Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập cuối học kỳ I (Đại số)

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập cuối học kỳ I (Đại số)
docx 9 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập cuối học kỳ I (Đại số)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/8/2022 Nhóm Toán 7 - Trường THCS Lý Tự Trọng
 CHỦ ĐỀ: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (SỐ VÀ ĐẠI SỐ) 
 ( Thời gian thực hiện: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về Kiến thức: 
 - Hệ thống lại các kiến thức về:
 o Số hữu tỉ: Các php tính với số hữu tỉ, Lũy thừa của một số hữu tỉ, Quy tắc dấu ngoặc và 
 quy tắc chuyển vế.
 oSố vô tỉ, số thực, căn bậc hai số học: Giá trị tuyệt đối của một số thực;làm tròn số.
 o Củng cố cách tìm căn bậc hai số học, tìm gái trị tuyệt đối.
 o Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán thực tế về làm tròn số, bài toán 
 tìm x.
2. Về Năng lực 
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập 
chuẩn bị ở nhà và tại lớp. Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ 
trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: Thực hiện được các phép toán trên tập số hữu tỉ. Sử dụng máy tính 
cầm tay giải quyết các bài toán thực hiện phép tính. Tích hợp Toán học vào cuộc sống.
3. Về phẩm chất
 - Yêu nước, nhân ái: Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
 - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
 - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
 - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, bảng phụ, máy chiếu, 
phiếu học tập, máy tính cầm tay.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, máy tính cầm tay.
 1 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (6 phút)
a) Mục đích: Củng cố lại các kiến thức trọng tâm của chương I + II.
b) Nội dung: Trò chơi: Con số may mắn
c) Sản phẩm: HS hoàn thnh A. LÝ THUYẾT của phiếu học tập.
 PHIẾU HỌC TẬP
A. LÝ THUYẾT: 
Điền vào chỗ trống cho các câu sau:
 a b a b x..............
1) ............; ............... 
 m m m m 4)x R; x x............
 a c a c 
 . ...............; : ................................... 0...............
 b d b d
 x a a 0 x ......hayx .......
 x 0 x .................
 2)x0 ......;1n .................
 xm.xn ......................... 5)x2 a a 0 x ....hayx ........
 m n
 x : x .......................... x2 0 x ......
 n
 xm ..........................
 x.y n ..............................
 n
 x 
 .............................
 y 
3) x + y = z x = ................
 2 B. BÀI TẬP:
Dạng 1: Thực hiện php tính:
 0 2022 3 7
 1 1 5 1 3 7 4 1 1 2022 10 .6
a) : b) : . 81 .3 c) 5 3
 5 3 3 7 7 9 9 9 3 15 .8
Dạng 2: Tìm x
 2
 7 5 1 3 9
a) - 0,6 : x = b)3,5 x 3 c) x 
 8 16 2 2 16
 Dạng 3:Toán thực tế.
 Bài 1: Liên quan đến Hình học.
 a) Tính cạnh của mảnh đất hình vuông có diện tích là 100 m2.
 b) Người ta xây 1 bồn hoa hình tròn như hình vẽ bên. Tính diện tích 
 bồn hoa?
 c) Phần tô màu còn lại lát gạch. Tính diện tích cần lát gạch? ( Kết 
quả làm tròn đến hàng đơn vị.)
Bài 2: Mua bán và tỉ số phần trăm.
Việt muốn mua 1 cái máy tính cầm tay hiệu CASIO có giá niêm yết là 500 000 đồng.
1) Cửa hàng A: Nhân ngày đầu khai giảng cửa hàng giảm giá 10% trên giá niêm yết và do 
Việt có thẻ thành viên nên được giảm 5% trên hoá đơn.
2) Cửa hàng B: Nhân ngày đầu khai giảng, cửa hàng giảm giá 15% trên giá niêm yết.
Theo em, Việt nên mua ở cửa hàng nào có lợi hơn?
Bi 3: Gía bán một cái bánh cùng loại ở hai cửa hàng A và B đều là 15 000 đồng; nhưng mỗi 
cửa hàng áp dụng hình thức khuyến mãi khác nhau.
Cửa hàng A: Đối với 3 cái bánh đầu tiên, giá mỗi cái là 15 000 đồng và từ cái thứ tư trở đi 
khách chỉ trả 75% giá bán.
Cửa hàng B: Cứ mua 3 cái thì được tặng thêm 1 cái bánh cùng loại.
 3 Bạn Hằng cần 13 cái bánh để tổ chức sinh nhật. Bạn ấy nên mua bánh ở cửa hàng nào để tiết 
kiệm và tiết kiệm bao nhiêu so với cửa hàng kia?
Bài 4: Tính tiền điện; nước
Gía bán nước tại thnh phố Hồ Chí Minhđược qui định như sau:
 Định mức tiêu thụ Gía tiền (đồng/m3)
Đến 4m3/ người/ tháng 5 300
Trên 4m3 đến 6m3/ người/ tháng 10 200
Trên 6m3/ người/ tháng 11 400
Nhà bạn An có 4 người; trong 1 tháng đã sử dụng hết 29m 3 nước máy. Hỏi nhà An phải trả 
bao nhiêu tiền? Biết nhà An phải đóng thêm thuế GTGT và phí bảo vệ môi trường là 15%.
