Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 8: Hình học phẳng tam giác - Tiết 44: Luyện tập tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 8: Hình học phẳng tam giác - Tiết 44: Luyện tập tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
docx 5 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 8: Hình học phẳng tam giác - Tiết 44: Luyện tập tính chất ba đường trung tuyến của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN: 27 NGÀY SOẠN: 
TIẾT: 44 GIÁO VIÊN:
 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 - Học sinh nhận biết được các đường trung tuyến của tam giác, nhận biết được sự 
đồng quy của ba đường trung tuyến tại trọng tâm của tam giác. Biết cách vẽ ba đường 
trung tuyến của tam giác. Biết một số ứng dụng thực tiễn của ba đường trung tuyến của 
tam giác.
 - Luyện kỹ năng về các đường trung tuyến của một tam giác. Thông qua thực hành 
cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của 
tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác. Biết sử dụng tính chất ba đường trung 
tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản.
 - HS áp dụng được các kiến thức về trung điểm để giải quyết các bài tập..
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực mô hình hóa Toán học : Biết cách đưa các ví dụ trong thực tế về mô 
hình ba đường trung tuyến để phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam 
giác. 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Biết cách lập luận để chứng minh tam giác 
cân, tính các cạnh từ tính chất đường trung tuyến của tam giác.
 - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: Biết dùng thước có chia độ 
dài , sợi dây để xác định trung điểm của đoạn thẳng.
3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập để giải quyết, khám phá vấn đề.
 - Trung thực: Có ý thức báo cáo sản phẩm cá nhân và đánh giá bài làm của các bạn 
chính xác, khách quan.
 - Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối 
hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 Giáo án, SGV, phấn màu, tấm bìa hình tam giác, que nhọn.
 2. Chuẩn bị của học sinh
 Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: (2 phút)
 - Kiểm tra sĩ số học sinh.
 - Học sinh hát tập thể.
 2. Nội dung:
 2.1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong phần luyện tập.
 2.2. Các hoạt động dạy học: 
A. LUYỆN TẬP (25 phút)
- Mục tiêu: kiểm tra bài tập của học sinh. Ôn lại kiến thức đã học.
- Phương pháp: thực hành, vấn đáp, thuyết trình..
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm nhỏ. 
- Phương tiện dạy học: máy chiếu (tivi), bảng phụ các nhóm
- Sản phẩm: HS biết vẽ tam giác, đường trung tuyến, xác định trọng tâm và giải được bài 
tập trong vở .
 Nội dung Sản phẩm
 Hoạt động 1: Áp dụng tính chất 3 đường trung tuyến
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể. 
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, thuyết trình. 
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm. 
* Chuyển giao nhiệm vụ : Bài 1 SGK/75
+ HS giải bài tập bài tập 1, 2 SGK trên theo 
cá nhân. Chọn sản phẩm nhanh chính, xác 
nhất cho điểm.
* Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS thực hành cá nhân hoàn thành nhiệm 
vụ.
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 
hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo, thảo luận: Ta có:
+ HS lên trình bày sản phẩm (đối với sản 
phẩm nhanh nhất) trên bảng.
+ Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung 
cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả 
thực hiện của HS khi thực hiện nhiệm vụ và 
chốt lại kiến thức. Bài 2 SGK/75
 Trong ABC có AM, CN là hai đường 
 trung tuyến, G là giao điểm của AM, CN
 G là trọng tâm của tam giác ABC Nội dung Sản phẩm
 a) 
 b) 
 Hoạt động 2: Vận dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác giải các bài 
 tập chứng minh
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập chứng minh. 
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, sơ đồ suy 
ngược
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm. 
 Nội dung Sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ : Bài 3 SGK/75
+ HS giải bài tập bài tập 3, 4 SGK trên theo 
cá nhân. Chọn sản phẩm nhanh chính, xác 
nhất cho điểm.
* Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS thực hành cá nhân hoàn thành nhiệm 
vụ. F
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 
hiện nhiệm vụ.
Bài 3 sgk/75
a) Chứng minh: BG // EC
 ↑
 = a) Xét BMG và CME ta có:
 BM = MC (M là trung điểm của BC)
 ↑
 (hai góc đối đỉnh)
 BMG = CME (c.g.c) = 
 ↑ ME =MG (gt)
 Vậy BMG = CME (c.g.c)
BM = MC = ME =MG
 => 
b) Chứng minh: AF = 2FI = 
 Mà hai góc ở vị trí so le trong
 ↑
 => GB // CE.
 F là trọng tâm ABE
 b) Xét ABC có AM và CN là hai 
 ↑
 đường trung tuyến cắt nhau tại G
AI đường trung tuyến BG đường trung tuyến 
 G là trọng tâm của ABC
 ↑
 => AG = 2GM
 GA = GE
 + Ta có: GE = GM + ME
 ↑
 GA = 2.GM
 GE = 2.GM Nội dung Sản phẩm
 => G là trung điểm đoạn thẳng AE
 => BG là đường trung tuyến của ABE.
 + Xét ABE có: AI và BG là 2 đường 
 trung tuyến mà AI cắt BG tại F
 => F là trọng tâm ABE
 .
Bài 4 sgk/75 Bài 4 SGK/75
a) Chứng minh: BM = CN
 ↑
 ANC = AMB (c.g.c)
 ↑
AB = AC chung AN =AM
 ↑
b) Chứng minh: H là trung điểm BC 
 ↑
 HB = HC 
 ↑ a) ABC cân tại A ta có: AB = AC
 BAH = CAH(c.g.c) N là trung điểm của AB
 ↑ => 
AB = AC = AH cạnh chung
 ↑ M là trung điểm của AC 
 ACI = ABI (c.c.c)
 ↑
 Vậy AN = NB = AM = MC 
 AB = AC IB = IC AI cạnh chung Xét ANC và AMB ta có:
 ↑ AB = AC (cnt)
 chung
 AN = AM (cmt)
 Vậy ANC = AMB (c.g.c)
 b) Xét ABC có 2 đường trung tuyến 
 BM và CN cắt nhau tại I
 => I là trọng tâm của ABC 
- Báo cáo, thảo luận:
+ HS lên trình bày sản phẩm (đối với sản 
phẩm nhanh nhất, làm cá nhân) trên bảng. Mà BM = CN (cmt)
+ Đại diện HS lên trình bày sản phẩm nhóm 
bài 4b sgk/75 + Xét ACI và ABI có:
+ Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung AB = AC (cmt)
cho nhau. AI cạnh chung
 IB = IC (cmt) Nội dung Sản phẩm
- Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả Vậy ACI = ABI (c.c.c)
thực hiện của HS khi thực hiện nhiệm vụ và => = 
chốt lại kiến thức. + Xét ABH và CAH có:
 AB = AC (cmt)
 = (cmt)
 AH cạnh chung
 Vậy ABH = CAH (c.g.c)
 => BH = CH
 => H là trung điểm của BC.
 B. Hướng dẫn tự học (4 phút)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
Mục tiêu: Học sinh biết cách làm những bài tập khó.
Phương pháp: Hướng dẫn, gợi ý học sinh các bài tập.
Lý thuyết: hs học ôn lại kiến thức về tính chất 3 
đương trung tuyến của tam giác
Bài tập về nhà: bài 5, 6/sgk/20
 IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_8_hinh.docx