Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 4, Luyện tập chung bài 12, 13

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 4, Luyện tập chung bài 12, 13
doc 6 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 4, Luyện tập chung bài 12, 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 
 Tiết: (Tr 68/SGK) Ngày dạy : 
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS củng cố, nhắc lại được:
- Định lí tổng ba góc trong một tam giác.
- Định nghĩa về hai tam giác bằng nhau.
- Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2/ Năng lực:
 * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
* Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa 
các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí tổng ba góc tam giác, hai tam 
giác bằng nhau, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán về 
tính toán, chứng minh tam giác bằng nhau.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tính được một góc của tam giác khi biết hai góc còn 
lại, tính được một góc nhọn của tam giác vuông khi biết góc nhọn còn lại. 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3/ Phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, 
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng 
nhóm, bút viết bảng nhóm. 
 + Ôn tập kiến thức về tổng ba góc của một tam giác, khái niệm hai tam giác 
bằng nhau, trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU – 7 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác; hai tam giác 
bằng nhau và trường hợp bằng nhau thứ nhất.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra và giải thích được.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi mở đầu về tổng các góc của hai tam 
giác; hai tam giác bằng nhau, nhận dạng tam giác bằng nhau nhờ định nghĩa và 
trường hợp bằng nhau thứ nhất. d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm bằng hình thức tổ chức trò chơi 
(giải cứu đại dương, hộp quà may mắn, hái hoa dân chủ, ...).
Câu 1. Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
 A. B. 
 C. D. 
Câu 2. Cho ∆ABC = ∆DEF biết cạnh AB = 6cm, BC = 5cm, AC = 8cm. Tìm độ 
dài cạnh EF. 
 A. EF = 11cm. B. EF = 8cm. C. EF = 6cm .D. EF = 5cm.
Câu 3. Cho hình vẽ. Số đo góc N là
 A. 1000. B. 800. 
 C. 900. D. 600.
 µA M¶ ; Bµ Nµ;Cµ Pµ
Câu 4. Hai tam giác ABC và MNP có Khi đó ta 
 AB MN; AC MP; BC NP
viết
 A. ∆ABC = ∆NMP. B. ∆ABC = ∆NPM.
 C. ∆ABC = ∆MNP. D. ∆ABC = ∆MPN.
Câu 5. Cho hai tam giác ABC và DEF như hình 
vẽ.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào 
đúng?
A. ΔABC=ΔDEF.B. ΔACB=ΔEDF.
C. ΔBAC=ΔDFE. D. ΔCAB=ΔDFE. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc yêu cầu, nội dung câu hỏi, suy nghĩ câu 
trả lời nhanh, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi trả lời và giải thích, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Luyện tập 
chung.
Đáp án: 1B, 2D, 3A, 4C, 5B.
 B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (30 phút)
1. Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1 + Bài tập 4.7, 4.8/69 (18 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách sử dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác để tính số đo một 
góc của tam giác khi biết số đo hai góc còn lại.
- HS biết sử dụng nhận xét: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV, đọc hiểu và biết cách trình bày Ví dụ 1, làm bài tập BT 4.7/69 + BT 4.8/69.
c) Sản phẩm: Ví dụ 1, lời giải BT 4.7, 4.8/tr69 sgk.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Ví dụ 1 (SGK – tr68) Ví dụ 1 (SGK – tr68)
- GV yêu cầu HS nhắc lại về định lý tổng các góc a/ SGK – tr68
trong một tam giác, mối quan hệ giữa góc ngoài và b/ SGK – tr68
góc trong của tam giác. Cách khác để tìm z là áp dụng 
- GV cho HS đọc và thảo luận nhóm đôi ví dụ mối quan hệ giữa góc ngoài 
1/tr68 SGK. và góc trong của tam giác.
 0 0
GV: Còn cách nào khác để tìm z hay không? Ta có: z + 45 = 115 (góc 
* BT 4.8/69 SGK: ngoài của tam giác bằng tổng 
Trình chiếu đề bài và hình 4.24 SGK – tr69. hai góc trong không kề với 
- GV cho HS xác định yêu cầu bài toán, tổ chức cho nó)
HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Suy ra z = 1150 - 450 = 700.
- Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét về hai góc nhọn của * BT 4.8/69 SGK
tam giác vuông MNP.
* BT 4.7/69 SGK: = 1800 – 350 – 250 = 1200
-Trình chiếu đề bài và hình 4.23 SGK – tr69.
- GV cho HS sử dụng nhận xét vừa được nhắc lại ở = 1800 – 550 – 650 = 600
trên, hoạt động cá nhân làm bài tập, goi 3 HS lên 
bảng trình bày. = 1800 – 350 – 550 = 900
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc hiểu VD1, làm theo hướng dẫn của GV.
- HS hoạt động nhóm thực hiện BT 4.8/tr69sgk. Tam giác MNP có = 900 
+ Nhóm 1, 2: tam giác ABC nên là tam giác vuông.
+ Nhóm 3, 4: tam giác DEF
+ Nhóm 5, 6: tam giác MNP
- HS hoạt động cá nhân thực hiện BT 4.7/tr69sgk.
- GV hỗ trợ, quan sát. * BT 4.7/69 SGK:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS giơ tay phát biểu, trình bày VD1.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm BT 4.8. x = 900 - 600 = 300.
- HS lên bảng thực hiện BT 4.7. y = 900 - 500 = 400.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung. z = 900 – 450 = 450.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đánh giá hoạt động nhóm và cá nhân.
GV hướng dẫn HS cách trình bày.
2. Hoạt động 2: Phân tích Ví dụ 2 + Bài tập 4.9/69 (12 phút)
a) Mục tiêu: - HS nhận biết và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – 
 cạnh – cạnh và viết đúng kí hiệu bằng nhau của hai tam giác.
 - HS vận dụng được trường hợp bằng nhau của tam giác chỉ ra các cạnh, góc tương 
 ứng bằng nhau.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
 GV, đọc hiểu và biết cách trình bày Ví dụ 2, làm bài tập BT 4.9/69.
 c) Sản phẩm: Ví dụ 2, lời giải bài tập 4.9/tr69 sgk
 d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Ví dụ 2 (SGK – tr68) Ví dụ 2 (SGK – tr68)
HS đọc Ví dụ 2 ở SGK, thảo luận nhóm đôi để trả 
lời các câu hỏi gợi ý của GV.
+ Tìm GT, KL của bài toán.
+ Quan sát hai tam giác ABC và ABD trên hình 
vẽ để xác định các cạnh bằng nhau đã có, từ đó 
kết luận hai tam giác bằng nhau theo trường hợp 
bằng nhau thứ nhất cạnh – cạnh – cạnh.
* BT 4.9/69 SGK:
Trình chiếu đề bài và hình 4.25 SGK – tr69. * BT 4.9/69 SGK:
GV cho HS xác định GT, KL của bài toán.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành 
bài tập, 2 nhóm nhanh nhất lên báo cáo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Ví dụ 2 (SGK – tr68):
- HS đọc hiểu ví dụ 2, làm theo hướng dẫn của 
GV.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV hỗ trợ, quan sát.
+ GV hướng dẫn HS cách trình bày, nhấn mạnh = 600
 GT
việc phải viết đúng kí hiệu bằng nhau của hai tam AB = AC, DB = DC
giác theo thứ tự đỉnh tương ứng. KL = ?
+ GV gợi ý để HS nhìn thấy sự tương ứng của hai 
 Hai tam giác ABD và ACD có:
góc ACB và ADB, từ đó tính được số đo góc 
 AB = AC (gt)
ADB.
 DB = DC (gt)
* BT 4.9/tr69sgk:
 AD: cạnh chung.
- Hoạt động nhóm thực hiện bài tập 4.9/tr69 sgk.
 Vậy ABD = ACD (c.c.c).
- GV quan sát có thể gợi ý cho HS 
 Suy ra, = = 600.
- GV gợi ý: có thể dựa vào tam giác ABD để tìm 
số đo góc được không?
- GV hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác ABD và ACD bằng nhau, từ đó suy ra hai góc 
tương ứng và tìm được số đo góc DAB.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS giơ tay phát biểu, trình bày.
- Đại diện hai nhóm nhanh nhất trình bày BT 
4.9/tr69 sgk.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh và 
đúng nhất, chốt kiến thức, chú ý HS viết đúng kí 
hiệu hai tam giác bằng nhau.
GV hướng dẫn HS cách trình bày.
 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
 a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về định lý tổng ba góc trong tam giác, 
 hai tam giác bằng nhau.
 b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm BT 4.11/69.
 c) Sản phẩm học tập: Lời giải bài tập 4.11/tr69sgk.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * BT 4.11/69 SGK:
 GV nêu yêu cầu bài toán, cho HS làm việc theo Ta có: ∆ABC = ∆DEF 
 nhóm (GV hỗ trợ cho các nhóm nếu cần) Suy ra, 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ,
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe. .
 - HS thảo luận nhóm.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 - GV mời đại diện 1 nhóm ngẫu nhiên lên trình 
 bày (chọn nhóm đã hoàn thành cả bài).
 - HS đại diện nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét, cho điểm tuyên dương (nếu 
 nhóm làm đúng).
 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
 - Ôn lại kiến thức về tổng các góc trong một tam giác, khái niệm hai tam giác bằng 
 nhau, trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh. 
 - Hoàn thành các bài tập vừa giải vào vở.
 - Làm bài tập 4.10/tr69 SGK. - Tìm góc AMB dựa vào tính chất hai góc kế bù.
 - Tìm góc ABC dựa vào định lý tổng ba góc của tam 
 giác (tam giác ABM).
 - Tìm góc BAC:
 + Tìm góc MAC dựa vào định lý tổng ba góc 
 của tam giác (tam giác MAC).
 + B· AC B· AM M· AC
- Xem trước các nội dung của bài “Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của 
tam giác”.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_3_luyen.doc