Bài 5: Chỉ số đánh giá thể trạng BMI
Để đánh giá thể trạng ( gầy; bình thường; thừa cân) người ta thương dùng chỉ số BMI. Chỉ 
số BMI được tính dựa trên chiều cao và cân nặng theo công thức sau:
 m
BMI (m(kg) là cân nặng; h(m) là chiều cao)
 h2
BMI <15: Gầy
15 ≤ BMI < 22; Bình thường
22≤ BMI < 25: Có nguy cơ béo phì
25 ≤ BMI: Béo phì.
Hạnh và Phúc là 2 người trưởng thành cần xác định thể trạng của mình.
a) Hạnh cân nặng 50 kg và cao 1,63m. Hãy phân loại chỉ số BMI của Hạnh?
b) Phúc cao 1,73m thì cân nặng khoảng nào để chỉ số BMI của Phúc ở mức bình thường?
 d) Tổ chức thực hiện:
 4 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm,
 hoạt động học tập của học sinh đánh giá kết quả hoạt động
 * GV giao nhiệm vụ học tập (1 phút) 
 - HS Thực hiện trò chơi: 
 Con số may mắn trên màn hình để đánh giá 
 phần A. Lý thuyết đã chuẩn bị ở nhà thông qua 
 các bài tập trắc nghiệm để nhắc lại các kiến 
 thức vân dụng.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: (3 phút)
 - LT cho các bạn chơi trò chơi.
 - LPHT điển vào chỗ trống trống bảng phụ để 
 lưu lại các kiến thức cần để giải bài tập phần B. 
 Luyện tập.
 - Các bạn còn lại trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 
 và hoàn thành phần A trong phiếu học tập.
 * Báo cáo, thảo luận: (1 phút)
 - HS nhận xét và đánh giá phần trả lời của bạn.
 - HS phản biện và nêu kiến thức đã vận dụng 
 vào Bài tập trắc nghiệm.
 - LPHT ghi nhận vào bảng phụ.
 * Kết luận, nhận định: (1 phút)
 - GV chuẩn hoá câu trả lời của HS.
 - GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện 
 nhiệm vụ của HS
 - GV chốt kiến thức.
 - GV kiểm tra phần ghi của LPHT vào bảng phụ 
 treo góc lớp chuẩn bị cho phần Luyện tập
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (không)
3. Hoạt động 3: B. Luyện tập (16 phút)
 ❖ Hoạt động 3.1:
 5 Dạng 1: Thực hiện các phép tính.
 a) Mục đích: Hệ thống lại các dạng toán về thực hiện các phép tính.
 b) Nội dung: Thực hiện Dạng 1 trong phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của Dạng 1 trong phiếu học tập.
 d) Tổ chức thực hiện: (8 phút)
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm,
 hoạt động học tập của học sinh đánh giá kết quả hoạt động
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: (1 phút) Bài 1: 
 - HS hoạt động nhóm 6: 1 1 5 1
 a) : 
 Nhóm 1;2: 1a 5 3 3 7
 1 1 3 1
 . 
 Nhóm 3,4: 1b 5 3 5 7
 1 1 1 1
 Nhóm 5,6: 1c 
 5 5 7 7
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: (3 phút)
 0 2022
 3 7 4 1 1 2022
 - HS đại diện nhóm lên bảng làm bài. b) : . 81 .3
 7 9 9 9 3 
 2022
 - HS còn lại làm bài vào tập 7 4 1 1 
 1 : .9 .3 
 * Báo cáo kết quả nhiệm vụ 1: (2 phút) 9 9 9 3 
 7 9 2022
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phản biện. 1 . 1 1 
 9 4
 - HS quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi 7 7 4 11
 1 
 phản biện. 4 4 4
 3 7
 * Kết luận, nhận định 1: (2 phút) 103.67 2.5 . 2.3 
 c) 5 3 3
 - GV chính xác hóa kết quả của bài tập 1. 15 .8 3.5 5 . 23 
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động của lớp, 23.53.27.37 210.53.37
 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. 35.55.29 35.55.29
 2.32 18
 - GV chốt và cho điểm. 
 52 25
 - HS hoàn thành bài 1 vào tập.
 ❖ Hoạt động 3.2:
Dạng 2: Tìm x
 a) Mục đích: HS biết làm toán về Tìm giá trị của x
 b) Nội dung: Thực hiện dạng 2 
 c) Sản phẩm: Kết quả dạng 2.
 6 d) Tổ chức thực hiện: (8 phút)
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm,
 hoạt động học tập của học sinh đánh giá kết quả hoạt động
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2 : (1 phút) Dạng 2: Tìm x
 - GV yêu cầu HS đọc đề dạng 2 7 5
 a) - 0,6 : x =
 - HS hoạt động nhóm 6: 8 16
 3 5 7
 - : x = -
 Nhóm 1;2: 1a 5 16 8
 - 3 5- 7.2
 Nhóm 3,4: 1b : x =
 5 16
 Nhóm 5,6: 1c - 9 - 3
 x = :
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2 :(4 phút) 16 5
 - 9 - 5 15
 - Cho 3HS đại diện nhóm lên bảng làm bài . x = . =
 16 3 16
 - HS còn lại làm vào tập.
 1
 b)3,5 x 3 
 * Báo cáo kết quả nhiệm vụ 2 : (2 phút) 2
 x 3 3,5 0,5
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phản biện.
 x 3 3
 - HS quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi 
 x 3 3hayx 3 3
 phản biện.
 x 6hayx 0
 * Kết luận, nhận định 2 : (1 phút)
 2
 3 9
 - GV chính xác hoá kết quả của bài tập dạng 2. c) x 
 2 16
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động của lớp, 3 9 3 9
 x hayx 
 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. 2 16 2 16
 3 3 3 3
 - GV chốt kiến thức và nhấn mạnh sai lầm hs mắc x hayx 
 phải. 4 2 4 2
 3 9
 x hayx 
 4 4
 4. Hoạt động 4: Vận dụng vào thực tiễn.
Dạng 3: Toán thực tế
 a) Mục đích: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 b) Nội dung: Thực hiện Bài 1;2/Phiếu học tập. 
 c) Sản phẩm: Kết quả Bài 1,2.
 d) Tổ chức thực hiện: (20 phút)
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm,
 7 hoạt động học tập của học sinh đánh giá kết quả hoạt động
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: (1 phút) Bài 1: Toán thực tế 
- Hoạt động nhóm 2 bạn cùng bàn một nhóm. (Liên quan đến Hình học)
- Đọc bài tập 1/dạng 3
Nhóm chẵn: câu a
Nhóm lẻ: câu b
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: (6 phút)
- HS nhóm chẵn:? Nêu cách tính cạnh hình vuông.( 
bằng căn bậc hai diện tích )
- Học sinh nhóm lẻ: ? Nêu công thức tính diện tích 
 2
hình tròn đã học lớp 5.( S R ) a) Cạnh khu vườn hình vuông:
- ?Bán kính bồn hoa hình tròn( bằng nửa cạnh hình 100 10(m)
vuông)
 b) Diện tích bồn hoa hình tròn có 
- Hỏi chung: ?Diện tích cần lát gạch. (S - S )
 hv htron đường kính bằng cạnh hình vuông:
- 1HS lên bảng làm. 1HS nhắc lại cách làm để các 2
 2 10 2
bạn chậm hơn được hiều và HS làm vào tập S R . 25 (m )
 2 
* Báo cáo, thảo luận 1: (2 phút)
 c) Diện tích cần lát gạch:
- GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả.
 100 25 21,46018366 21(m2 )
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: (1 phút)
- GV nhận xét hoạt động nhóm, chuẩn hóa kết quả.
- GV nhấn mạnh chỉ làm tròn ở kết quả cuối cùng để 
tránh có sai số lớn.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: (1 phút) Bài 2: Toán thực tế 
 - HS đọc đề bài 2/dạng 3 (Mua bán và tỉ số phần trăm).
- HS hoạt động nhóm 6: Cửa hàng A: 
Nhóm 1;2;3: 1a Gía của máy tính cầm tay sau giảm giá 
Nhóm 4;5;6: 1b lần 1:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: (6 phút)
 (1 - 10%). 500 000 = 450 000 (đồng)
- Giảm 10%; Việt phải trả bao nhiêu? (100% - 10% 
=90%). Gía của máy tính cầm tay sau giảm giá 
?90% của 500 000 là bao nhiêu.(90%. 500 000) lần 2 :
 8 - GV chốt cách trình bày. (1 - 5%). 450 000 = 427 500 (đồng)
 - 1 Hs lên bảng làm bài; 1 hs khác nhắc lại cách làm Cửa hàng B: 
 để hs TB; Yếu có thể tự trình bày bài làm của mình..
 Gía của máy tính cầm tay sau giảm giá:
 * Báo cáo, thảo luận 2: (2 phút)
 - HS quan sát, nhận xét bài làm của bạn. (1 - 15%). 500 000 = 425 000 (đồng)
 - Tự kiểm tra lại các bài tập trong vở. Vì 427 000 - 425 000 = 2 000(đồng)
 - GV kiểm tra cách trình bày của HS yếu.
 Nên mua ở của hàng A lợi hơn 2 000 
 * Kết luận, nhận định 2: (1 phút)
 đồng.
 - GV nhận xét tính chính xác, đánh giá mức độ thực 
 hiện của HS.
 ❖ Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút):
- Xem lại các bài tập đã sửa.
- Làm bi tập: 3; 4; 5/ Dạng 3 trong phiếu học tập.
- Hướng dẫn BTVN:
 ➢ Bài 3: Tương tự bài 2
Cửa hàng A: 13 = 3 + 10
Cừa hàng B: 
 ➢ Bài 4: Tính tiền điện/ trang 26 SGK.
 ➢ Bài 5: Đánh giá thể trạng BMI/ trang 44 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 9

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_on_tap_cuoi_h.docx