Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG 6: GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG BÀI 1: CÁC GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT (6 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt: hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. - Nhận biết được hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học. - Vận dụng tính chất của góc đối đỉnh và kề bù trong việc tính toán các số đo. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, chuẩn bị đồ dùng dạy học. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), ôn tập lại kiến thức cũ về góc, chuẩn bị đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về hai góc kề nhau. - Tạo hứng thú cho HS, gợi động cơ học tập. b) Nội dung: HS thực hiện giải bài tập khởi động của GV và thảo luận trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân. c) Sản phẩm: HS giải được bài toán khởi động và trả lời câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Slide, đặt vấn đề, dẫn dắt qua câu hỏi khởi động: Trên mặt đồng hồ sau, em hãy quan sát hai góc: góc tạo bởi kim giờ và kim phút; góc tạo bởi kim phút và kim giây. Hai góc có có liên hệ gì đặc biệt? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trả lời; lớp nhận xét. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến. - Các HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 6: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết câu trả lời của chúng ta đúng hay sai, các góc liên hệ đặc biệt với nhau có những tính chất gì, chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay.”. ⇒Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hai góc kề bù a) Mục tiêu: - HS có cơ hội nhận biết hai góc kề bù và thực hành tìm góc về hai góc kề bù để rèn luyện kĩ năng đạt yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức về hai góc kề bù và hoàn thành theo các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS giải được Thực hành 1; Vận dụng 1 và các bài tập liên quan đến hai góc kề, hai góc kề bù. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hai góc kề bù - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm HĐKP1: bốn, trao đổi và thực hiện HĐKP1 a) Hai góc và có cạnh Oy chung, vào vở cá nhân. (GV cho HS quan sát không có điểm trong chung. và nhận xét về đỉnh, cạnh, số đo góc của hai góc kề, tính tổng số đo hai b) Có : góc kề bù) = 30o ; = 65o ; = 75o - GV dẫn dắt, gợi ý sau đó mời đại diện một vài HS trả lời miệng và trình ⇒ + = bày bảng. c) Có: - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi, từ đó rút ra 표 표 표 kết luận trong SGK: ⇒ 푛 + 푛 = 33 + 167 = 180 Hai góc kề nhau là hai góc có một ⇒ Kết luận: cạnh chung và không có điểm trong chung. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh Hai góc bù nhau là hai góc có tổng chung và không có điểm trong chung. số đo bằng 180o. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau bằng 180o. gọi là hai góc kề bù. Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai - GV mời một vài HS đoc lại kết góc kề bù. luận. Chú ý: - GV yêu cầu đọc, hiểu Ví dụ 1, GV hướng dẫn, phân tích sau đó HS tự trình bày lại vào vở. - GV lưu ý cho HS phần Chú ý: Nếu M là điểm trong của góc xOy thì + = . - HS làm bài cá nhân hoàn thành Nếu M là điểm trong của góc xOy thì + - GV cho HS tìm thêm các ví dụ khác = . về hai góc kề bù trong thực tế: “Em hãy tìm hình ảnh hai góc kề bù Thực hành 1: trong thực tế” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, hoàn thành bài tập vào vở theo yêu cầu. - HĐ cặp đôi: HS trao đổi, kiểm tra a) Các góc kề với 푡 là: 푛; ; chéo đáp án và sửa sai cho nhau. o - HĐ nhóm 6: HS tham gia trao đổi, b) Vì 푛= 30 => Số đo của góc kề bù với thảo luận nhóm rồi tự hoàn thành vào 푛 là: 180o - 30o= 150o vở cá nhân. c) Ta có: - GV: giảng, hướng dẫn, phân tích, 푛+ 푛 + 푡 = 180o =>30o+푛 + trình bày, quan sát và trợ giúp HS. 90o = 180o => 푛 = 180o - 30o - 90o = 60o Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vậy 푛 = 90o - Đại diện HS phát biểu trình bày d) Có: 푡 = 65o miệng, trình bày bảng. ⇒ Góc kề bù với 푡 có số đo là: 180o - 65o= - Lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. 135o Bước 6: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt Vận dụng 1: động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm về hai góc kề nhau, hai góc bù nhau và hai góc kề bù. GV nhấn mạnh, phân biệt rõ cho HS hiểu. 2 góc kề bù trong hình là và . Hoạt động 2: Hai góc đối đỉnh a) Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết đặc trưng về cạnh và đỉnh của hai góc đối đỉnh. Từ đó hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh và ghi nhớ khái niệm hai góc đối đỉnh. - HS tìm được hình ảnh về góc đối đỉnh trong thực tế và áp dụng giải được các bài tập tính toán góc. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về hai góc đối đỉnh. c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập Thực hành 2, Vận dụng 2 và có thể giải được các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV VÀ HS Bước 1: Chuyển giao 2. Hai góc đối đỉnh nhiệm vụ: HĐKP2: - GV yêu cầu HS hoạt 1 có cạnh Ox và Ot, đỉnh O động cá nhân trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP2 vào vở cá nhân, sau đó 3 có cạnh Oy và Oz, đỉnh O so sánh kết quả với bạn Ta có: và có mỗi cạnh của góc này là cạnh đối cùng bàn, cùng nhóm. 1 3 của một cạnh của góc kia. → Từ HĐKP2, GV giới thiệu định nghĩa hai góc 1 và 3 có chung đỉnh. đối đỉnh. Thực hành 2: - GV lưu ý HS cách đọc a) khi hai góc đối đỉnh thông qua phần Chú ý. Khi 1và 3là hai góc đối đỉnh, ta còn nói: 1 đối đỉnh với 3; 3 đối đỉnh với 1; 1và 3 đối đỉnh với nhau. - GV cho HS quan sát Hình 7 (SGK) và đọc hiểu Ví dụ 2 để rõ hơn về cách đọc hai góc đối Các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ là: và ; đỉnh. và - GV yêu cầu HS thảo b) luận nhóm 6 thực hiện Thực hành 2 thực hành tạo lập và nhận biết các góc đối đỉnh để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành cá nhân Vận dụng 2 , sau đó trao đổi cặp đôi đối chiếu với bạn cùng bàn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức nhận biết hai góc đối đỉnh, thực hiện lần lượt các yêu cầu của • Vẽ góc GV, hoạt động cặp đôi, • Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox kiểm tra chéo đáp án. • Vẽ tia Oz là tia đối của tia Oy - GV: dẫn dắt, gợi ý và ⇒ Ta được 푡 đối đỉnh với giúp đỡ HS. c) Cặp góc và 푡 trong Hình 8a và cặp góc Bước 3: Báo cáo, thảo và 푡 trong Hình 8b không phải là các cặp góc luận: đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc này không là cạnh đối - Đại diện HS trình bày của một cạnh của góc kia phần trả lời. Các HS chú ý theo dõi, nhận Ở Hình 8a, Dt không là tia đối của Dx hay Dy; Dz xét, bổ sung không là tia đối của Dx hay Dy Bước 6: Kết luận, Ở Hình 8b, My là tia đối của Mx nhưng Mt không là nhận định: GV đánh tia đối của Mz. giá quá trình hoạt động của các cặp đôi và quá Vận dụng 2: trình học, tiếp thu bài Các góc đối đỉnh trong hình là: của HS. GV tổng quát và ; lưu ý lại định nghĩa hai và góc đối đỉnh và yêu cầu một vài HS ghi nhớ. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh a) Mục tiêu: - HS hiểu tính chất của hai góc đối đỉnh và áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải các bài toán tính số đo góc. b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu kiến thức về tính chất của hai góc đối đỉnh. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ tính chất của hai góc đối đỉnh và giải được các bài tập tính góc, hoàn thành Thực hành 3, Vận dụng 3. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính chất của hai góc đối đỉnh HĐKP3: - GV yêu cầu HS thực hiện HĐKP3 o o a) 1 = 135 ; 3 = 135 ⇒ 1= 3 sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi. b) = 65o ; = 65o⇒ = - Từ HĐKP3, GV dẫn dắt, giới thiệu 2 2 2 6 tính chất của hai góc đối đỉnh : ⇒Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - GV cho HS đọc, tìm hiểu lời giải và trình bày lại Ví dụ 3. Thực hành 3: - GV cho HS thực hành tìm đối đỉnh của một góc cho trước và vận dụng a) Góc đối đỉnh của 푣. là vì tia tính chất của hai góc đối đỉnh trong Oz đối tia Oy, Ou đối tia Ov việc tính số đo của góc thông qua yêu cầu HS tự hoàn thành Thực hành 3 vào vở cá nhân. b) Ta có: = 푣 ( 2 góc đối đỉnh) - GV có thể mở rộng cho HS quan mà 푣=110 o ⇒ =110∘ . sát, trao đổi và suy luận để hiểu vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vận dụng 3. + GV gợi ý: dựa vào các cặp góc kề Ta có: = 푣 ( 2 góc đối đỉnh), bù để tính và so sánh hai góc đối mà 푣=110o ⇒ =110o đỉnh đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Mà 푡+푡 = ( do 푡 , 푡 là 2 - HS thực hiện nhiệm vụ thông qua góc kề nhau) các yêu cầu, điều hành của GV. ⇒ x + 60 o = 110o ⇒ x = 110o - 60o = - GV: giảng, dẫn dắt, phân tích, quan 70o sát và hỗ trợ HS. Vậy x = 70∘ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình * Chú ý: bày. Hai đường thẳng vuông góc - Lớp chú ý nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 6: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức, đánh giá quá trình tiếp thu bài học của lớp, yêu cầu HS hoàn thành ghi vở đầy đủ và cho một vài em nhắc lại tính chất của Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại O hai góc đối đỉnh.. tạo thành bốn góc 1, 2, 3, 6. Do tính chất của hai góc đối đỉnh hoặc kề bù, ta nhận thấy trong số bốn góc nêu trên, nếu có một góc vuông thì ba góc
Tài liệu đính kèm: