Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập học kì 1 (Hình học)

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập học kì 1 (Hình học)
docx 11 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập học kì 1 (Hình học)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGÀY SOẠN:
TUẦN: ..
TIẾT: .
 ÔN TẬP HỌC KÌ 1(tiết 1).
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kỹ năng:
 - Mô tả các đặc điêm về yêu tô: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp 
 chữ nhật và hình lập phương.
 - Mô tả và tạo lập được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ 
 giác.
 - Giải quyết được các vần đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, tính diện 
 tích xung quanh của hình hộpchữ nhật, hình lập phương.
 - Giải quyết được các vấn để thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích 
 xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
 - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các BT sgk và quyết được 
 các vần đề thực tiễn toán học.
 2. Năng lực:
 - Năng lực mô hình hóa toán học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 - Năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bản trình chiếu.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Thực hiện theo hướng dẫn ở tiết trước.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: (2’)
 - Kiểm tra sĩ số học sinh.
 - Học sinh hát tập thể.
 2. Nội dung:
 2.1. Các hoạt động dạy học: 
 A. Khởi động (5 phút)
 Nội dung Sản phẩm
 Mục tiêu: HS được hệ thống được các nội dung đã được học về các hình khối trong thực 
 tiễn của học kì 1.
 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở. 2
 Nội dung Sản phẩm
GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung đã được HS trả lời.
học về các hình khối trong thực tiễn ở học kì 
1.
HS đưa ra các nội dung đã được học, mỗi câu 
trả lời đúng được thưởng kẹo.
GV hệ thống lại các nội dung về các hình khối 
trong thực tiễn ở học kì 1 bao gồm:
+ Hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
+ Diện tích xung quanh và thể tích của hình 
hộp chữ nhật, hình lập phương.
+ Hình lăng trụ đứng tam giác,hình lăng trụ 
đứng tứ giác.
+ Diện tích xung quanh và thể tích của hình 
lăng trụ đứng tam giác,lăng trụ đứng tứ giác.
Ở trên là các nội dung ta đã được tìm hiểu ở 
những tiết học trước. Để ôn tập lại các nội 
dung ấy, ta đi vào nghiên cứu bài học hôm 
nay: Ôn tập học kì 1.
 B.Ôn tập lý thuyết (10 phút)
 Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu: Học sinh mô tả được các yếu tố đỉnh,cạnh ,góc ,đường chéo của hình hộp chữ 
nhật và hình lập phương,hình lăng trụ đứng tam giác,hình lăng trụ đứng tứ giác.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm.
GV trình chiếu bài tập: Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm lên 
GV cho học sinh hoạt động nhóm nhỏ. Hai trình bày.
học sinh một nhóm.GV gọi đại diện các Bài tập 1:
nhóm trình bày bài làm.
Các nhóm còn lại nhận xét.
Bài tập1: Cho hình hộp chữ nhật 
ABCD.EFGH biết cạnh AB = 4cm, BC = 
4cm, AE = 3cm.
a)Cho biết độ dài các cạnh còn lại.
b)Nêu tên và vẽ các đường chéo.
 a)Độ dài các cạnh còn lại:
c)Nêu các góc đỉnh F, C, D.
 DC = EF = HG = 5cm
d)Hãy nêu hai mặt đáy của hình hộp chữ 
nhật. AD = HE = GF = 4cm
 BF = GC = DH = 3cm.
 b)Tên các đường chéo: 
 AG, BH ,DF , CE.
 c) Các góc ở đỉnh F là : góc BFE , góc EFG.
 c) Hai mặt đáy: ABCD và EFGH.
 Bài tập 2: 3
 Nội dung Sản phẩm
Bài tập 2: Cho hình lăng trụ đứng tứ giác ( 
như hình vẽ)
 a)Hai mặt đáy: EFGH, ABCD.
a)Chỉ rõ 2 mặt đáy và các mặt bên của hình Các mặt bên: AEFB, 
lăng trụ. HGCD,AEHD,FGCB.
b)Gọi tên các cạnh bên của hình lăng trụ . b)Các cạnh của hình lăng trụ: 
c)Chiều cao của hình lăng trụ bằng độ dài EH,HG,GF,EF,AD,DC,BC,AB,AE,BF,H
đoạn thẳng nào? D,GC.
GV nhận xét và chốt lại bài làm. c)Chiều cao của hình lăng trụ bằng độ dài 
Học sinh hoàn thành bài tập vào vở. đoạn thẳng AE.
 C. Luyện tập(18 phút)
 Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm.
GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1,2 : Bài tập 4.
Nhóm 3,4 : Bài tập 5.
Các nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào 
bảng nhóm.
Đại diện các nhóm thuyết trình bài làm của 
nhóm mình.
Các nhóm còn lại nhận xét.
Bài tập 3: Bài tập 3:
Một cái bể hình hộp chữ nhật và một cái chai 
có kích thước và thể tích như hình. Cho biết 
một chai nước đầy rót hết vào bể.
a)Tính thể tích cái bể.
b)Tính chiều cao mực nước sau khi rót hết 
một chai nước vào bể.
c)Nếu rót đầy bể thì cần bao nhiêu chai nước
 a)Thể tích của cái bể: 
 V = 20.40.40 = 32000(cm3)
 b) Chiều cao của mực nước sau khi rót hết 
 một chai nước: 4
 Nội dung Sản phẩm
 h = V : S = 2000: (20. 40) = 2,5(cm)
Bài tập 4: Bài tập 4:
Một khối gỗ hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy 
là hình chữ nhật có kích thước là 6dm,5dm và 
chiều cao 7dm. Người ta khoét từ đáy một cái 
lỗ hình lăng trụ đứng tam giác, đáy là tam giác 
vuông có 2 cạnh góc vuông là 3dm, 4dm và 
cạnh huyền là 5dm.
a)Tính thể tích của khối gỗ sau khi khoét.
b)Người ta cần sơn toàn bộ các mặt của khối 
gỗ ,tính diện tích bề mặt phải sơn.
 a)Thể tích khối gỗ trước khi khoét:
 V= 6.5.7 = 210(dm3).
 Thể tích của cái lỗ:
 V= (3.4/2) . 7 = 42(dm3)
 Thể tích của khối gỗ sau khi khoét:
 210 – 42 = 168(dm3)
 b) Diện tích xung quanh của khối gỗ : 
 2(6 + 5) .7 = 154(dm3)
 Diện tích xung quanh của cái lỗ:
 (3+4 +5).7 = 84(dm2).
Giao viên nhận xét và chốt lại bài giải Diện tích 2 đáy trừ đi diện tích 2 cái lỗ:
Học sinh hoàn thành bài giải vào vở, 2.6.5 – 3.4 = 48(dm3).
 Diện tích khối gỗ cần sơn:
 154 + 84 + 48 = 286(dm3).
 D. Vận dụng:(8 phút)
 Nội dung
 Sản phẩm
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác, hình 
lăng trụ đứng tứ giác.
Phương pháp: Hoạt động nhóm.
Bài tập 5: Người ta cần làm một chiêc hộp Bài tập 5: 
quà hình hộp chữ nhật có các kích thước a)
2cm, 3cm, 5cm. 5
 Nội dung
 Sản phẩm
 a)Hãy chỉ ra hai cách cắt tấm bìa để gấp 
 thành hình hộp trên.
 b)Hãy tính diện tích của tấm bìa sau khi cắt 
 trong mỗi trường hợp.
 Giao viên giao nhiệm vụ cho lớp học: 
 Giao viên chia lớp học thành 4 nhóm. Học 
 sinh hoạt động nhóm trong vòng 5 phút để 
 hoàn thành sản phẩm của mình.
 Khi hết thời gian giáo viên sẽ các nhóm 
 nộp sản phẩm và có thể cho 1 nhóm 
 thuyết trình phần làm việc của mình.
 b)Diện tích tấm bìa sau khi được cắt ở hình 
 1a bằng diện tích tấm bìa hình 1b.
 E. Hướng dẫn tự học: (2 phút)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn tự học ở nhà.
 Phương pháp: Hướng dẫn, gợi ý học sinh các bài tập.
 GV yêu cầu HS thực hiện mô tả hình hộp chữ + Xem kỹ các bài tập đã được sửa.
 nhậtđể hoàn thành bài 2 SBT/64, học sinh + Hoàn thành bài 2 , 5 / SBT/64
 thực hành tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác 
 để hoàn thành bài 5/SBT Trang 64 .GV hướng 
 dẫn HS tự học ở nhà. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 .... ... 6
NGÀY SOẠN:
TUẦN: ..
TIẾT: .
 ÔN TẬP HỌC KÌ 1(tiết 2)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kỹ năng:
 - HS ôn lại các kiến thức về: Các góc ở vị trí đặc biệt, Tia phân giác, Hai đường thẳng 
 song song, Định lí và chứng minh định lí.
 - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các BT sgk và quyết được các vần đề 
 thực tiễn toán học.
 2. Năng lực:
 - Năng lực mô hình hóa toán học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 - Năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bản trình chiếu.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Thực hiện theo hướng dẫn ở tiết trước.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: (2’)
 - Kiểm tra sĩ số học sinh.
 - Học sinh hát tập thể.
 2. Nội dung:
 2.1. Các hoạt động dạy học: 
 A. Khởi động (5 phút)
 Nội dung Sản phẩm
 Mục tiêu: HS được hệ thống được các nội dung đã được học về góc và đường thẳng song 
 song của học kì 1.
 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở.
 GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung đã được HS trả lời.
 học về góc và đường thẳng song song ở học 
 kì 1.
 HS đưa ra các nội dung đã được học, mỗi câu 
 trả lời đúng được thưởng kẹo.
 GV hệ thống lại các nội dung về góc và đường 
 thẳng song song ở học kì 1 bao gồm:
 +Các góc ở vị trí đặc biệt. 7
 Nội dung Sản phẩm
 + Tia phân giác
 + Hai đường thẳng song song
 + Định lí và chứng minh định lí.
 Ở trên là các nội dung ta đã được tìm hiểu ở 
 những tiết học trước. Để ôn tập lại các nội 
 dung ấy, ta đi vào nghiên cứu bài học hôm 
 nay: Ôn tập học kì 1.
 B.Ôn tập lý thuyết (15 phút)
Mục tiêu: Nắm được vị trí các góc, tia phân giác của một góc, hai đường thẳng song 
song.
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
 Nội dung Sản phẩm
 Trắc nghiệm: 
 GV tổ chức cho học sinh làm các bài tập trắc nghiệm thông 
 qua trò chơi ‘Ai nhanh hơn’. Bài tập 1:
 Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: a)có mỗi cạnh của góc 
 a) Hai góc đối đỉnh là 2 góc .. này là tia đối của một 
 b) Hai đường thẳng vuông góc là hai đường cạnh góc kia .
 thẳng.......................... b)cắt nhau và tạo thành 
 c) Hai đường thẳng a ,b song song với nhau được kí góc vuông
 hiệu là c)đi qua trung điểm của 
 d) Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và đoạn thẳng và vuông 
 có một cặp góc so le trong bằng nhau thì góc với đoạn thẳng ấy
 Nếu một đường thẳng cắt hai d) hai góc so le trong 
 đường thẳng song song thì bằng nhau, hai góc 
 đồng vị bằng nhau, hai 
 góc trong cùng phía bù 
 nhau.
 Bài tập 2:
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống a) a//b
 a)Nếu a  bvàb  cthì b) a//b
 b)Nếu a / /bvàb / /cthì Bài tập 3:
 Bài tập 3 : Chọn đáp án đúng nhất trong 4 đáp án: Câu 1: A
 Câu 1: Điền vào chỗ trống: “Nếu hai đường thẳng d, d' Câu 2: C
 cắt đường thẳng xy tạo thành một cặp góc trong cùng Câu 3: B
 phía .... thì d // d'”. Câu 4: B
 A. Bù nhau. B. Bằng nhau Câu 5: D.
 C. Phụ nhau D.Kề nhau. 
 Câu 2: Cho hình vẽ, đường thẳng c cắt hai đường thẳng 
 a // b. 8
 Nội dung Sản phẩm
 µ 0 ¶
Biết A1 40 . B2 có số đo là:
 c
 a 3 4
 1
 A2
 b 2 3
 4
 B1
 A.140 
 B.180
 C.400 
 D.900
 0
 Câu 3: Cho hình vẽ dưới đây, x· Oy 45 tính số đo góc 
đối đỉnh với góc xOy? 
 0
A. x· 'Oy 135
B. x· 'Oy ' 450 
C. x· 'Oy 600
D. x·Ox ' 1800
Câu 4: Đáp án nào sau đây không đúng? Trong hình 1, 
các cặp góc đồng vị là : 9
 Nội dung Sản phẩm
A. Góc A1 và góc B3 
B. Góc A3 và góc B2 
C. Góc A3 và góc B3 
D. Góc A4 và góc B4.
Câu 5: Tia Oz là tia phân giác của góc xoy khi
a) x¶oz »yoz
b) x¶oz z»oy x»oy
 x»oy
c) x¶oz z»oy 
 2
d) Cả a và c đều đúng.
HS: Trả lời và giải thích tại sao chọn kết quả đó
GV: cho HS còn lại nhận xét phần bài làm của bạn.
GV: sửa và chốt kiến thức 
 C. Luyện tập(16 phút)
 Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải các bài tập cụ thể, biết phân công d2
nhiệm vụ khi hoạt động nhóm. y
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm. K
GV cho học sinh hoạt động nhóm nhỏ: 
2hs một nhóm. Học sinh thảo luận và tìm 
ra lời giải và cách trình bày bài toán.
 B A
GV gọi đại diện vài nhóm nhanh nhất d1
trình bày bài giải và thuyết trình bài làm 
của mình.
Các nhóm khác nhận xét bài giải của bạn. 
 70° x
Bài tập 1: Cho hình vẽ, chứng minh : a // Bài tập 1: O M
 µ
b và tính K 2 . Ta có: a  AB (gt) và b  AB (gt) 
 d2
 a // b (từ vuông góc đến song song y
 ) K
 Ta có a // b (cmt) 
 A I a
 4
 120° A
 B d1
 B 2 b
 K
 70° x
 O M 10
 Nội dung Sản phẩm
  0
 I 4 Kµ 2 180 (hai góc trong cùng 
 phía) 
 0 µ 0
 120 K 2 180 
 0
 Kµ 2 60 
Bài tập 2: Cho x· Oy 700. Lấy điểm A 
nằm trong góc xOy. 
Qua A vẽ đường thẳng d1 song song với 
Ox cắt Oy tại B. Bài tập 2:
a) Tính ·ABy ?
 d2
b) Qua A kẻ đường thẳng d2 vuông góc y
với Ox tại M. Trên tia đối của tia AM lấy K
điểm K sao cho AM = AK. Chứng minh: 
d1 là đường trung trực của đoạn thẳng 
 A
MK. B d1
GV nhận xét và chốt lại bài làm.
HS hoàn thiện vào vở.
 70° x
 O M
 a)d1 / /Ox(gt)
 x· Oy A· By ( hai góc đồng vị) 
 Mà x· Oy 700 (gt) 
 A· By 700 
 b) Ta có: Ox // d1 (gt) mà MK  Ox 
 (gt) 
 MK  d1 ( quan hệ từ vuông góc 
 đến song song) 
 Mà AK = AM (gt) 
 Vậy d1 là đường trung trực của đoạn 
 thẳng MK 
 D. Vận dụng: (5 phút.)

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_on_tap_hoc_ki.docx