∆CDE là tam giác vuông
về tổng hai góc Dµ và Eµ ?
 ∆FGH là tam giác nhọn.
→ Dµ Eµ 900
 ∆IJK là tam giác tù
* Nhận xét: Trong một tam giác vuông, tổng hai góc nhọn 
bằng 900.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao (Ví dụ 1 hoạt động nhóm)
- GV quan sát, hướng dẫn và giúp đỡ HS.
- GV gợi ý hướng dẫn HS cách tính số đo góc còn lại trong 
một tam giác.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- HS báo cáo kết quả, sản phẩm bài làm của mình. - GV cho các nhóm HS khác nhận xét, đánh giá bài của các 
bạn. 
- GV đánh giá kết quả bài làm của HS.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV kết luận, nhận định và nhấn mạnh: Trong một tam giác 
vuông, tổng hai góc nhọn bằng 900.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (10 phút)
a) Mục tiêu: HS áp dụng định lí tổng số đo ba góc của một tam giác vào luyện tập bài tập tính góc.
b) Nội dung: HS được yêu cầu làm bài tập 2/SGK trang 47.
Tính số đo x của góc trong Hình 6.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS được ghi vào vở:
Hình 6a: Áp dụng định lí tổng số đo ba góc của tam giác, ta có:
 L 1800 Nµ M¶ 1800 620 900 280
Từ đó suy ra, số đo x = 900 – 280 – 620.(trong tam giác vuông, tổng số đo hai góc nhọn bằng 900)
Hinh 6b: Trong tam giác vuông QRP ta có: Pµ 900 520 380
Suy ra số đo x = Pµ 900 380 520
d) Tổ chức thực hiện
- GV giao yêu cầu cho HS như mục nội dung.
- HS làm bài tập vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.
- GV chữa bài tập, thảo luận và kết luận.
D. VẬN DỤNG: (15 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về định lí tổng số đo ba góc của một tam giác vào giải bài toán 
trong thực tế, tích hợp giáo dục kĩ năng sống thông qua kiến thức toán học.
b)Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi giải ô chữ: trò chơi được chia làm 2 vòng
* Vòng 1: ô chữ “CHĂM NGOAN HỌC GIỎI” HS trả lời bốn câu hỏi “có hay không”, trả lời đúng một câu sẽ lật được một từ trong câu tục ngữ.
Câu 1: Có tam giác nào mà ba góc của nó có số đo là 600, 400 ;810 không? 
Câu 2: Có thể vẽ được tam giác mà hai góc của nó có số đo là 850 và 950 không?
Câu 3: Có thể vẽ được tam giác mà hai góc của nó có số đo là 600 và 200 không ? 
Câu 4: Có tam giác nào mà ba góc của nó có số đo là 900; 950; 100 không ? 
*Vòng 2: Ô chữ là câu tục ngữ “UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN”
Câu 1: Tháp nghiêng Pi-da ở I-ta-li-a nghiêng 5 0 với 
phương thẳng đứng. Hỏi Tháp nghiêng Pi-da nghiêng 
bao nhiêu độ so với phương ngang (so với mặt đất) ? 
Câu 2: Biển báo giao thông : “ĐƯỜNG HAI CHIỀU” 
có hình tam giác, biết ba góc của tam giác bằng nhau. 
Tính số đo mỗi góc của tam giác
Câu 3: Mỗi mặt xung quanh của kim tự tháp có hình tam 
giác, Tam giác này có hai góc bằng nhau (gần bằng 580) . 
Tính số đo của góc còn lại ? 
Câu 4: Bề mặt một nửa chiếc bánh chưng có hình tam 
giác. Tam giác này có một góc vuông và hai góc nhọn 
bằng nhau. Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác đó ?
