Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 9: Một số yếu tố xác xuất - Bài 2: Làm quen với xác xuất của biến cố ngẫu nhiên

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 9: Một số yếu tố xác xuất - Bài 2: Làm quen với xác xuất của biến cố ngẫu nhiên
docx 11 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 9: Một số yếu tố xác xuất - Bài 2: Làm quen với xác xuất của biến cố ngẫu nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần:
Ngày soạn. / / 
Ngày dạy. ./ ./ 
 Chương 9: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
 §2. LÀM QUEN VỚI XÁC XUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN
 (Thời gian thực hiện: 03 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - So sánh được xác suất của các biến cố trong các trường hợp đơn giản.
 - Tính được xác suất của một số biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản.
2. Về Năng lực 
 - Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
 - Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán 
học.
3. Về phẩm chất
 - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
nhóm.
 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
theo sự hướng dẫn của GV.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; 
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU :
 - GV: SGK, SGV, SBT, đồng xu, xúc xắc
 - HS: Đồ dùng học tập : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, 
thước...)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)( 10 ph)
a) Mục tiêu: - HS có cơ hội trãi nghiệm việc phân tích, so sánh khả năng xuất hiện của các biến cố 
đơn giản.
- Tạo hứng thú, mong muốn khám phá bài học mới.
b) Nội dung: HS thực hiện giải bài tập khởi động của GV và thảo luận trả lời câu hỏi 
theo ý kiến cá nhân.
c) Sản phẩm: HS giải được bài toán khởi động và trả lời câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ 
cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. 
GV cho HS làm bài khởi động trang 90 SGK
Sau khi HS giải xong GV đặt câu hỏi dẫn vào bài mới: khả năng giành phần thắng của 
mỗi bạn là bao nhiêu? 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trả lời; lớp nhận xét.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ của mình.
- GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
Bước 4. Kết luận, nhận định. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS 
vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác suất của biến cố (20 ph)
a) Mục tiêu: 
- HS tìm hiểu cách so sánh xác suất của các biến cố trong các trường hợp đơn giản.
- HS tiềm hiểu cách tính xác suất của một số biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn 
giản.
b) Nội dung:
-HS thực hiện HĐKP 2, VD2 và thực hành 2 theo hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS giải được Thực hành 1; Khám phá 1 và các bài tập liên quan
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM 
 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. 1/ Xác suất của biến cố:
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trao đổi và thực HĐKP1/90 SGK
 hiện HĐKP1 vào vở cá nhân. +Biến cố A có khả năng xảy ra 
 - GV dẫn dắt, gợi ý sau đó mời một vài HS trả lời cao nhất. Vì thẻ từ 1 đến 5 có 
 miệng . 3 số lẻ ,2 số chẳn nên khả năng 
 -GV: Nhận xét câu trả lời của HS lấy được số lẻ cao hơn. 
 - GV: Dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra nhận xét trong +Biến cố C có khả năng xảy 
 SGK. ra thấp nhất vì thẻ từ 1 đến 5 
 có 2 số chẳn , còn thẻ ghi số 2 
 -GV: Nêu kết luận về kiến thức trọng tâm.
 có 1 thẻ.Nên khả năng xảy ra 
 - GV giới thiệu xác suất của biến cố
 biến cố B cao hơn C
 -GV:Giới thiệu kí hiệu xác suất của biến cố
 *Kết luận:
 -GV: Cho HS hoạt động nhóm làm VD1 SGK/90
 Để đánh giá khả năng xảy ra 
 - GV: Cho HS các nhóm nhận xét câu trả lời.
 của mỗi biến cố, ta dùng một 
 - GV: Cho HS vận dụng kiến thức đã học làm thực con số có giá trị từ 0 đến 1, gọi 
 hành 1 SGK/91 là xác suất của biến cố. Biến 
 -GV: Cho HS nhận xét kết quả TH1 và chốt lại kiến cố có khả năng xảy ra cao hơn 
 thức. sẽ có xác suất lớn hơn.
 -GV: Làm thế nào để nhận biết xác suất của biến cố + Biến cố không thể có xác 
 cao nhất và thấp nhất? suất bằng 0.
 GV: Chốt kiến thức. + Biến cố chắc chắn có xác 
 suất bằng 1
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 -HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, Xác suất của biến cố A kí hiệu 
 hoàn thành các yêu cầu .
 -HS thảo luận nhóm. là : P(A)
 -HS: Hoàn thành thực hành 1 Thực hành 1/ SGK/ 91
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 a/ Xác suất HS đó được xếp 
 - Đại diện HS trình bày phần trả lời. Các nhóm khác khá là cao nhất vì số HS khá 
 chú ý theo dõi, bổ sung. nhiều nhất.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: b/ Xác suất HS đó được xếp 
 GV đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm HS. 
 tốt là thấp nhất vì số HS tốt ít 
 GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu 
 cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. nhất.
Hoạt động 2:Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc (25 ph)
a/ Mục tiêu:
-HS luyện tập so sánh và tính xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc
b/Nội dung:
-HS thực hiện HĐKP 2, VD2 và thực hành 2 theo hướng dẫn của GV.
c/Sản phẩm:
-HS giải được HĐKP 2, VD2 và thực hành 2.
d/Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM 
 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. 2/ Xác suất của biến cố trong 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trao đổi và thực trò chơi gieo xúc xắc
 hiện HĐKP2 vào vở cá nhân. 
 - GV dẫn dắt, gợi ý sau đó mời một vài HS trả lời 
 miệng . 
 -GV: Nhận xét câu trả lời của HS 
 -GV: Qua BT này cho ta biết xác suất xuất hiện 
 của mỗi mặt đều bằng 1/6. 
 -GV: Cho HS hoạt động nhóm làm VD2 SGK/91 - GV: Cho HS các nhóm nhận xét câu trả lời.
 - GV: Cho HS vận dụng kiến thức đã học làm thực 
 hành 2 SGK/92 TH2: SGK/92
 -GV: Cho HS nhận xét kết quả TH2 và chốt lại P(A)=1/6 ( vì số chấm lớn hơn 5 
 kiến thức. là một mặt 6 chấm)
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: P(B)=7( vì số chấm nhỏ hơn 7 là 
 -HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 
 thức, hoàn thành các yêu cầu . biến cố chắc chắn)
 -HS thảo luận nhóm.
 -HS: Hoàn thành thực hành 2
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - Đại diện HS trình bày phần trả lời. Các nhóm 
 khác chú ý theo dõi, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm 
 HS. GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và 
 yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Xác suất của biến cố trong trò chơi lấy vật từ hộp (30ph)
a/ Mục tiêu:
-HS luyện tập tính xác suất của biến cố qua trò chơi lấy vật từ hộp.
b/Nội dung:
-HS thực hiện HĐKP 3, VD3 và thực hành 3,4 và BT vận dụng theo hướng dẫn của 
GV.
c/Sản phẩm:
-HS giải được HĐKP 3, VD3 và thực hành 3,4 và BT vận dụng.
d/Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. 3/ Xác suất của biến cố trong trò chơi 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trao đổi lấy vật từ hộp
và thực hiện HĐKP3 vào vở cá nhân. 
- GV dẫn dắt, gợi ý sau đó mời một vài 
HS trả lời miệng . 
-GV: Nhận xét câu trả lời của HS 
-GV: Qua BT này các em rút ra được kết 
luận gì xác suất xảy ra của phép thử 
 *Kết luận:Khi tất cả các kết quả của một 
nghiệm ngẫu nhiên đều có khả năng xảy 
 trò chơi hay phép thử nghiệm ngẫu nhiên 
ra bằng nhau?
 đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác 
GV: Chốt lại câu trả lời của HS và cho HS suất xảy ra của mỗi kết quả đều là 1/n, 
ghi kết luận SGK/92 trong đó n là số các kết quả.
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm VD3 
SGK/92
- GV: Cho HS các nhóm nhận xét câu trả 
lời.
- GV: Cho HS vận dụng kiến thức đã học 
làm thực hành 3 SGK/92
-GV: Cho HS nhận xét kết quả TH3 và TH3: SGK/92
chốt lại kiến thức. Xác suất giành phần thắng của An và của 
- GV: Cho HS vận dụng kiến thức đã học Bình trong trò chơi là ½
làm thực hành 4 SGK/93 TH4: SGK/93
-GV: Cho HS nhận xét kết quả TH4 và a/ Các điểm cần lưu ý:
chốt lại kiến thức.
 +Có 10 kết quả xảy ra
- GV: Cho HS vận dụng kiến thức đã học 
 +Các kết quả có cùng khả năng xảy ra do 
làm BT vận dụng SGK/93
 các lá thăm có kích thước giống nhau. -GV: Cho HS nhận xét kết quả BT vận b/ P(A)= 1/10
 dụng và chốt lại kiến thức. c/P(B)= 1
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vận dụng: SGK/93
 -HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
 kiến thức, hoàn thành các yêu cầu . a/Xác suất “ Vào ngày được chọn các học 
 -HS thảo luận nhóm.
 -HS: Hoàn thành thực hành 3,4 và BT vận sinh lớp 7B đạt 10 điểm tốt” là: 1/5
 dụng
 b/ Xác suất “Vào ngày được chọn các học 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: sinh lớp 7B đạt ít nhất 8 điểm tốt” là: 1.
 - Đại diện HS trình bày phần trả lời. Các 
 nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV đánh giá quá trình hoạt động của các 
 nhóm HS. GV tổng quát lưu ý lại kiến 
 thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép 
 đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (30ph)
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về so sánh và tính xác suất của biến cố 
thông qua một số bài tập.
b) Nội dung : HS vận dụng các kiến thức về so sánh và tính xác suất của biến cố trao 
đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV
c) Sản phẩm học tập : HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức so 
sánh và tính xác suất của biến cố.
d) Tổ chức thực hiện : 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ;BT2; BT3 ; BT4 ; BT5 (SGK /93,94). 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. 
-HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn 
thành các bài tập GV yêu cầu. Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng/bảng. Các HS khác chú ý hoàn 
thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả.
1/P(B)<P(A)<P(C)
2/Xác suất để lấy được thẻ may mắn là 1/100
3/ a/P(A)=1/6
b/P(B)=1/6
c/ P(C)=0
4/Xác suất của biến cố bạn được chọn là bạn nam là 1/6
5/xác suất của biến cố “ Hộ gia đình sử dụng 10kwh điện trong ngày được chọn” là: 1/5
Bước 4. Kết luận, nhận định. 
- GV sửa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi làm bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (20ph)
a) Mục tiêu : 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn 
luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung : Học sinh trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán theo yêu 
cầu của GV
c) Sản phẩm : HS biết cách vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành các bài toán 
thực tế được giao.
d) Tổ chức thực hiện :
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận sau đó tự hoàn thành vở.
- GV tổ chức cho HS củng cố lại kiến thức thông qua Trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1:Gieo một con xúc xắc một lần, xác suất mặt chấm chẳn xuất hiện là:
a/0,2 b/ 0,3 c/0,4 d/0,5
Câu 2: Gieo một con xúc xắc một lần, xác suất mặt 5 chấm xuất hiện là:
a/1/5 b/ 1/6 c/1/4 d/1
Câu 3: Từ các số 3;5;7;9;11;13 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số 
nguyên tố là :
a/1/5 b/ 1/6 c/5/6 d/1
Câu 4: Từ các số 3;5;7;9;11;13 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một hợp số 
là :
a/1/5 b/ 1/6 c/5/6 d/1
Câu 5: Một túi chứa 5 bi đỏ và 6 bi xanh kích thước như nhau, lấy ngẫu nhiên một viên 
bi trong túi. Xác suất để lấy được một viên bi đỏ là:
a/5/11 b/ 1/3 c/5/6 d/3/4
Câu 6: Một lớp có 40 HS gồm 24 nam và 16 nữ, thầy giáo chọn ngẫu nhiên một học 
sinh lên bảng giải bài tập.Xác suất để học sinh được chọn là HS nữ là:
a/0,1 b/ 0,2 c/0,3 d/0,4
Câu 7: Một lớp có 40 HS gồm 24 nam và 16 nữ, thầy giáo chọn ngẫu nhiên một học 
sinh lên bảng giải bài tập.Xác suất để học sinh được chọn là HS nam là:
a/0,5 b/ 0,6 c/0,3 d/0,4
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. 
-HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. 
-GV mời đại diện các nhóm trình bày.
Kết quả. - Đáp án Trò chơi trắc nghiệm.
 1. d 2. a 3. c 4. b 5. a 6. d 7. b
Bước 4. Kết luận, nhận định. 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia HĐ 
nhóm và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Hoàn thành các bài tập trong SBT. 
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 3: Hoạt động thực hành và trải nghiệm”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_9_mot.docx