NGÀY SOẠN: 15/8/2022 TUẦN 24+25 TIẾT: 39+40 CHƯƠNG VIII: HÌNH HỌC PHẲNG - TAM GIÁC Bài 5. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng. - Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng dụng cụ học tập. - Nhận biết được tính chất cơ bản của đường trung trực. 2. Năng lực: Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học. mô hình hoá toán học. giao tiếp toán học. Tích hợp: Toán học và cuộc sống 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Chuẩn bị của học sinh SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (2’) - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Học sinh hát tập thể. 2. Nội dung: 2.1. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) HS 1: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm như thế nào? HS 2: Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng như thế nào? 2.2. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động (5 phút) Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. - Biết được một đường thẳng vuông góc tại trung điểm của một đoạn thẳng. Phương pháp: - GV dùng phương pháp: trải nghiệm thực hành, hỏi đáp. Thực hành gấp giấy: Học sinh hoàn thành tốt việc thực hành gấp Lấy một mảnh giấy như hình 1a, gọi một giấy. mét cắt là doạn thẳng AB. Sau đó gấp mảnh giấy sao cho điểm A trùng với điểm B Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Các em lấy một mảnh giấy như hình 1a Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá Nội dung Sản phẩm kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Đường trung trực của đoạn thẳng”. B. Hình thành kiến thức (30 phút) Nội dung Sản phẩm Hoạt động 1: Đường trung trực của một đoạn thẳng. Mục tiêu: - Nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng. - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về đường trung trực của một đoạn thẳng thông qua việc quan sát. Phương pháp: - GV dùng phương pháp trực quan: HS quan sát từ thực hành thực tế và rút ra định nghĩa Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đường trung trực của một đoạn thẳng: GV yêu cầu mỗi HS lấy 1 mảnh giấy giống hình 1a? HĐKP1: Kết luận: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng - GV yêu cầu HS thực hành gấp giấy. tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. M - GV Từ đó đi đến chốt kiến thức trọng tâm như SGK Nhận xét: - GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực Thực hành 1: hành 1. • MM’ là đường trung trực của đoạn - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình thẳng AN. • PP’ là đường trung trực của đoạn thẳng (Hình 3) và thực hiện các yêu cầu sau: NB. • NN’ là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Nội dung Sản phẩm - Nêu các đoạn thẳng trong hình. - Nêu các đường trung trực của một đoạn thẳng trong hình vẽ. - GV có thể cho HS làm bài tập nhóm nêu các góc ở các đỉnh khác. Thực hành 2: - GV: quan sát và trợ giúp HS. GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 2. Cho hình 4: BD là đường trung trực của đoạn thẳng AC vì BD vuông góc tại trung điểm (P) của đoạn GV yêu cầu các HS quan sát và trả lời câu thẳng AC. hỏi. GV đánh giá GV sửa bài chung trước lớp. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS. - Giúp HS ghi nhớ đường trung trực của một đoạn thẳng. Hoạt động 2:Tính chất của đường trung trực: Mục tiêu: - Nắm được điểm thuộc đường trung trực có tính chất gì. Nội dung Sản phẩm - Những điểm cách đều hai đầu đoạn thẳng thì những điểm đó thuộc đường gì của đoạn thẳng ấy. - Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Phương pháp: - HS quan sát hình và thảo luận nhóm rút ra tính chất. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2.Tính chất đường trung trực: Cho đoạn thẳng AB và O là trung điểm của AB. Đường thẳng d vuông góc với AB tại O - GV đặt câu hỏi dẫn dắt: HĐKP2: . So sánh hai đoạn thẳng MA và MB? Kết luận: . Hai đoạn MA và MB nằm ở hai tam giác Định lí 1: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì điểm đó cách đều hai nào? đầu mút của đoạn thẳng đó. . Hai tam giác đó là hai tam giác gì ? và như thế nào với nhau? . Các yếu tố cạnh và góc để hai tam giác này bằng nhau ? Theo trường hợp nào? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gọi điểm M là một điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng AB. HĐKP 2: HĐKP 2: - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận, trao HĐKP2: đổi hỏi đáp cặp đôi để hiểu kiến thức. Kết luận: Nội dung Sản phẩm GV yêu cầu HS quan sát hình 6a, với M Định lí 2: Điểm cách đều hai đầu mút của một thuộc đoạn AB? Trả lời câu hỏi? đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của MA = MB và M thuộc AB vậy M là điểm đoan thẳng đó. như thế nào của đoạn AB? Mỗi đoạn thẳng thì có mấy trung điểm? GV yêu cầu HS quan sát hình 6b, với M nằm ngoài đoạn AB? Trả lời câu hỏi? Các em có nhận xét gì đoạn thẳng MI với đoạn thẳng AB? Góc MIA và góc MIB là hai góc ở vị trí gì? So sánh hai góc đó như thế nào? Tam giác MIB và tam giác MIA như thế nào với nhau? Thực hành: - Tìm độ dài cạnh MA. - Từ đó tìm độ dài x = ? - GV hướng dẫn HS tự thực hành kiến thức Thực hành: vừa học vào thực tiễn thông qua việc quan sát đại lượng đã cho dưới dạng với để Cho hình vẽ: hoàn thành thực hành. GV: Trong hình điểm M như thế nào với đường thẳng d? đường thẳng d là gì của đoạn thẳng AB? Vậy MA và MB như thế nào? Vì sao? Biết d là đường trung trực của đoạn AB và M thuộc d - GV: quan sát và trợ giúp HS. Vận dụng: Vận dụng: Dựng đường trung trực của đoạn thẳng Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB AB bằng thước và compa bằng thước và compa Bước 1: Bước 1: Nội dung Sản phẩm . Lấy A là tâm và dùng compa vẽ một cung 1 tròn lớn hơn AB ( như hình 9a) 2 Bước 2 : . Lấy B là tâm vẽ cung tròn bằng với bán kính ở trên hình 9a ( hình 9b) . Và hai cung tròn cắt nhau tại hai điểm M và . Lấy A là tâm và dùng compa vẽ một cung N. 1 tròn lớn hơn AB ( như hình 9a) Bước 3 : 2 . Lấy thước kẻ đường thẳng đi qua hai điểm M và N. MN là đường trung trực của đoạn thẳng Bước 2 : AB. . Lấy B là tâm vẽ cung tròn bằng với bán kính ở trên hình 9a ( hình 9b) . Và hai cung tròn cắt nhau tại hai điểm M và N. Chú ý : xem SGK/70 : Bước 3 : . Lấy thước kẻ đường thẳng đi qua hai điểm M và N. MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB. GV : tại sao MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB ? Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. Luyện tập (30 phút) Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. Phương pháp: - Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp để hướng dẫn HS chứng minh. LUYỆN TẬP Bài 1/70 SGK : Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 . Vì xy là đường trung trực của đoạn thẳng - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá AB nên xy sẽ vuông góc với AB tại trung nhân BT1 (SGK – tr70), sau đó trao đổi, điểm. kiểm tra chéo đáp án. . Ta có : - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. - GV sửa bài, lưu ý HS những lỗi sai. xy vuông góc với AB tại M và M là trung điểm của AB, suy ra : 1 MA MA AB 2 .Vậy ta vẽ tia At vuông góc đường thẳng xy tại M và trên tia At ta lấy điểm B sao cho MA = MB Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Bài 2/70 SGK: - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày bảng. . Đường thẳng AM là đường trung trực của - GV sửa bài, chốt đáp án, tuyên dương các đoạn thẳng BC vì: AM vuông góc tại trung bạn ra kết quả chính xác. điểm của đoạn thẳng BC. . Nên: AB = AC ( định lí) Vậy AC = 10cm Nội dung Sản phẩm Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 Bài 3/70 SGK : - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày bảng. - GV sửa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. Ta có : .AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC. . DB = DC = 8cm nên D cách đều hai đầu mút đoạn thẳng BC, suy ra: Điểm D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB (định lí). Nên ba điểm: A, M, D cùng thuộc một đường thẳng ( đường trung trực của đoạn thẳng AB). Vậy ba điểm A, M, D thẳng hàng. Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn Bài 4/70 SGK. thành BT4 theo nhóm, sau đó trao đổi các nhóm kiểm tra chéo đáp án. - GV mời các nhóm trình bày bảng. Các nhóm khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - GV sửa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. . M là giao điểm của đường trung đoạn thẳng AB với đường thẳng d. D. Vận dụng ( 10 phút) Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. Phương pháp: - Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp để hướng dẫn HS chứng minh GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Nội dung Sản phẩm Vận dụng sau Bài 1: Bài 1: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d như . Vì d là đường trung trực của đoạn thẳng hình sau: AB nên d sẽ vuông góc với AB tại trung điểm. . Ta có : Hãy xác định điểm B sao cho d là đường trung d vuông AB tại M và M là trung điểm của trực của đoạn thẳng AB AB, suy ra : 1 MA MA AB 2 .Vậy ta vẽ tia At vuông góc đường thẳng xy tại M và trên tia At ta lấy điểm B sao cho MA = MB Bài 2: Cho đoạn thẳng AB, hãy vẽ đường Bài 2: trung trực của đoạn thảng AB? Bước 1: . Lấy A là tâm và dùng compa vẽ một cung 1 tròn lớn hơn AB ( như hình 9a) 2 Bước 2 : . Lấy B là tâm vẽ cung tròn bằng với bán kính ở trên hình 9a ( hình 9b) . Và hai cung tròn cắt nhau tại hai điểm M và N. Chú ý: Các em có thể tham khảo thêm còn cách Bước 3 : nào để xác định đường trung trực của đoạn . Lấy thước kẻ đường thẳng đi qua hai điểm M và N. MN là đường trung trực của thẳng AB. đoạn thẳng AB. Bài 3: Chọn đáp án đúng
Tài liệu đính kèm: