Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 10, Luyện tập bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 10, Luyện tập bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương
doc 6 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 10, Luyện tập bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
Ngày soạn:.................
 LUYỆN TẬP BÀI 36: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG
 Môn học: Toán - lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Củng cố và rèn luyện các kỹ năng:
- Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình chữ nhật, hình lập phương.
- Vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương để giải một số bài toán thực tế.
2. Năng lực:
- Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán 
học.
- Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc 
thực hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của 
nhóm), năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở 
nhà), 
3. Phẩm chất
- Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, 
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm):
- Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm;
- Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các 
điểm yếu của bản thân.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, bảng phụ, máy chiếu, một hộp phấn , một con xúc xắc , gv chuẩn bị 
mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 
2. Đối với HS: SGK, bảng nhóm, ... 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: 
- HS được gợi mở về nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 động học tập của học sinh hoạt động
 Tình huống mở đầu (3 phút): 
 GV: Để tính diện tích xung quanh, thể HS trả lời: Diện tích xung quanh hình 
 tích của một hộp phấn và con xúc xắc thì hộp bằng chu vi đáy nhân chiều cao.
 ta tính như thế nào ? Thể tích hình hộp bằng diện tích đáy 
 Gv cho hs lên bảng . nhân với chiều cao.
 Đặt vấn đề: Để củng cố các kiến thức 
 tính diện tích xung quanh, thể tích của HS nghe
 1 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 động học tập của học sinh hoạt động
 hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
 hôm nay chúng ta sẽ học tiết luyện tập. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động : Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
a) Mục tiêu: Biết đỉnh, cạnh, đường chéo, công thức tính diện tích xung quanh và thể tich 
của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
b) Nội dung: Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các thông tin đỉnh, cạnh, đường chéo, công thức tính thể tích 
của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
d) Tổ chức thực hiện:
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 hoạt động học tập của học sinh hoạt động
ĐỌC HIỂU - NGHE HIỂU: (7 phút)
GV yêu cầu HS đọc Vd1/92 SGK 
 Học sinh đọc tên đỉnh, cạnh, đường chéo theo 
 sgk.
Gv yêu cầu HS đọc Vd2/92 SGK và cho 
biết Vd2 dùng công thức nào để tính ?
 V = Sđáy.h
 Trong đó: V: thể tích
 Sđáy : Diện tích đáy
 h: Chiều cao
GV yêu cầu HS đọc Vd3/ 98 SGK và cho 
biết làm thế nào để tính diện tích vải dùng 
để làm chiếc hộp đó?
 Tính diện tích xụng quanh của hình lập 
 phương.
 2 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
 Tính diện tích một đáy của hình lập phương
 Diện tích vải dùng để làm chiếc hộp đó là 
 bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích 
 một đáy.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (14 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đỉnh, cạnh, đường chéo, công thức tính diện tích xung 
quanh và thể tich của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
b) Nội dung: HS biết nêu tên đỉnh, cạnh, đường chéo bài 10.7 và vận dụng công thức tính 
diện tích xung quanh và thể tich của hình hộp chữ nhật và hình lập phương bài 10.8
c) Sản phẩm học tập: Lời giải của HS
d) Tổ chức thực hiện: HS trả lời cá nhân bài 10.7 và hoạt động nhóm tính thể tích của hộp 
và diện tích vải phủ bề ngoài của chiếc hộp.
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 động học tập của học sinh hoạt động
GV cho HS đọc nội dung Bài 10.7 trang 93 
SGK HS trả lời: 
 + 8 đỉnh :M, Q, P, N, H, E, F, G.
 + 12 cạnh : MQ, MN, QP, PN, HE, EF, 
 FG, GH, QH, ME, NF, PG.
 + 4 đường chéo : MG, EP, QF, HN
Gọi HS lên bảng trả lời.
GV cho HS đọc nội dung Bài 10.8 trang 93 
SGK.
Hoạt động nhóm lớn
 HS thực hiện 
 a) Thể tích của hộp là:
 30.40.50 = 60 000( cm3 )
 b) Diện tích vải phủ bề mặt ngoài của chiếc 
 3 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
 hộp là :
 2.(40 + 50).30 + 2.40.50 = 9400 (cm2)
GV hướng dẫn:
- Cho HS quan sát chiếc hộp đựng đồ đa 
năng 
- Thể tích của chiếc hộp đựng đồ đa 
năng chính là thể tích hình hộp chữ nhật. 
Diện tích vải phủ bề mặt ngoài của chiếc 
hộp bằng tổng diện tích xung quanh và diện 
tích 2 mặt đáy.
- Yêu cầu HS xác định chiều cao, mặt đáy 
của chiếc hộp đựng đồ đa năng .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (17 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương.
b) Nội dung: HS tính diện tích xung quanh, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
trong bài tập 10.9 và 10.10 
 c) Sản phẩm: Lời giải của HS
d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, nhóm.
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 động học tập của học sinh quả hoạt động
 Bài 10.9/93SGK GV cho HS quan sát 
 H.10.18 và cho HS hoạt động nhóm đôi. HS thực hiện: Đại diện nhóm trình bày
 Thể tích của một viên đá nhỏ là :
 23 = 8 (cm2)
 Tổng thể tích của toàn bộ viên đá đựng 
 trong khay là :
 8.18 = 144 (cm3).
 4 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
 Hướng dẫn: HS thực hiện: Đại diện nhóm trình bày
 Thể tích của thùng nước là:
 -Tổng thể tích của toàn bộ viên đá đựng 
 trong khay là thể tích của 8 viên đá hình lập 7 .7 .7 = 343 (dm3)
 phương nằm trong khay.
 Thể tích của nước trong thùng:
 - Yêu cầu HS xác định mặt đáy, chiều cao 
 của hình lập phương. 7.7.4 = 196 (dm3)
 Bài 10.10/93 SGK GV cho HS đọc đề và Thể tích của 25 viên gạch:
 HS hoạt động nhóm lớn.
 25. (2.1.0,5) = 25 (dm3)
 Thể tích của nước và gạch:
 196 + 25 = 221 (dm3)
 Nước trong thùng dâng lên cách miệng 
 thùng là:
 (343 – 221) : (7 .7) ≈ 2,49 (dm3).
 GV hướng dẫn: 
 - Muốn tính nước dâng lên cách miệng 
 thùng ta làm như thế nào ?
 - Tính thể tích thùng nước, thể tích nước 
 trong thùng và thể tích 25 viên gạch.
 Thể tích nước dâng lên bằng hiệu thể tích 
 thùng nước với thể tích nước trong thùng và 
 thể tích 25 viên gạch. 
 - Viên gạch là hình hộp chữ nhật.
 5 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
 E. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ (4 phút)
- GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Các yếu tố hình hộp chữ nhật, hình 
lập phương; các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, 
hình lập phương.
- Về làm thêm bài tập sau:
 Cần ít nhất bao nhiêu cen-ti-mét vuông giấy màu để bọc một hộp quà có dạng một hình 
 lập phương có cạnh 25cm?
Hướng dẫn:
 Số cen-ti-mét vuông giấy màu để bọc một hộp quà có dạng một hình lập phương 
chính là tổng diện tích các mặt của hình lập phương đó.
 - Chuẩn bị nội dung Bài 37 Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác.
 6

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_10_luyen.doc