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS được ghi vào vở:
Giải: * Vòng 1: 
Câu 1: Không Câu 2: Không Câu 3: Có Câu 4: Không
*Vòng 2:
Câu 1: Tháp nghiêng Pi-da nghiêng 850 so với phương thẳng đứng
Câu 2: Số đo mỗi góc của tam giác bằng 600
Câu 3: Số đo góc còn lại của tam giác bằng 640
Câu 4: Số đo mỗi góc nhọn của tam giác bằng 450
d) Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung 
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao bằng hoạt động chung cả lớp, trả lời theo vòng, HS nào có câu 
trả lời đúng, GV ghi điểm cho các em
- GV tuyên dương những HS có câu trả lời đúng và tìm được hai ô chữ “Chăm ngoan học giỏi” và 
“Uống nước nhớ nguồn”. Qua đây GV giáo dục kĩ năng sống cho HS thông qua ý nghĩa của hai câu 
tục ngữ, đồng thời giới thiệu lịch sử của nhà Toán học đã chứng minh ra định lí về “Tổng các góc 
trong một tam giác” .
- GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS: học bài và làm bài tập 1; 3 SGK trang 46; 47.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. NGÀY SOẠN: 
TUẦN 
TIẾT: 
 CHƯƠNG 8: HÌNH HỌC PHẲNG TAM GIÁC
 BÀI 1: GÓC VÀ CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC ( tiết 2 ) 
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức, kĩ năng: Sau tiết học này, các em cần:
- Nhận biết được liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác.
- Nắm vững các bất đẳng thức tam giác và vận dụng vào việc giải bài tập.
2. Về năng lực: 
 - Năng lực chung: Học sinh có cơ hội phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
+Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua trình bày, thảo luận và hoạt động nhóm, tương tác với 
giáo viên.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng kiến thức thực tiễn.
- Năng lực riêng: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ và phương tiện 
học tập toán học, năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn 
đề toán học
 3. Về phẩm chất: 
 - Rèn luyện trung thực: Khách quan công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và 
 nhóm bạn
 - Rèn luyện sự chăm chỉ: Tích cực hoạt động để hoàn thành sản phẩm, có tinh thần tự học, tự 
 nghiên cứu
 - Rèn luyện tinh thần trách nhiệm: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên và của nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu số: 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị SGK Toán 7 chân trời sáng tạo tập 2, máy latop, máy chiếu, 
bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước ê ke. 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK toán 7, vở ghi, thước thẳng, thước thẳng, êke.
3. Học liệu số:
- Văn bản: bài giảng được soạn từ phần mềm Powerpoint định dạng .pptx, giáo án word định dạng 
.docx.
- Phần mềm vẽ hình sketchpad - định dạng .gsp.
- Phần mềm paint: lưu ảnh định dạng .jpg. III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp: (2 phút)
 - Kiểm tra sĩ số học sinh.
 - Học sinh hát tập thể.
 2. Nội dung:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (4 phút)
a) Mục tiêu: HS thực hành trải nghiệm đo cạnh trong một tam giác, tính tổng độ dài hai cạnh so 
sánh với độ dài của cạnh còn lại, nhận xét từ đó gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: HS thực hành và trả lời câu hỏi sau:
- Vẽ tam giác ABC.
- Đo các cạnh AB, BC, AC.
- So sánh tổng độ dài của hai cạnh với độ dài của cạnh còn lại.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động vẽ hình, đo đạc và tính toán của HS được thể hiện trên phiếu học 
tập.
HS rút ra được nhận xét: Trong tam giác ABC, tổng độ dài hai cạnh bất kì luôn lớn hơn độ dài của 
cạnh còn lại.
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS tiến hành vẽ, đo các cạnh của tam giác vào phiếu học tập, tính tổng độ dài hai cạnh bất kì so 
sánh với độ dài của cạnh còn lại, trao đổi kết quả với bạn bên cạnh.
GV hướng dẫn, gợi mở kiến thức nếu HS gặp khó khăn trong giải quyết vấn đề đặt ra.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV cho HS trình bày câu trả lời của mình, GV nhận xét và sửa sai 
nếu có.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Tiết học trước chúng ta đã biết “Tổng số đo ba góc của một tam 
giác bằng 1800”, vậy quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác có tính chất gì đặc biệt? Ta cùng tìm 
hiểu qua phần tiếp theo nhé. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. (7 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS khám phá bất đẳng thức tam giác thông qua đo lường và trực quan.
b) Nội dung: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS được trình bày vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_8_hinh.docx