Tên bài dạy: BÀI 5: LÀM QUEN VỚI SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN Môn học: Toán; lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Biết làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước. 2. Năng lực - Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính. NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ - Năng lực chuyên biệt: Xác định được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Biết làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước. 3. Phẩm chất Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (10p) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhóm Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: Các số 0,35 ; 1, 18 gọi là số thập phân hữu hạn. Số thập phân 0, 533 có được gọi là hữu hạn? => bài mới . B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về Số thập phân vô hạn tuần hoàn. (15p) a) Mục tiêu: Hs biết Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Viết I/ Số thập phân vô hạn tuần hoàn: các phân số sau dưới dạng số thập phân VD : vô hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kỳ của nó: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a/ + HS: Trả lời các câu hỏi của GV Các số thập phân 0,35 và 0,18 gọi là số thập + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS phân hữu hạn. thực hiện nhiệm vụ b/ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Số 0,533 gọi là số thập phân vô hạn tuần + HS báo cáo kết quả hoàn có chu kỳ là 3 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Số 0,533 viết gọn là 0,5(3) nhau. c/ Số 0,27777 = 0,2(7) là số thập phân vô - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh hạn tuần hoàn có chu kỳ là 7. giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Luyện tập. (10p) a) Mục tiêu: Củng cố thêm kiến thức về số thập phân thông qua ví dụ 1 và luyện tập 1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Gv ? yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trả lời ?1 1 : 9 = 0,111111 . và tìm hiểu ví dụ 1, làm luyện tập 1 Kết quả của phép chia 1 cho 9 là số thập phân (SGK-27). vô hạn tuần hoàn với chu kì 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ 1: 7 + HS: Các nhóm thảo luận và Trả lời các = 0,3181818 . = 0,3(18) a) 22 câu hỏi của GV 7 b) ― = - 0,3(18) + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 22 thực hiện nhiệm vụ Luyện tập 1: 1 Ta có: = 0,25 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 4 + HS báo cáo kết quả Số 0,25 là số thập phân hữu hạn. + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho 2 = − 0,1818181818...= −0,(18) nhau. ― 11 - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Số − 0,18 là số thập phân vô hạn tuần hoàn giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS với chu kì 18. GV chốt lại kiến thức Chú ý: SGK. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (10p) a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập sau: Câu 1: So sánh hai số 0,53 và 0,( 53) A 0,53 = 0,( 53) B. 0,53 < 0,( 53) C. 0,53 > 0,( 53) D. Hai câu B và C sai Câu 2: Số thập phân 0,35 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử và mẫu bằng bao nhiêu? A. 17 B. 27 C. 135 D. 35 11 Câu 3: Viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 24 A. 0,(458)3 B. 0,45(83) C. 0,458(3) D. 0,458 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 2.1 (SGK -28) theo nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 2.2 (SGK -28) c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS : Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. HS Hoàn thành các bài tập * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM : Tiết 2: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU). (5p) a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới. b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Khi nói số tiền xây dựng là gần 60.000.000đ, số tiền nêu trên có thật chính xác không? Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán các số có nhiều chữ số người ta thường làm tròn số. Ở lớp 6, các em đã học cách làm tròn số thập phân hữu hạn đến 1 hàng nào đó. Ta cũng làm tròn số thập phân vô hạn theo cách tương tự. Vậy làm tròn như thế nào? Đó là nội dung phần 2) LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN CĂN CỨ VÀO ĐỘ CHÍNH XÁC CHO TRƯỚC. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Làm tròn số thập phân căn cứ vào độ chính xác cho trước. (20p) a) Mục tiêu: Hs biết cách làm tròn số b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Làm tròn số thập phân căn cứ vào độ Gv yêu cầu HS đọc cách làm tròn SGK tr chính xác cho trước 27 và trả lời câu hỏi của GV. a) Xét số 46,3333 . a) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: Chữ số hàng đơn vị là? a = 46,3333 . ≈ 46 Chữ số đứng ngay sau dấu”,” là? b) Xét số -1,27(534)28800. b) Làm tròn số sau đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần trăm là? b = -1,27(534) ≈ -1,28 Chữ số liền sau của chữ số hàng phần trăm là? => đọc số đó được làm tròn? Gv giải thích trục số hình 2.1. Ta nói: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: số 46 là kết quả làm tròn của a = 46,3333 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV với độ chính xác 0,5. + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo kết quả + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Gv yêu cầu HS nêu tổng quát và chú ý * Tổng quát: Khi làm tròn số đến 1 hàng nào SGK tr27 đó, kết quả làm tròn có độ chính xác bằng 1 nửa đơn vị hàng làm tròn. * Chú ý: SGK tr27 Hàng làm tròn Độ chính xác trăm 50 chục 5 đơn vị 0,5 phần mười 0,05 phần trăm 0,005 Hoạt động 2: Luyện tập. (10p) a) Mục tiêu: Hs biết quy tắc làm tròn số thông qua ví dụ 2 và luyện tập 2. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 2: Làm tròn số 12 591,27 với độ chính - Nêu ví dụ áp dụng. xác: a) 50 - Làm luyện tập 2 b) 0,05 - Vận dụng. Giải - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Ta làm tròn đến hàng phần trăm 12 591,27 ≈ 12 600 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV b) Ta làm tròn đến hàng phần mười + GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 12 591,27 ≈ 12 591,3 thực hiện nhiệm vụ Luyện tập 2: Làm tròn số 3,14159 với độ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chính xác 0,005. + HS báo cáo kết quả Ta làm tròn đến hàng phần trăm 3,14159 ≈ 3,14 + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Vận dụng: nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh 31,(81) . 4,9 ≈ 32.5 ≈ 160 giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (10p) a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập : GV yêu cầu học sinh làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 (SGK-28) - Hãy tính điểm TB của các bài kiểm tra c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi Hs lần lượt giải các bài tập HS: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm và đại diện HS lên bảng chữa bài. * Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc phần “Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: